Quyết định 28/2015/QĐ-UBND

Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất Kiên Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2015/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 118/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 310/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2015 về việc quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

2. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

3. Mức thu

Thực hiện theo Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Cơ quan thu phí

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.

b) Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phải niêm yết công khai mức thu tại nơi trực tiếp thu phí.

6. Chứng từ thu phí

Do cơ quan thuế phát hành, quản lý.

7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này đối với đơn vị thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi quy định tại Điều 1, Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và tại Khoản 5, Phần I của Biểu mức thu các khoản phí - lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

a)

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án

400.000

b)

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

1.100.000

c)

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m³ đến dưới 1.000m³/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

2.600.000

d)

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

5.000.000

2

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

a)

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp:

 

 

a.1)

- Với lưu lượng dưới 0,1m3/giây.

Đồng/1 đề án, báo cáo

450.000

a.2)

- Với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây.

Đồng/1 đề án, báo cáo

1.350.000

a.3)

- Với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây.

Đồng/1 đề án, báo cáo

3.300.000

a.4)

- Với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây.

Đồng/1 đề án, báo cáo

6.300.000

b)

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác:

 

 

b.1)

- Để phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

b.2)

- Để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

b.3)

- Để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

b.4)

- Để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

3

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

a)

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

600.000

b)

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

1.800.000

c)

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

4.400.000

d)

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm.

Đồng/1 đề án, báo cáo

8.400.000

4

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại Khoản 1; 2; 3 nêu trên.

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/09/2015
Ngày hiệu lực27/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất Kiên Giang


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất Kiên Giang
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu28/2015/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
              Người kýLê Văn Thi
              Ngày ban hành17/09/2015
              Ngày hiệu lực27/09/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất Kiên Giang

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất Kiên Giang

                • 17/09/2015

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 27/09/2015

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực