Quyết định 28/2017/QĐ-UBND

Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã do tỉnh Thái Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hỗ trợ công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ năm về việc điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 791/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cụ thể như sau:

1. Về chế độ hỗ trợ:

Công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện được điều chỉnh chế độ hỗ trợ từ 400.000 đồng/người/tháng lên 1.100.000 đồng/người/tháng;

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xã, phường, thị trấn được điều chỉnh chế độ hỗ trợ từ 200.000 đồng/người/tháng lên 300.000 đồng/người/tháng.

Nguồn kinh phí thực hiện: Giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

2. Về số lượng: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 15/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 28/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/12/2017
Ngày hiệu lực 01/01/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hỗ trợ công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công Thái Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hỗ trợ công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công Thái Bình
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 28/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành 20/12/2017
Ngày hiệu lực 01/01/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hỗ trợ công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công Thái Bình

Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2017/QĐ-UBND hỗ trợ công chức làm việc tại Trung tâm hành chính công Thái Bình

  • 20/12/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/01/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực