Quyết định 28/2017/QĐ-UBND

Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Cà Mau


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ LẬP DỰ TOÁN, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2015/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày 28 tháng 9 năm 2017 (kèm theo ý kiến giải trình của Giám đốc Sở Tài chính tại Báo cáo số 418/BC-STC ngày 06 tháng 12 năm 2017).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Bãi bỏ khoản 1, Điều 3.

2. Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí thực hiện theo khối lượng công việc thực tế và mức trích theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”.

3. Điểm a, khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Nội dung chi và mức chi cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đấtMức chi tối đa 80.000 đồng/người/ngày.

Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai. Mức chi tối đa 80.000 đồng/người/ngày.

Chi kiểm kê số lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày.

Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác. Mức chi tối đa 80.000 đồng/người/ngày.

Chi lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường. Mức chi tối đa 100.000 đồng/ngưi/ngày.

Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường. Mức chi tối đa 80.000 đồng/người/ngày.

Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Mức chi tối đa 120.000 đồng/người/ngày.

Phụ cấp lưu trú; thanh toán tiền thuê phòng nghỉ; khoán tiền công tác phí theo tháng để chi trả cho các cá nhân tham gia thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau hiện hành.

Các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và chi theo dự toán đã được phê duyệt. Trong trường hợp phát sinh kinh phí ngoài dự toán đã được phê duyệt, đề nghị tiến hành lập dự toán bổ sung ngay khi phát sinh.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Đối với những dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2017.

2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Quyết định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

4. Khi các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp
;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐB QH và HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
-
Phòng NN-TN (Nguyên, 01/12);
- Lưu:
VT. Tr 12/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2017
Ngày hiệu lực22/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Cà Mau


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Cà Mau
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu28/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
              Người kýLâm Văn Bi
              Ngày ban hành08/12/2017
              Ngày hiệu lực22/12/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Cà Mau

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Cà Mau

                      • 08/12/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 22/12/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực