Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND

Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao Hà Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2819/2012/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 2044/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Hà Giang về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, các lớp năng khiếu thể dục, thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động, TB&XH, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- CVP, Các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

1. Chế độ quy định dưới đây được áp dụng cho các đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian được tập trung tập luyện, thi đấu trong các giải thể thao trong và ngoài tỉnh được Nhà nước đảm bảo kinh phí.

- Học sinh các lớp năng khiếu thể dục thể thao;

- Hướng dẫn viên thể thao, giáo viên thể dục thể thao, vận động viên tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do Ngành Văn hóa, Thể thao & Du lịch tổ chức.

2. Định mức này không áp dụng cho các hoạt động TDTT trong các trường học phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp và các hoạt động Thể dục, thể thao được các tổ chức cá nhân tài trợ.

Điều 2. Nguồn kinh phí:

Để thực hiện và đảm bảo các chế độ, chính sách được quy định dưới đây thuộc cấp nào, ngành nào tổ chức thì cấp đó, ngành đó tự đảm bảo (Kinh phí sự nghiệp hàng năm được giao cho đơn vị).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Một số chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao là người Việt Nam trong thời gian tập trung, tập huấn thi đấu:

1. Trả công bằng tiền theo ngày cho các huấn luyện viên, vận động viên thể thao không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Quy định theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công quy định tại khoản 1 điều này thì cơ quan, đơn vị sử dụng huấn luyện viên, vận động viên chịu trách nhiệm chi trả phần chênh lệch để đảm bảo bằng mức quy định tương ứng tại khoản 1 điều này.

3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số: 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.

Điều 4. Các chế độ khen thưởng khi đạt thành tích tại các giải khu vực và toàn quốc:

1. Giải thưởng cho cá nhân huấn luyện viên và vận động viên:

Được quy định theo Mục I, Mục II, Mục III và mục IV của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Vận động viên, huấn luyện viên lập nhiều thành tích tại các giải đấu thì được thưởng toàn bộ theo thành tích số Huy chương đạt được và tương ứng với quy định tại Khoản 1 của Điều 5 quy định này.

3. Giải tập thể.

a. Đối với môn thể thao tập thể, số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia thi đấu môn tập thể nhân với mức thưởng tương ứng được quy định tại khoản 1 Điều 5 của quy định này.

b. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân, đồng đội được xác định trong cùng một lần thi dấu) số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại khoản 1 Điều 5 của quy định này.

Điều 5. Mức thưởng bằng tiền đối với các vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích thi đấu giải thể thao trong tỉnh:

1. Các mức giải thưởng được Quy định theo Phụ lục số 3 số ban hành theo quyết định này.

2. Khen thưởng hàng năm:

Các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao hàng năm được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.

Điều 6. Chế độ đối với các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn viên, Huấn luyện viên, Trọng tài, Cộng tác viên, viên thể thao hàng năm: Được Quy định theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 7. Chế độ đối với các huấn luyện viên, vận động viên lớp năng khiếu của tỉnh và chế độ đối với cán bộ làm công tác nghiệp vụ thể thao của tỉnh, huyện và thành phố (gọi chung là cấp huyện): Quy định theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 8. Chế độ tiền thuốc bổ tăng lực đối với Vận động viên thể thao thành tích cao:

1. Hỗ trợ bằng tiền cho các huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung, tập huấn và thi đấu. Thời gian hưởng mức hỗ trợ được tính theo quy định của điều lệ giải (Số thời gian tối đa không quá 03 tháng, mỗi tháng 30 ngày trong một lần tập huấn thi đấu);

2. Mức hỗ trợ: 10.000đ/ người/ ngày x 30 ngày/tháng.

Điều 9. Nguồn kinh phí và cách chi trả:

1. Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước để thực hiện các hoạt động thể dục, thể thao được bố trí trong dự toán ngân sách chi cho sự nghiệp thể dục, thể thao hàng năm của tỉnh theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành. Cơ quan ra quyết định triệu tập huấn luyện viên có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ được áp dụng tại quy định này đối với Huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian triệu tập.

2. Nhà nước khuyến khích các đơn vị, các liên đoàn, hiệp hội thể thao quản lý, sử dụng huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp pháp để bổ sung tiền công, tiền trợ cấp khám, chữa bệnh, tai nạn lao động và các chế độ, chính sách khác đối với huấn luyện viên, vận động viên.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐỊNH MỨC CHI TRẢ CÔNG BẰNG TIỀN CHO CÁC HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/ngày

TT

Nội dung

Mức chi

I

Cấp tnh

 

1

Huấn luyện viên đội tuyển của tỉnh

120

2

Huấn luyện viên đội tuyển trẻ của tỉnh

90

3

Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu của tỉnh

90

4

Vận động viên đội tuyển của tỉnh

80

5

Vận động viên đội tuyển trẻ của tỉnh

40

6

Vận động viên đội tuyển năng khiếu của tỉnh

30

II

HLV, VĐV các ngành tham gia thi đấu với Trung ương

 

1

Huấn luyện viên đội tuyển cấp ngành

100

2

Huấn luyện viên đội tuyển trẻ cấp ngành

80

3

Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu cấp ngành

80

4

Vận động viên đội tuyển cấp ngành

70

5

Vận động viên đội tuyển trẻ cấp ngành

40

6

Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp ngành

30

III

Cấp huyện, thành phố (Gọi chung là cấp huyện)

 

1

Huấn luyện viên đội tuyển cấp huyện

100

2

Huấn luyện viên đội tuyển trẻ cấp huyện

80

3

Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu cấp huyện

80

4

Vận động viên đội tuyển cấp huyện

70

5

Vận động viên đội tuyển trẻ cấp huyện

40

6

Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp huyện

30

IV

Huấn luyện viên, vận động viên các ngành tham gia giải cấp tỉnh được áp dụng theo quy định đối với cấp huyện.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG KHI ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI KHU VỰC VÀ TOÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

1. Giải cá nhân:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/Huy chương

TT

Ni dung

Mức chi

I

Vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc, Hội khỏe Phù đổng toàn quốc.

 

1

Huy chương vàng

8.000

2

Huy chương bạc

5.000

3

Huy chương đồng

3.000

4

VĐV phá kỷ lục quốc gia

10.000

II

Vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các Giải vô địch quốc gia

Mức chi

1

Huy chương vàng

6.000

2

Huy chương bạc

4.000

3

Huy chương đồng

2.000

4

VĐV phá kỷ lục quốc gia

7.000

III

Vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải vô địch trẻ, cúp các câu Iạc bộ toàn Quốc

Mức chi

1

Huy chương vàng

4.000

2

Huy chương bạc

2.000

3

Huy chương đồng

1.000

4

VĐV phá kỷ lục quốc gia

5.000

IV

Vận động viên, huấn luyện viên khuyết tật lập thành tích tại các thi đấu toàn Quốc và các vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp khu vực và toàn quốc

Mức chi

1

Huy chương vàng

3.000

2

Huy chương bạc

2.000

3

Huy chương đồng

1.500

4

VĐV phá kỷ lục quốc gia

4.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN LẬP THÀNH TÍCH THI ĐẤU TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/giải

TT

Nội dung

Mức chi

A

Giải Đại hội thể dục, thể thao và Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh

 

I

Giải cá Nhân

 

1

Giải nhất

1.500

2

Giải nhì

1.000

3

Giải ba

700

4

VĐV phá kỷ lục

1.800

II

Giải toàn đoàn, đồng đội và giải đôi

 

1

- Giải đôi được thưởng bằng 1,5 lần giải cá nhân tương ứng;

2

- Giải đồng đội thưởng bằng 2 lần giải cá nhân tương ứng

3

- Giải đồng đội thưởng bằng 2 lần giải cá nhân tương ứng

4

- Giải toàn đoàn được thưởng bằng 5 lần giải cá nhân tương ứng;

5

- Giải khuyến khích và các giải khác căn cứ vào hình thức, tính chất thi đấu để định giải cho phù hợp và phải có quy định trong điều lệ nhưng không được vượt quá mức của giải ba của môn thi từng giải

B

Đối với các giải thể thao hàng năm

 

 

Nội dung

Mc chi

I

Giải bóng đá người lớn (B1)

 

1

Giải nhất

10.000

2

Giải nhì

7.000

3

Giải ba

5.000

II

Giải bóng đá người lớn (B2)

 

1

Giải nhất

7.000

2

Giải nhì

4.500

3

Giải ba

3.000

III

Giải Bóng đá Thiếu niên - Nhi đồng và Bóng đá người lớn 5 người)

 

1

Giải nhất

5.000

 

 

 

VII

Giải đôi phong trào

 

1

Giải nhất

1.200

2

Giải nhì

800

3

Giải ba

500

VIII

Giải cá nhân phong trào

 

1

Giải nhất

800

2

Giải nhì

500

3

Giải ba

400

XIV

- Giải khuyến khích và các giải khác căn cứ vào hình thức, tính chất thi đấu của từng môn để quy định giải cho phù hợp và phải có quy định trong điều lệ nhưng không được vượt quá mức của giải ba của môn thi từng giải;

 

- Cờ thưởng và Cúp không tính trong số tiền thưởng.

 

- Các mức quy định này thực hiện cho các giải từ nguồn ngân sách nhà nước, không quy định mức chi cho các hoạt động, các giải xã hội hóa.

 

XV

Đối với cấp huyện, thị ngành: Mức thưởng tương đương các giải phong trào cấp tỉnh.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC LỚP TẬP HUẤN NÂNG CAO NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ, HƯỚNG DẪN VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, TRỌNG TÀI, CỘNG TÁC VIÊN THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Nghìn đồng/người/ngày

TT

Tập huấn trong tỉnh

I

Đối tượng áp dụng

Tiền ăn

Bi dưỡng Thực hành

1

Học viên không hưởng lương

90

50

2

Học viên hưởng lương

60

40

3

Giáo viên trong tỉnh

90

200

4

Giáo viên trung ương

120

300

5

Tiền ngủ và chế độ công tác phí thực hiện theo quy định của HĐND tỉnh Hà Giang.

6

Thời gian tập trung tập huấn không quá 10 ngày cho một đợt tập huấn tại tỉnh Hà Giang

II

Tập huấn tại trung ương

 

- Thực hiện chế độ công tác phí theo quy định của HĐND tỉnh hoặc theo yêu cầu của công văn triệu tập.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN TẠI CÁC LỚP NĂNG KHIẾU HỆ ĐÀO TẠO TẬP TRUNG VÀ BÁN TẬP TRUNG CỦA TỈNH VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC NGHIỆP VỤ THỂ THAO CỦA TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi

I

Chế độ bồi dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian giảng dạy và tập luyện tại lớp năng khiếu:

Nghìn đồng/người/ngày

 

1

Huấn luyện viên hệ đào tạo tập trung

 

40

2

Vận động viên hệ đào tạo tập trung

 

20

3

Huấn luyện viên hệ đào tạo bán tập trung

 

20

4

Vận động viên hệ đào tạo bán tập trung

 

10

II

Chế độ trang phục

Bộ, đôi/người/năm

 

1

Quần, áo trình diễn (Sectomang)

 

01

2

Quần, áo dài thể thao chuyên môn

 

02

3

Quần áo cộc

 

02

4

Giầy ba ta

 

04

5

Giầy chuyên sâu theo môn tập luyện

 

02

III

Huấn luyện viên và vận động viên hệ đào tạo bán tập trung

Bộ, đôi/người/năm

Mức chi

1

Quần, áo trình diễn (Sectomang)

 

01

2

Quần, áo dài thể thao chuyên môn

 

01

3

Qun áo cộc

 

01

4

Giầy ba ta

 

01

5

Giầy chuyên sâu theo môn tập luyện

 

01

IV

Đối với cán bộ làm công tác nghiệp vụ thể thao của tỉnh và cấp huyện:

Hưởng theo quy định tại mục II, của quy định này.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2819/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2819/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/12/2012
Ngày hiệu lực28/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2819/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao Hà Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao Hà Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2819/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Giang
                Người kýĐàm Văn Bông
                Ngày ban hành18/12/2012
                Ngày hiệu lực28/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao Hà Giang

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2819/2012/QĐ-UBND chế độ huấn luyện viên vận động viên thể thao Hà Giang

                        • 18/12/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/12/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực