Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT

Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT ban hành quy chế hoạt động của Tạp chí Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Tạp chí Dân tộc


ỦY BAN DÂN TỘC
********

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số 282/2004/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TẠP CHÍ DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-UBDT ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tạp chí Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-UBDT ngày 17 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp năm 2004 cho Tạp chí Dân tộc;
Theo đề nghị của Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ
;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế hoạt động của Tạp chí Dân tộc".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với các Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban và Tổng Biên tập Tạp chí Dân chí Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC
PHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC




Sơn Song Sơn

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA TẠP CHÍ DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/2004/QĐ-UBDT ngày 05/10/2004 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Tạp chí Dân tộc là đơn vị sự nghiệp phục vụ nhiệm vụ chính trị của Uỷ ban. Tạp chí có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng, là đơn vị dự toán cấp III và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 1. Tạp chí Dân tộc hoạt động theo đúng vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức đã được quy định tại Quyết định số 261/2003/QĐ-UBDT ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

Điều 2. Lề lối làm việc

a) Tạp chí Dân tộc thực hiện lề lối làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tổ chức phân công, cá nhân phụ trách.

b) Phạm vi, cách thức giải quyết công việc của Tổng Biên tập.

- Tổng Biên tập là người phụ trách chung mọi công việc của Tạp chí và điều hành hoạt động của Tạp chí theo chức năng, nhiệm vụ được Uỷ ban giao.

- Chủ động báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, của Phó Chủ nhiệm phụ trách các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Tạp chí.

- Tham mưu với tập thể lãnh đạo Uỷ ban, xem xét giải quyết những việc cụ thể liên quan đến công tác tuyên truyền trên Tạp chí.

- Chủ động đề xuất với lãnh đạo Uỷ ban những nội dung cần tập trung nghiên cứu tuyên truyền theo từng thời điểm trên Tạp chí.

- Tham gia ý kiến với các đơn vị trực thuộc Uỷ ban và các địa phương những vấn đề thuộc về nghiệp vụ báo chí.

- Được Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ quyền giải quyết một số việc cụ thể khác.

- Tổng Biên tập chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về toàn bộ các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao, kể cả khi phân công hoặc uỷ quyền cho Phó Tổng biên tập giải quyết.

Cách giải quyết công việc:

Bám sát nhiệm vụ chính trị của Uỷ ban Dân tộc và tình hình thời sự, chính trị, xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền xuất bản theo định kỳ (kể cả phát sinh đột xuất) và chỉ đạo thực hiện kế hoạch đó.

- Chủ trì các cuộc họp sơ kết, tổng kết cơ quan, các cuộc giao ban định kỳ; khi cần thiết yêu cầu các cá nhân, đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của Tổng Biên tập.

- Ban hành các văn bản, báo cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Quyết định nội dung in ấn, phát hành và chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả và người lao động theo quy định của Nhà nước.

- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện những việc liên quan đến nhân sự, tài chính, tài sản, đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân theo thẩm quyền.

c) Phạm vi, cách thức giải quyết công việc của Phó Tổng Biên tập.

- Phó Tổng Biên tập là người giúp Tổng Biên tập, được Tổng Biên tập phân công phụ trách hoặc uỷ quyền giải quyết một số công việc và chịu trách nhiệm về công việc mình làm.

- Với Phó Tổng Biên tập được Tổng Biên tập giao thường trực biên tập, mọi công việc liên quan đến biên tập, xuất bản do Phó Tổng Biên tập chủ động thực hiện và là người cuối cùng trình Tổng Biên tập quyết định xuất bản.

- Trong phạm vi được phân công, Phó Tổng Biên tập chủ động tổ chức thực hiện và đôn đốc, kiểm tra các cá nhân, đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành công việc được giao.

- Trường hợp Tổng Biên tập đi vắng, những công việc mà Phó Tổng Biên tập đã giải quyết, Phó Tổng Biên tập có nhiệm vụ trao đổi lại với Tổng Biên tập biết.

d) Phạm vi, cách thức giải quyết công việc của các Trưởng phòng.

- Các Trưởng phòng là người trực tiếp triển khai tổ chức thực hiện các công việc được Tổng Biên tập giao theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.

- Các Trưởng phòng được Tổng Biên tập giao phụ trách lĩnh vực nào thì chịu trách nhiệm về lĩnh vực đó.

- Trong phạm vi chức trách của mình, các Trưởng phòng chủ động triển khai thực hiện và báo cáo kết quả công việc với Tổng Biên tập hoặc với Phó Tổng Biên tập được Tổng Biên tập giao phụ trách. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Biên tập, không được tự ý giải quyết.

e) Phạm vi, cách thức giải quyết công việc của các chuyên viên.

- Các cán bộ viên chức được Tổng Biên tập giao nhiệm vụ gì thì thực hiện nhiệm vụ ấy.

- Các cán bộ viên chức chủ động tìm biện pháp thực hiện nhiệm vụ của mình; trường hợp gặp khó khăn ảnh hưởng đến quá trình thực thi nhiệm vụ thì kịp thời báo cáo người phụ trách để tìm giải pháp khắc phục không để công việc tồn đọng kéo dài.

g) Mối quan hệ giữa Tổng Biên tập và các Phó Tổng Biên tập:

Tổng Biên tập làm việc trực tiếp với các Phó Tổng Biên tập và ngược lại. Trong trường hợp giải quyết công việc còn có những điểm chưa thống nhất thì ý kiến của Tổng Biên tập là người quyết định.

h) Mối quan hệ giữa các phòng:

Các phòng có mối quan hệ công tác mật thiết với nhau, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ chung.

i) Mối quan hệ giữa các chuyên viên với chuyên viên:

Các chuyên viên có mối quan hệ bình đẳng, đoàn kết, phối hợp giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.

k) Mối quan hệ giữa chuyên viên với lãnh đạo đơn vị là quan hệ đồng chí, đồng nghiệp, cấp dưới phục tùng cấp trên.

Điều 3. Mối Quan hệ công tác với các cơ quan Tạp chí và các đơn vị thuộc Uỷ ban.

- Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức chính trị - xã hội ngoài Tạp chí thực hiện theo Luật Báo chí.

- Đối với các đơn vị thuộc Uỷ ban thực hiện theo điều 8 Quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc ban hành theo Quyết định số 239/2003/QĐ-UBDT, ngày 27 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

Điều 4. Chế độ thông tin, báo cáo.

a) Đảm bảo chế độ thông tin trong nước và ngoài nước theo quy định của Nhà nước và của Uỷ ban Dân tộc. Mọi thông tin với các đối tượng ngoài cơ quan do Tổng Biên tập quyết định.

b) Chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất.

- Hàng tuần, hàng tháng, 6 tháng và một năm, Tổng Biên tập có văn bản báo cáo lãnh đạo Uỷ ban.

- Các phòng và chuyên viên có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Tạp chí về công việc thuộc thẩm quyền, trường hợp gặp khó khăn chủ động đề xuất biện pháp giải quyết để lãnh đạo quyết định.

Điều 5. Chế độ hội họp và giao ban.

- Hàng tuần họp cơ quan giao ban một lần vào ngày thứ 2.

- Trước khi họp giao ban, Tổng Biên tập thống nhất nội dung với Phó Tổng Biên tập đảm bảo thống nhất trong lãnh đạo.

- Ngoài họp định kỳ, khi cần thiết thì họp đột xuất do Tổng Biên tập triệu tập.

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban và Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC
PHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC




Sơn Song Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 282/2004/QĐ-UBDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu282/2004/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2004
Ngày hiệu lực05/10/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 282/2004/QĐ-UBDT

Lược đồ Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Tạp chí Dân tộc


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Tạp chí Dân tộc
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu282/2004/QĐ-UBDT
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc
                Người kýSơn Song Sơn
                Ngày ban hành05/10/2004
                Ngày hiệu lực05/10/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Tạp chí Dân tộc

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 282/2004/QĐ-UBDT quy chế hoạt động Tạp chí Dân tộc

                      • 05/10/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 05/10/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực