Quyết định 285/QĐ-UBND

Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất do tỉnh Yên Bái ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 Văn phòng Đăng ký đất đai Phát triển quỹ đất Trấn Yên Yên Bái


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 285/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 12 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN TRẤN YÊN TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VỚI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 8 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Trấn Yên, kể từ ngày 01/4/2014.

Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên

1. Vị trí:

a) Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên.

b) Văn phòng có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Chức năng:

Văn phòng có chức năng đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và ổn định thị trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; phát triển các khu tái định cư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất đã thu hồi, đã nhận chuyển nhượng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng.

3. Nhiệm vụ:

a) Về đăng ký quyền sử dụng đất:

- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn; gửi thông báo chỉnh lý biến động cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã để chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản khác gắn liền với đất đối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

- Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;

- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;

- Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của huyện và các xã, thị trấn trên địa bàn;

- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng đồng;

- Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất, trích đo địa chính thửa đất, khu đất, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

b) Về tổ chức phát triển quỹ đất:

- Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và các nhu cầu khác của địa phương; ổn định thị trường bất động sản;

- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức phát triển các khu, điểm và nhà tái định cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án;

- Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá;

- Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng; quỹ đất đã nhận chuyển nhượng; quỹ đất đã tạo lập và phát triển; quỹ nhà đất đã xây dựng để phục vụ tái định cư và quỹ đất thu hồi theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai thuộc khu vực đô thị, khu vực có quy hoạch phát triển đô thị nhưng chưa giao dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất;

- Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Lập phương án sử dụng quỹ đất được giao quản lý và các phương án, đề án, dự án đầu tư tạo lập và phát triển quỹ đất trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;

- Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng; cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư, giá đất, quỹ đất cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu;

- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch, phương án, dự án, đề án và các hoạt động dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn được giao.

c) Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.

d) Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, người lao động, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của Văn phòng theo quy định của pháp luật.

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thị xã và cấp có thẩm quyền giao.

4. Quyền hạn:

a) Được cung cấp các văn bản về chính sách, pháp luật của nhà nước và các tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ được giao.

b) Tư vấn, cung cấp dịch vụ thuộc các lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao cho tổ chức và cá nhân.

c) Liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ, dịch vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

d) Thuê tư vấn, thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.

1. Lãnh đạo Văn phòng:

a) Văn phòng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc.

b) Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Trấn Yên và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng.

c) Phó Giám đốc Văn phòng là người giúp Giám đốc phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, điều động, luân chuyển, thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phòng thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng, gồm có:

a) Tổ Hành chính - Tổng hợp;

b) Tổ Phát triển quỹ đất;

c) Tổ Đăng ký đất đai.

Các tổ Tổ trưởng và có không quá 02 Tổ p; nhiệm vụ cụ thể của các tổ do Giám đốc Văn phòng quy định. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chế độ, chính sách đối với đối với Tổ trưởng, Tổ Phó thực hiện theo quy định của nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.

3. Về biên chế:

a) Biên chế của Văn phòng là biên chế sự nghiệp, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Uỷ ban nhân dân huyện Trấn Yên được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm. Trước mắt, giữ nguyên tổng biên chế đã giao đối với Trung tâm Phát triển quỹ đất và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Trấn Yên.

b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức và lao động của Văn phòng phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên:

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan chỉ đạo việc bàn giao, tiếp nhận nguyên trạng về nhân sự, tài sản, tài chính của các đơn vị sáp nhập theo các quy định hiện hành.

b) Chỉ đạo tổ chức lại các bộ phận của Văn phòng theo quy định; thực hiện qui trình bổ nhiệm, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý theo đúng quy trình, có xem xét việc bảo lưu số lượng do thực hiện sáp nhập.

c) Bố trí trụ sở, cơ sở vật chất, kinh phí, nhân sự; chỉ đạo xây dựng, ban hành nội quy, quy chế hoạt động để đảm bảo Văn phòng kịp thời đi vào hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính: Theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn việc điều chỉnh, bổ sung kinh phí, biên chế và thực hiện những nội dung liên quan đến công tác tổ chức cán bộ của Văn phòng theo quy định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên; Giám đốc: Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Trấn Yên Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Công thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu : VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 285/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu285/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/03/2014
Ngày hiệu lực12/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 285/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 Văn phòng Đăng ký đất đai Phát triển quỹ đất Trấn Yên Yên Bái


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 Văn phòng Đăng ký đất đai Phát triển quỹ đất Trấn Yên Yên Bái
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu285/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
                Người kýPhạm Duy Cường
                Ngày ban hành12/03/2014
                Ngày hiệu lực12/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 Văn phòng Đăng ký đất đai Phát triển quỹ đất Trấn Yên Yên Bái

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2014 Văn phòng Đăng ký đất đai Phát triển quỹ đất Trấn Yên Yên Bái

                        • 12/03/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/03/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực