Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND

Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào, đắp bờ ao và mức hỗ trợ kinh phí đào, đắp bờ ao vào Quyết định 582/2005/QĐ-UB về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Phú Thọ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào đắp bờ ao Phú Thọ


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2857/2005/QĐ-UBND

Việt trì, ngày 19 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BỔ SUNG ĐƠN GIÁ ĐÀO, ĐẮP BỜ AO VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO, ĐẮP BỜ AO VÀO QUYẾT ĐỊNH SỐ 582/2005/QĐ-UB NGÀY 28/02/2005 CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ VỀ ĐƠN GIÁ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT - BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung đơn giá đào, đắp bờ ao và mức hỗ trợ kinh phí đào, đắp bờ ao (mặt nước nuôi trồng thuỷ sản) vào Quyết định số 582/2005/QĐ-UB ngày 28/2/2005 của UBND tỉnh Phú Thọ về đơn giá, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

1. Bổ sung về đơn giá đào ao:

- Đơn giá đào ao (khối chìm): 16.000 đồng/m3

- Đơn giá đắp bờ ao: 9.000 đồng/m3

2. Bổ sung về mức hỗ trợ chi phí thực tế cho công việc đào ao hoặc đắp ao:

- Mức 1: Hỗ trợ 70% áp dụng cho các hộ dân chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định tại Điều 36, Điều 37 của Luật đất đai năm 2003 và đất vườn (ao) trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi sử dụng lâu dài có chi phí đào hoặc đắp ao.

- Mức 2: Hỗ trợ 50% áp dụng cho các hộ dân chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thuỷ sản không được cấp có thẩm quyền cho phép có chi phí đào hoặc đắp ao.

3. Các hộ dân có đất bị thu hồi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thời hạn ghi là ao (mặt nước nuôi trồng thuỷ sản) hoặc không phải là đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản, khi kiểm kê có ao, nếu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh tại thời điểm xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại, được bồi thường theo Điều 9, mục 3, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ. Nếu không đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh đào hoặc đắp ao còn lại, được hỗ trợ chi phí cải tạo, nạo vét ao với mức 3.600 đồng/m2 theo diện tích có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã ghi là ao, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000 đồng/hộ.

4. Căn cứ vào kỹ thuật nuôi cá ao nước tĩnh để xác định độ sâu đào hoặc đắp, người có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, chủ dự án và chính quyền địa phương có trách nhiệm:

- Người có đất bị thu hồi: Phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ thực tế chứng minh khối lượng đào hoặc đắp ao có xác nhận của chính quyền địa phương tại thời điểm đào hoặc đắp ao.

- Hội đồng bồi thường, chủ dự án và chính quyền địa phương phải kiểm kê chính xác khối lượng đào hoặc đắp ao tại hiện trường của người có đất bị thu hồi và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê.

- Độ sâu đào hoặc chiều cao đắp bờ ao được quy định:

+ Độ sâu áp dụng cho công việc đào ao tối đa không quá 1,3m.

+ Độ cao bờ ao được đắp tối đa so với mặt nước nuôi trồng thuỷ sản ở mức nước cao nhất là 0,5m hoặc từ mặt đáy đến mặt trên của bờ đắp tối đa không quá 1,8m.

Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 582/2005/QĐ-UB ngày 28/2/2005 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hải

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2857/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2857/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2005
Ngày hiệu lực29/10/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/03/2006
Cập nhật19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2857/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào đắp bờ ao Phú Thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào đắp bờ ao Phú Thọ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2857/2005/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
                Người kýNguyễn Ngọc Hải
                Ngày ban hành19/10/2005
                Ngày hiệu lực29/10/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/03/2006
                Cập nhật19 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào đắp bờ ao Phú Thọ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2857/2005/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đào đắp bờ ao Phú Thọ

                        • 19/10/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/10/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực