Quyết định 287/2010/QĐ-UBND

Quyết định 287/2010/QĐ-UBND ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia và chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2012 và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 287/2010/QĐ-UBND hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 287/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THEO DÕI, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2012 VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công Thương ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 150/TTr-SCT ngày 01 tháng 3 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 117/BC-STP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia và chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2012 và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận, gồm Phụ lục 1 và Phụ lục 2.

Điều 2. Trách nhiệm tổng hợp, báo cáo:

1. Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án chương trình khuyến công gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương theo quy định.

2. Cục Thống kê tỉnh và phòng Thống kê các huyện, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin về các chỉ tiêu có liên quan trong hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia và chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2012.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ các kế hoạch, đề án khuyến công được triển khai thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố, có trách nhiệm: tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chương trình khuyến công trên địa bàn theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia và chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2012 (theo Phụ lục 1) và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận (theo Phụ lục 2) định kỳ hằng năm, 3 năm, 5 năm gửi Sở Công Thương thông qua Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận trước ngày 15 tháng 12 năm báo cáo.

4. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch, đề án khuyến công do Trung tâm xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định đồng thời có trách nhiệm thẩm tra, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chương trình khuyến công của các huyện, thành phố theo hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia và chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận đến năm 2012 (theo Phụ lục 1) và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công tỉnh Ninh Thuận (theo Phụ lục 2) định kỳ hằng năm, 3 năm, 5 năm gửi Sở Công Thương trước ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Nghị

 

PHỤ LỤC 2

HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 287/2010/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Tiêu chí

Chỉ số đánh giá

Phù hợp

- Nội dung đề án, chương trình khuyến công có phù hợp với nhu cầu thực tế, khả năng tiếp nhận của đối tượng thụ hưởng không?

- Kết quả của các hoạt động khuyến công có phù hợp với mục tiêu của đề án, chương trình khuyến công đặt ra hay không?

Kết quả

- Các hoạt động của đề án, chương trình đạt được mục tiêu ở mức độ nào?

- Kết quả đạt được của các hoạt động khuyến công theo đánh giá của đối tượng thụ hưởng, cơ quan chủ quản và các đơn vị liên quan?

- Nếu hoạt động đó chưa đạt được mục tiêu đề ra thì cần bổ sung, bỏ, hay chỉnh sửa những chỉ tiêu nào?

Hiệu quả

- Hiệu quả chi kinh phí cho từng chỉ tiêu kết quả của từng dạng hoạt động khuyến công.

- Hoạt động của đề án, chương trình có hoàn thành theo đúng thời gian dự kiến không?

- Hiệu quả kinh tế của từng hoạt động khuyến công so với các chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác.

Tác động

- Đánh giá tác động chung:

+ Theo địa điểm: địa bàn (xã, huyện, tỉnh, vùng, quốc gia).

+ Theo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, môi trường: tác động đối với thúc đẩy phát triển công nghiệp nông thôn; giá trị sản xuất công nghiệp chung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; giải quyết việc làm, tăng thu nhập bình quân của người lao động; thu nộp ngân sách địa phương; xuất nhập khẩu; môi trường, ...

- Đánh giá tác động tới đơn vị được thụ hưởng: các hoạt động khuyến công ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động, doanh thu, tốc độ tăng trưởng, thu nộp ngân sách và người lao động của đơn vị thụ hưởng?

Bền vững

- Mức độ phát huy kết quả của đề án, chương trình khuyến công đối với các đơn vị và cá nhân thụ hưởng, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của địa bàn, địa phương, vùng, quốc gia.

- Mức độ ảnh hưởng, lan truyền của các kết quả hoạt động khuyến công sau khi kết thúc.

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tính bền vững của đề án, chương trình khuyến công?

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 287/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu287/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/03/2010
Ngày hiệu lực25/03/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 287/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 287/2010/QĐ-UBND hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 287/2010/QĐ-UBND hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu287/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Thuận
                Người kýĐỗ Hữu Nghị
                Ngày ban hành15/03/2010
                Ngày hiệu lực25/03/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 287/2010/QĐ-UBND hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 287/2010/QĐ-UBND hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công quốc gia

                        • 15/03/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/03/2010

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực