Quyết định 290/QĐ-UBND.HC

Quyết định 290/QĐ-UBND.HC năm 2015 điều chỉnh mức trợ cấp cho đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp

Nội dung toàn văn Quyết định 290/QĐ-UBND.HC 2015 mức trợ cấp cho đối tượng xã hội Đồng Tháp


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 290/QĐ-UBND.HC

Đồng Tháp, ngày 02 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI, ĐỐI TƯỢNG ĐANG NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 209/TTr-SLĐTBXH ngày 12 tháng 02 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Điều chỉnh mức trợ cấp cho các đối tượng xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng, đối tượng xã hội đang quản lý nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh, cụ thể như sau:

1. Mua tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội là: 1.100.000đồng/người/năm, gồm:

Đơn vị tính: đồng

TT

Nội dung

Số lượng

Đơn giá

Tổng cộng

1

Quần áo dài tay

02 bộ

175.000

350.000

2

Quần áo lót

04 bộ

30.000

120.000

3

Chiếu

02 cái

40.000

80.000

4

Dép

02 đôi

15.000

30.000

5

Khăn mặt

04 cái

10.000

40.000

6

Màn

01 cái

70.000

70.000

7

Mền

01 cái

170.000

170.000

8

Xà phòng, kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội đầu và các đồ dùng khác

người/tháng

20.000

240.000

 

Tổng cộng

 

 

1.100.000

2. Mức trợ giúp cho đối tượng trẻ em mồ côi mất nguồn nuôi dưỡng còn đang đi học ở cộng đồng và đang ở cơ sở bảo trợ xã hội để mua sách vở, đồ dùng học tập được áp dụng định mức theo quy định hiện hành tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.

3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội:

Đơn vị tính: đồng

TT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ cấp/Mức hỗ trợ

1

Đối tượng quy định tại Khoản 1 và khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

 

 

 

Trẻ em dưới 04 tuổi

5,0

1.350.000

 

Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi

4,0

1.080.000

 

Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên

 

Người từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi

3,0

810.000

2

Đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

 

 

 

Người khuyết tật đặc biệt nặng

3,0

810.000

 

Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em

4,0

1.080.000

Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi

4. Mua dụng cụ vệ sinh cá nhân hàng tháng cho đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ đang nuôi dưỡng tại các cơ sở xã hội là: 20.000đ/người/tháng.

Các khoản chi cho đối tượng xã hội đang quản lý nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội tỉnh do cơ sở bảo trợ xã hội lập dự toán, chi và thanh quyết toán kinh phí nuôi dưỡng theo quy định hiện hành.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng phương án để hỗ trợ đối tượng kịp thời, sử dụng kinh phí đúng mục đích; đồng thời thực hiện thủ tục thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Quyết định số 677/QĐ-UBNDHC ngày 6 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh nâng mức trợ cấp cho các đối tượng xã hội, đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Đồng Tháp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT/UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/VX.Hung.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 290/QĐ-UBND.HC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu290/QĐ-UBND.HC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/04/2015
Ngày hiệu lực01/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 290/QĐ-UBND.HC

Lược đồ Quyết định 290/QĐ-UBND.HC 2015 mức trợ cấp cho đối tượng xã hội Đồng Tháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 290/QĐ-UBND.HC 2015 mức trợ cấp cho đối tượng xã hội Đồng Tháp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu290/QĐ-UBND.HC
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
                Người kýTrần Thị Thái
                Ngày ban hành02/04/2015
                Ngày hiệu lực01/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 290/QĐ-UBND.HC 2015 mức trợ cấp cho đối tượng xã hội Đồng Tháp

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 290/QĐ-UBND.HC 2015 mức trợ cấp cho đối tượng xã hội Đồng Tháp

                  • 02/04/2015

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/01/2015

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực