Quyết định 2939/QĐ-UBND

Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 điều chỉnh, mở rộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 2939/QĐ-UBND quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 mở rộng khu nông nghiệp Quảng Ninh 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2939/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 12 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI XÃ HỒNG THÁI TÂY VÀ XÃ HOÀNG QUẾ, THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phquy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính ph“V/v phê duyệt quy hoạch tng thkhu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.

Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều”.

Căn cứ Văn bản số 2081/UBND-QH1 ngày 20/04/2015 của UBND tỉnh “V/v Tập đoàn Vingroup - Công ty CP nghiên cứu đầu tư xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, thị xã Đông Triều”.

Căn cứ Văn bn số 3963/UBND-QH1 ngày 08/07/2015 của UBND tỉnh “V/v điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều”;

Căn cứ Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh V/v phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh”.

Căn cứ Thông báo số 36/TB-UBND ngày 02/03/2016 của UBND tỉnh “V/v kết luận của đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc đi kiểm tra dự án Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh”.

Căn cứ Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Điều chỉnh, mrộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều”.

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 339/TTr-SXD ngày 30/8/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Điều chỉnh, mở rộng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều (Kèm theo Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích:

1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại xã Hồng Thái Tây và xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều (Trên cơ sở điều chỉnh, mrộng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu nông nghiệp ng dụng công nghệ cao tại thị xã Đông Triều được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012); các giới hạn như sau:

- Phía Đông giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện hu;

- Phía Tây giáp đất nông nghiệp và dân cư hiện hữu.

- Phía Nam giáp đất nông nghiệp;

- Phía Bắc giáp Quốc lộ 18;

1.2. Tổng diện tích nghiên cứu: 2.015.728,07m2; trong đó:

- Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 1.784.449,85 m2.

- Khu vực nghiên cứu đấu nối, cập nhật các quy hoạch, dự án và công trình hiện hữu khoảng 231.278,22 m2.

2. Tính chất, mục tiêu:

2.1. Tính chất:

- Là khu vực canh tác, sản xuất các sn phẩm nông nghiệp ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong chăn nuôi, trồng trọt nhằm tạo ra các sản phẩm nông nghiệp chất lượng, giá thành phù hợp;

- Là nơi nghiên cứu, tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp (nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chủ yếu trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; chuyn giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp...); hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sản xuất sản phm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với du lịch đồng quê; tổ chức hội chợ, trin lãm, gii thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; thực hiện dịch vụ công nghệ trong nông nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm...); đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.

2.2. Mục tiêu:

- Xây dựng vùng sản xuất tập trung ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn, chất lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chun sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt các tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp; góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012;

- Đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Vineco Quảng Ninh theo tiêu chuẩn Global G.A.P;

- Cung cấp nguồn nông sản chất lượng với giá thành hợp lý, sản lượng cao cho thị trường; cung cấp những công nghệ và kỹ thuật sản xuất mới nhất; tạo việc làm n định cho người nông dân trong vùng.

3. Nội dung chính quy hoạch:

3.1. Phân khu chức năng:

Trên cơ sở định hướng quy hoạch chung và quy hoạch phân khu Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được phê duyệt; Quy hoạch phân khu Điều chỉnh, mở rộng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bố trí các khu: Khu A, B, C, D, E, F; gia các khu là các công trình hạ tầng hiện trạng, các trục đường chính và đường giao thông đối ngoại theo định hướng quy hoạch chung; cụ thể:

- Khu A ở phía Bc, tiếp giáp với Quốc lộ 18; gồm các chức năng: Trung tâm hành chính; khu đào tạo, chuyn giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm; khu nghiên cứu ứng dthử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất; khu đầu tư sản xuất (nhà kính, trồng rau, bảo quản chế biến, ...) và công trình hạ tng phục vụ sản xuất.

- Khu B ở phía Tây; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng rau, cây ăn qu, ...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.

- Khu C ở phía Nam; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng rau, cây ăn quả, ...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.

- Khu D ở phía Đông bắc; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.

- Khu E ở phía Đông; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.

- Khu F ở phía Đông Nam; gồm khu đầu tư sản xuất (trồng cây ăn quả, hoa, cây cảnh...) và công trình hạ tầng phục vụ sản xuất.

Các khu được bố trí trên nguyên tắc tôn trọng các đặc điểm hiện trạng về sử dụng đất, các điều kiện tự nhiên và thnhưỡng của từng lô đất đảm bảo phù hợp với mục tiêu và tính chất sử dụng; các khu vực canh tác sản xuất bố trí theo các ô lớn, khai thác các lợi thế sẵn có, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đầu tư và đặc tính của từng loại cây trồng.

- Khu vực công cộng và các công trình phục vụ sản xuất như được bố trí tại các vị trí thuận lợi về giao thông, tạo điều kiện tối đa cho mục đích qun lý, khai thác sử dụng.

- Hệ thống giao thông bao gồm hệ thống đường giao thông chính kết nối các khu vực chức năng; hệ thống giao thông nội đồng kết nối từ các tuyến giao thông chính đến từng khu vực canh tác sản xuất nông nghiệp; khai thác tối đa hệ thống đường giao thông hiện trạng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường hiện có đảm bảo cho mục đích sản xuất và khai thác nông nghiệp.

3.2. Cơ cấu sử dụng đất:

- Bng cân bằng sử dụng đất Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:

Stt

Loạt đất

Din tích (m2)

Tỷ l (%)

1

Đất khu trung tâm hành chính

23.470,65

1,3

 

Khu trụ sở làm việc

11.930,69

 

 

Khu dịch vụ

11.539,96

 

2

Đất khu đào tạo, chuyn giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

9.313,76

0,5

3

Đất khu nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

10.997,83

0,6

4

Đất khu đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1.573.306,23

88,2

 

Khu nhà kính

40.787,66

 

 

Khu cách ly nhà kính

24.192,17

 

 

Khu điu hành nhà kính

6.277,14

 

 

Khu trồng rau

1.035.038,65

 

 

Khu trng cây ăn quả, hoa, cây cảnh

137.033,35

 

 

Khu trình diễn mô hình SX ứng dụng CNC

308.415,96

 

 

Khu bảo quản chế biến

13.344,05

 

 

Khu ủ phân vi sinh

8.217,25

 

5

Đất hạ tng phục vụ sản xuất

167.361,38

9,4

 

Hồ cấp nước

12.113,55

 

 

Khu xử lý nước thải

19.977,77

 

 

Đất giao thông

135.270,06

 

 

Tng diện tích

1.784.449,85

100,0

- Bng chỉ tiêu kỹ thuật các khu chức năng và các lô đất quy hoạch:

Stt

Danh mục đất, khu chức năng

Ký hiệu lô đất

Diện tích (m2)

Mật độ XD (%)

Tầng cao (tầng)

A

KHU A

 

583.876,88

 

 

A.1

Khu trung tâm hành chính

 

23.470,65

 

 

1

Khu trụ sở làm việc

A-TSLV

11.930,69

40

04

2

Khu dịch vụ

A-DV

11.539,96

40

04

A.2

Khu đào tạo, chuyn giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm

A-QLDT

9.313,76

40

04

A.3

Khu nghiên cứu ứng dự thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất

A-SXTN

10.997,83

40

04

A.4

Khu đầu tư sản xuất

 

471.562,00

 

 

1

Khu nhà kính

A-NK-006

40.787,66

85

01

2

Khu cách ly nhà kính

A-CLNK

24.192,17

 

 

3

Khu điều hành nhà kính

A-DHNK

6.277,14

 

 

4

Khu trồng rau

A-TR-012

378.743,73

 

 

5

Khu bảo quản chế biến

A-SCPT

13.344,05

85

01

6

Khu ủ phân vi sinh

A-UPVS

8.217,25

85

01

A.5

Đất hạ tng phục vụ sản xuất

 

68.532,64

 

 

1

Hcấp nước

A-HN-01; 02

4.395,47

 

 

2

Đất giao thông

 

64.137,17

 

 

B

KHU B

 

690.749,25

 

 

B.1

Khu đầu tư sản xuất

 

645.895,57

 

 

1

Khu trng rau

B-TR-007

417.605,05

 

 

2

Khu trng cây ăn quả, hoa, cây cảnh

B-CLN-01; 02

107.902,31

 

 

3

Khu trình din mô hình sản xuất

B-TD-004

120.388,21

 

 

B.2

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

 

44.853,68

 

 

1

Hcấp nước

B-HN-01÷03

5.788,56

 

 

2

Đất giao thông

 

39.065,12

 

 

C

KHU C

 

333.369,25

 

 

C.1

Khu đầu tư sản xuất

 

286.835,20

 

 

1

Khu trng rau

C-TR-003

188.841,80

 

 

2

Khu trình din mô hình sản xuất

C-TD-003

97.993,40

 

 

C.2

Đất hạ tng phục vụ sản xuất

 

46.534,05

 

 

1

Hồ cấp nước

C-HN

1.929,52

 

 

2

Khu xử lý nước thải

C-HTKT

19.977,77

85

01

3

Đất giao thông

 

24.626,76

 

 

D

KHU D

 

50.817,23

 

 

D.1

Khu đầu tư sản xuất

D-TR-002

49.848,07

 

 

D.2

Đất hạ tng phục vụ sản xuất

 

969,16

 

 

E

KHU E

 

84.322,65

 

 

E.1

Khu đầu tư sản xuất

 

79.271,08

 

 

1

Khu trng cây ăn quả, hoa, cây cảnh

E-CLN-002

29,131,04

 

 

2

Khu trình din mô hình sản xuất

E-TD-002

50.140,04

 

 

E.2

Đất hạ tng phục vụ sản xuất

 

5.051,57

 

 

F

KHU F

 

41.314,59

 

 

F.1

Khu trình diễn mô hình sản xuất

F-TD

39.894,31

 

 

F.2

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

 

1.420,28

 

 

 

Tng diện tích

 

1.784.449,85

 

 

3.3. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

3.3.1. Khu hành chính trung tâm được bố trí ở phía bc giáp Quốc lộ 18, là khu chức năng quản lý và điều hành hoạt động của dự án; gồm công trình trụ sở làm việc, hội nghị giới thiệu công nghệ và khu dịch vụ; là công trình điểm nhn, kiến trúc khai thác yếu tố cảnh quan tự nhiên, hài hòa với cảnh quan chung của toàn khu vực, thhiện tính chất đặc thù của khu nông nghiệp công nghệ cao.

3.3.2. Khu nhà đào tạo chuyển giao công nghệ, trình din và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được b trí tiếp giáp với trụ sở làm việc, tạo thuận lợi trong quá trình liên hệ làm việc của cán bộ, công nhân viên dự án với kiến trúc hài hòa thống nhất với khu hành chính trung tâm về hình khi, màu sắc đng thời thhiện được chức năng chđạo của công trình.

3.3.3. Khu vực nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm và trình diễn mô hình sn xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, áp dụng trong các sản phẩm nông nghiệp của khu vực; kiến trúc hài hòa, đan xen giữa cảnh quan tự nhiên với hình khối kiến trúc, tạo nên một qun th kiến trúc liên hoàn của khu vực trung tâm; ưu tiên sử dụng vật liệu địa phương, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vng.

3.3.4. Khu đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao, gồm:

- Khu nhà kính được bao quanh bởi khu cách ly, hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường bên ngoài; là khu vực điểm nhấn, thhiện thành tựu của khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp.

- Khu điu hành nhà kính bố trí tiếp giáp với khu nhà kính với không gian kiến trúc hài hòa, gắn kết với kiến trúc cảnh quan khu nhà kính, tạo nên một tng th kiến trúc thống nht về không gian.

- Khu trng rau có diện tích lớn và trải rộng được tổ chức theo các lô phù hợp với đặc tính của từng loại cây trồng.

- Khu trng cây ăn quả, hoa, cây cnh nằm ở vị trí trung tâm tiếp giáp với hành lang đường ống dẫn dầu và tuyến băng tải than; là khu vực có mật độ cây xanh tập trung cao, cảnh quan khu vực này tổ chức theo hình thức tự nhiên đồng thời cn tuân thủ các nguyên tc về vị trí, khoảng cách đối với từng loại cây trồng.

- Khu trình diễn, ứng dụng sản xuất các sản phẩm công nghệ cao bố trí tại các lô đất phía Đông nam và có tuyến băng tải than và tuyến đường tránh quốc lộ 18 chạy qua; tổ chức các không gian cách ly, đảm bảo hạn chế tối đa các tác động của môi trường đến khu vực sản xuất.

- Khu bảo quản chế biến tạo sự gn kết gia các công trình sản xuất và công trình hạ tng kỹ thuật với không gian cảnh quan, phát huy tối đa yếu tố cảnh quan tự nhiên.

3.3.5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất (các kho bãi, hệ thống xử lý cấp nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống hồ chứa và kênh mương phục vụ cho việc tưới tiêu) bố trí phù hợp với tính chất, chức năng của từng loại, đảm bảo các điều kiện phục vụ tốt nhất cho khu vực sản xuất; kiến trúc mỗi công trình có sự liên hệ mật thiết tại mỗi khu vực, đảm bảo các yêu cầu về công năng.

3.4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

3.4.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a. San nền:

- Khng chế cao độ nền theo cao độ Quốc lộ 18A và tuyến đường tránh phía Nam theo định hướng quy hoạch chung được duyệt; cao độ nền khu vực xây dựng công trình tối thiu +3,0m; cao độ nền khu vực trồng rau và cây xanh tối thiểu +0,5m.

- Giải pháp san nn là cao ở giữa lô đất, nước chảy về phía các tuyến đường bao quanh đối với các lô đất có chức năng xây dựng công trình được giới hạn xung quanh là các tuyến đường quy hoạch; các lô đất có chức năng trồng rau và cây xanh san gạt cục bộ, đảm bảo độ dốc có thể tự thoát nước ra hệ thống cống xung quanh lô đất.

b. Quy hoạch hệ thống Thoát nước mưa:

Tận dụng địa hình tự nhiên để thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy; mạng lưới thoát nước phù hợp với hướng dốc san nền và hiện trạng khu vực lân cận; các đường cống có chiều dài ngắn, thời gian thoát nước nhanh, đảm bảo tiêu thoát cho cả lưu vực ngoài phạm vi quy hoạch phù hợp với định hướng thoát nước trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; hạn chế phát sinh giao ct giữa hệ thống cng thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.

3.4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:

a) Giao thông đối ngoại gồm:

- Tuyến đường tránh phía Nam (mặt cắt 1-1) đi qua khu vực phía nam dự án với chiều rộng lộ giới là 77,0m (theo định hướng quy hoạch chung thị xã Đông Triều đã được UBND tỉnh phê duyệt).

+ Quốc lộ 18A tại phía Bc dự án đang đầu tư nâng cấp mrộng;

b) Giao thông nội bộ gồm:

- Đường chính khu vực (mặt cắt 3-3) có lộ giới 20,0m; trong đó: Mặt đường chính rộng 7,0m x 2 bên; dải phân cách gia 2,0m; lề đường 2,0m x 2 bên.

- Đường khu vực (mặt cắt 4A-4A, 4B-4B, 5-5, 6-6) có lộ giới từ 7,5÷12,5m; trong đó: Mặt đường chính rộng 5,5÷7,5m; vỉa hè hoặc lề 1,0÷5,0m x 2 bên.

- Đường nội đồng vào khu canh tác (mặt cắt 7-7) rộng 5,5m; trong đó: Mặt đường chính rộng 3,5m; lề đường rộng 1,0m x 2 bên.

3.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tng nhu cu dùng nước sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp khong 5.250m3/ngày.đêm. Ngun cấp nước sinh hoạt và nước cho việc sơ chế nông sản chủ yếu được sử dụng nước ngầm, qua trạm xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN.

- Nguồn nước dùng cho tưới tiêu lấy từ nguồn nước mặt tại chỗ thông qua các hchứa, hồ lắng, các mương nội đồng và qua trạm xử lý cục bộ để đạt tiêu chun yêu cầu theo quy định.

- Xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối Ø90÷250mm dọc các tuyến đường quy hoạch.

3.4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tng công suất khoảng 1041,71 kw. Nguồn cấp điện dự kiến lấy từ đường dây 35kV đi qua khu vực dự án.

- Lưới điện: các tuyến cáp ni 0,4kV trên cột bê tông cốt thép bố trí dọc theo vỉa hè cấp điện cho công trình; các đường dây 0,4kV cấp cho trạm bơm tưới tiêu nông nghiệp được bố trí nổi trên các cột điện dẫn.

- Trạm biến áp hạ thế: Bố trí 02 trạm biến áp công suất 560kVA và 630kVA.

3.4.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a. Hệ thống thoát nước thải:

- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng; nước thải được thu gom và xử lý sơ bộ bng btự hoại sau đó được thu gom vào hệ thống cống dẫn nước thải về 1 trạm xử lý được xây dựng ở khu hạ tầng kỹ thuật ở phía Nam của dự án; nước thải sau khi được xử lý đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường sẽ được tuần hoàn sử dụng làm nước tưới tiêu.

- Hệ thống cống thoát nước thải được thiết kế xây dựng là các đường công HDPE D20300; tại các vị trí cống giao nhau, cống thay đi về đường kính, độ dốc và trên các đoạn cống dài có đặt giếng thăm đtiện lợi cho việc quản lý.

- Trạm bơm sử dụng máy bơm thả chìm, đặt trong hố ga kín có ống thông hơi.

- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt, sản xuất:

+ Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước riêng cho nước thải sinh hoạt và sản xuất. Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt của khối nhà văn phòng, nghiên cứu sẽ được thu gom toàn bộ về trạm xử lý nước thải công suất Q = 1.000m3/ngđ, đặt tại phía Nam của khu đất, trước khi tiêu thoát ra nguồn thải là sông Đá Bạc (nằm ở phía Nam của dự án.

+ Trạm xử lý được xây dựng là hệ thống bxây ngầm đặt tại lô HTKT-03 trên bản đồ; bchứa, xử lý có dung tích 1.000m3; nước thải được xử lý bằng công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo; nước thải sau khi được xử lý đạt loại B theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

b. Vệ sinh môi trường:

- Đi với khu vực văn phòng làm việc, nghiên cứu: chất thải rắn sinh hoạt khoảng 200kg/ngđ, đặt các thùng đựng chất thải rắn tại mỗi tầng của khối nhà, thuận tiện cho việc thu gom chất thải rắn; chất thải rn được thu gom từ các thùng chứa rác chuyên dụng sau đó được vận chuyn đi xử lý tại điểm xử lý chung của huyện.

- Đối với khu chế biến, bảo quản cần đặc các thùng đựng chất thải rắn xung quanh khu vực, liên tục thu gom, vận chuyển.

- Đi với các khu vực nghiên cứu, ng dụng trồng trọt, sản xuất chất thải sản xuất chủ yếu là sản phẩm phụ cây trồng; chất thải hữu cơ dễ phân hủy như lá, thân cây rau, hoa được thu gom, chôn lấp hoặc xử lý làm phân bón cây trồng.

- Btrí một strạm trung chuyn chất thải rắn tại các khu vực đất hạ tầng kỹ thuật, có trng cây xanh cách ly; đảm bảo hoạt động không gây ảnh hưởng tới môi trường và mỹ quan đô thị.

- Nhà vệ sinh công cộng: Đối với các công trình công cộng, nhà vệ sinh được bố trí tại các công trình.

3.4.6. Đánh giá môi trường chiến lược

- Tác động của dự án đến môi trường gồm: Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội, môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất, hệ sinh thái khu vực.

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiu tác động của môi trường: Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường trong các giải pháp quy hoạch; quy định cụ thể nhằm phát triển môi trường bền vững (Bảo vệ môi trường nước mặt, môi trường không khí, môi trường do tiếng ồn, môi trường đất, biện pháp quản lý chất thải rắn).

- Xây dựng kế hoạch quản lý, quan trc, giám sát tác động môi trường.

3.4.7. Thông tin liên lạc: Dự kiến được đấu nối từ đường thông tin liên lạc thuộc thành phố chạy qua tuyến Quốc lộ 18A; tng nhu cầu khong 380 line; chọn tủ cáp 400 line.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất phát triển nông nghiệp Vineco trin khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo quy định (Công bố công khai quy hoạch được duyệt; lưu trữ hồ sơ; thực hiện các thủ tục về hồ sơ đất đai; lập và trình duyệt các đán Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của các khu chức năng, các dự án thành phần; triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình theo quy hoạch và thiết kế được duyệt...).

2. Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều:

- Phi hợp với Tng Công ty Đông Bắc tổ chức công bố công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá d nhng công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định;

- Ủy ban Nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều phê duyệt các đán Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của các khu chức năng, các dự án thành phần nằm trong ranh giới Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 này đảm bảo phù hợp với định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 được UBND tỉnh phê duyệt và các quy định hiện hành. Sau khi phê duyệt gửi hsơ về Ủy ban Nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng đquản lý;

3. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành;

Quyết định này thay thế Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều” và có hiệu lực ktừ ngày ban hành.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Khoa học Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thị xã Đông Triều; Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư Sản xuất phát triển nông nghiệp Vineco; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0-V5,
QLĐĐ1, XD1-5, NLN1-2,TH1;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, QH1.

20bản-QĐ78-09

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2939/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2939/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/09/2016
Ngày hiệu lực12/09/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2939/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2939/QĐ-UBND quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 mở rộng khu nông nghiệp Quảng Ninh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2939/QĐ-UBND quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 mở rộng khu nông nghiệp Quảng Ninh 2016
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2939/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýNguyễn Đức Long
                Ngày ban hành12/09/2016
                Ngày hiệu lực12/09/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2939/QĐ-UBND quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 mở rộng khu nông nghiệp Quảng Ninh 2016

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2939/QĐ-UBND quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 mở rộng khu nông nghiệp Quảng Ninh 2016

                      • 12/09/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 12/09/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực