Quyết định 298-QĐ

Quyết định 298-QĐ năm 1960 về bản quy định việc trang bị và phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện ban hành.

Nội dung toàn văn Quyết định 298-QĐ quy định trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện


BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN    

*******

Số: 298-QĐ

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*******

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 1960

 

QUYẾT ĐỊNH  

 

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TRANG BỊ VÀ PHÒNG HỘ CỦA CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN

Căn cứ Thông tư của Thủ tướng Chính phủ số 3871-CN ngày 07 tháng 09 năm 1958 về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động; Căn cứ vào tình hình và đặc điểm của ngành Giao thông vận tải và Bưu điện;
Để bảo đảm sức khỏe và an toàn cho công nhân viên ngành Giao thông và Bưu điện.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. – Nay ban hành bản quy định về việc trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện.

Điều 2. - Các ông Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng, Chánh văn phòng và cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc Bộ Giao thông và Bưu điện căn cứ vào phạm vi trách nhiệm của mình thi hành quyết định này.

 

 

 BỘ TRƯỞNG

BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN




Phan Trọng Tuệ

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC TRANG BỊ PHÒNG HỘ CỦA CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU ĐIỆN

Điều 1. - Việc trang bị phòng hộ, bao gồm dụng cụ và áo quần phòng hộ của công nhân viên, nhằm tránh bệnh nghề nghiệp, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo sức khỏe của công nhân viên để không ngừng nâng cao năng suất lao động.

Điều 2. - Dụng cụ và áo quần phòng hộ chỉ cấp trong những trường hợp sau đây:

1. Làm việc trực tiếp với các thứ hơi hoặc khi có hại đến sức khỏe, nhất là hại đến bộ máy hô hấp.

2. Làm việc trực tiếp hàng ngày ở nơi dơ bẩn, nhiều bụi bặm, khí ẩm lâu ngày, hoặc phải sử dụng nguyên vật liệu chưa tiêu độc hoặc tiếp xúc với các chất có thể nhiễm trùng, nhiễm độc gây nên bệnh tật nghiêm trọng.

3. Làm việc thường xuyên trực tiếp với a-xít, với các chất hóa học khác có hại đến sức khỏe, hoặc bị tàn than hay kim loại nấu chảy bắn ra hại đến da thịt.

4. Làm việc bị sức nóng quá cao hại đến cơ thể.

5. Làm việc bị ánh sáng chói quá mạnh hại đến con mắt.

6. Làm việc trực tiếp với điện, có thể bị điện giật.

7. Làm việc trực tiếp với các vật có cạnh sắc, mắt nhọn đâm thủng da thịt.

8. Làm việc trên cao, trên mặt nước, dưới nước sâu, trong hầm kín.

9. Làm việc ở nơi thường xuyên có tiếng chấn động quá mạnh hại đến thính giác.

10. Làm việc ngoài trời trong lúc mưa to không thể nghỉ vì kỷ luật của công tác giao thông vận tải.

Điều 3. – Trên nguyên tắc, dụng cụ và áo quần phòng hộ là tài sản của quốc gia, cấp phát cho cá nhân hoặc tập thể bảo quản và sử dụng trong khi làm việc, và chỉ cấp phát cho những chức danh đã kê rõ trong các biểu tiêu chuẩn kèm theo.

Tiêu chuẩn cấp phát cho các chức danh trong bản quy định này chỉ áp dụng đối với những công nhân viên thường xuyên làm nhiệm vụ đúng theo chức danh đã quy định. Trường hợp ở đơn vị có người công tác đó, nhưng khối lượng ít không có người làm thường xuyên, đơn vị căn cứ vào sự cần thiết thực tế mà sắm một số dự phòng để dùng khi làm đến những nghề đó. Trong trường hợp này sẽ do đơn vị trực tiếp bảo quản và căn cứ vào yêu cầu thực tế để mua sắm, cấp phát không theo quy định chung về thời gian sử dụng.

Điều 4. -  Tiêu chuẩn trang bị phòng hộ theo bản quy định này là căn cứ vào tình hình chung của các ngành để quy định thống nhất. Không vì tình hình thiết bị và điều kiện công tác ở các đơn vị hiện trường thường không hoàn toàn giống nhau, nên trong thực tế, nếu xét không cần cấp, thì thủ trưởng đơn vị có thể thảo luận với công đoàn để quyết định không cấp.

Trường hợp ở đơn vị thực hiện những biện pháp kỹ thuật mới hoặc sử dụng những thiết bị mới, cần thiết phải có một số dụng cụ phòng hộ mà trong bản quy định này chưa nói đến thì thủ trưởng đơn vị có thể tạm thời cấp các thứ dụng cụ sắm dự phòng để công nhân dùng, đồng thời đề nghị bổ sung.

Điều 5. – Trong khi chờ đợi sự quy định thống nhất của Nhà nước đối với công nhân học nghề, công nhân thuê mướn tạm thời một thời gian ngắn, chỉ cấp những thứ dụng cụ phòng hộ thật cần thiết nhằm tránh tai nạn có thể xảy ra.

Điều 6. - Đối với những dụng cụ và áo quần phòng hộ có quy định thời gian tiêu chuẩn thì trên nguyên tắc, sau khi sử dụng hết thời gian được đổi lấy thứ khác. Nhưng trong thực tế nếu thời gian đã hết mà dụng cụ còn dùng được thì cứ tiếp tục dùng cho đến khi hỏng mới đổi lấy cái khác. Trừ áo quần vải thì cấp đúng thời gian quy định, đối với những thứ không quy định thời gian tiêu chuẩn, khi hỏng không sử dụng được nữa, mới được đổi lấy cái khác và hàng năm đơn vị căn cứ vào sự cần thiết thực tế mà lập kế hoạch mua sắm.

Điều 7. - Bộ môn vật liệu ở các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch dự trù, mua sắm, bảo quản, sửa chữa, cấp phát các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ cho đúng theo kiểu mẫu, phẩm chất, và thủ tục quy định.

Tất cả các phí tổn về khoản này đều tính vào kinh phí quản lý và tính vào giá thành của đơn vị.

Điều 8. - Mẫu mực và phẩm chất từng thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ cấp cho từng chức danh khác nhau do Tổng cục trưởng quy định cho thích hợp từng ngành. Bộ môn bảo hộ lao động các Tổng cục có trách nhiệm phối hợp với bộ môn Y tế nghiên cứu dự thảo ra kiểu mẫu trình Hội đồng xác định kiểu mẫu và phẩm chất dụng cụ phòng hộ xét. Hội đồng gồm có đại diện các bộ môn: Bảo hộ lao động, Vật liệu kỹ thuật, Y tế và Công đoàn tham dự. Hội đồng này có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng xác định kiểu mẫu và phẩm chất các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ trước khi mua sắm, và cấp phát cho công nhân sử dụng lần đầu tiên.

Khi hội đồng đã xác định xong, Tổng cục giao cho bộ môn Vật liệu mua sắm một ít cấp cho công nhân dùng thử trong một thời gian, nếu qua thực tế thấy đáp ứng yêu cầu sẽ công bố kiểu mẫu kèm theo hiện vật (có dấu hiệu riêng) để bộ môn vật liệu các cấp làm căn cứ mà mua sắm thống nhất. Nếu mua sắm không đúng kiểu mẫu và phẩm chất quy định, bộ môn vật liệu phải chịu trách nhiệm.

Điều 9. - Bộ môn vật liệu các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch mua sắm, thống kê, đăng ký các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ theo định kỳ và thủ tục quy định như các thứ vật liệu khác thuộc tài sản quốc gia. Trường hợp để dụng cụ và áo quần phòng hộ hư hỏng hoặc mất mát phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Người trực tiếp phụ trách phải bồi thường theo giá hiện vật. Các kho dùng để dụng cụ và áo quần phòng hộ phải có phương tiện bảo quản chu đáo. Trước khi cấp phát dụng cụ và áo quần phòng hộ đều phải đóng dấu riêng để bộ môn vật liệu quy định. Khi cấp phát cho cán bộ và công nhân viên dùng, bộ môn vật liệu là đơn vị hiện trường phải vào sổ theo dõi thời gian sử dụng. Khi cấp phát cái mới phải thu hồi cái cũ. Riêng đối với những cái cũ thu hồi lại phải tẩy độc và sửa chữa để tận dụng những thứ còn có thể sử dụng được, hoặc dùng vào những việc có ích khác.

Điều 10. – Trong khi làm việc, những cán bộ và công nhân viên được bố trí công tác theo từng chức danh kê ở bảng quy định này đều phải sử dụng các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ theo tiêu chuẩn và tinh thần quy định ở điều 4. Trong thời gian sử dụng mỗi người đều có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tốt những thứ đã được cấp phát. Nếu làm mất hoặc hư hỏng không có lý do chính đáng phải bồi thường và còn có thể phải chịu kỷ luật về phương diện hành chính. Nếu bảo quản tốt, kéo dài được thời gian sử dụng được coi như đạt những thành tích về tiết kiệm tài sản của quốc gia để tuyên dương khen thưởng. Dụng cụ và áo quần phòng hộ mới rách hoặc hư hỏng bộ phận phải tự mình sửa chữa lấy, hoặc đưa cho bộ phận vật liệu ở đơn vị kịp thời sửa chữa để dùng đến khi thật hỏng mới đổi lấy cái mới. Khi đưa nhập kho các thứ cũ phải tự mình giặt sạch, phơi khô hoặc lau chùi cẩn thận. Trường hợp thay đổi công tác hoặc thuyên chuyển từ đơn vị này đến một đơn vị khác phải giao lại bộ môn vật liệu tất cả những thứ đã được cấp phát.

Việc bồi thường quy định như sau: trên nguyên tắc đảm bảo người công nhân thường xuyên có đủ dụng cụ phòng hộ để dùng, hễ làm mất hoặc đưa dùng vào việc riêng thì được cấp cái mới để dùng nhưng người công nhân đó phải bồi thường theo giá mua sắm cái mới và phải bồi thường ngay khi cấp phát thứ mới. Trường hợp đưa bán với giá cao hơn giá mua sắm thì phải hoàn lại đủ số tiền đã bán.

Điều 11. - Tất cả các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ đều hạn định chỉ dùng trong khi làm việc.

Từng đơn vị sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể để đặt một nội quy sử dụng cho thích hợp.

Điều 12. - Cán bộ bảo hộ lao động an toàn kỹ thuật ở các cấp căn cứ vào phạm vi trách nhiệm của mình để thường xuyên theo dõi, giám sát, hướng dẫn việc mua sắm các thứ dụng cụ và áo quần phòng hộ đúng với phẩm chất và kiểu mẫu, việc cấp phát đúng với tiêu chuẩn, việc sử dụng đúng với phương pháp và cùng với các bộ môn có liên quan kịp thời nghiên cứu biện pháp sửa chữa những hiện tượng không đúng với tinh thần bản quy định này.

Điều 13. - Bản quy định này thay thế tất cả những quy định về dụng cụ và áo quần phòng hộ hiện đang áp dụng trong ngành Giao thông vận tải và Bưu điện và có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1961.

Điều 14. – Các biểu tiêu chuẩn cụ thể kèm theo bản quyết định này gồm có:

- Biểu I Công nhân sản xuất và sửa chữa,

- Biểu II Công nhân kiến trúc công trình,

- Biểu III Công nhân vận tải,

- Biểu IV Công nhân viên khác.

 

 

BỘ TRƯỞNG

BỘ GIAO THÔNG VÀ BƯU ĐIỆN




Phan Trọng Tuệ

 

BIỂU 1

CÔNG NHÂN SẢN XUẤT VÀ SỬA CHỮA

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời gian sử dụng

1

2

3

4

Thợ tiện kim loại

Thợ bào kim loại

Thợ phay kim loại

Thợ mài bóng và đá lửa

Quần yếm vải

Mũ vải

Kính trắng

1 năm

1 năm

Không thời hạn

5

Thợ khoan kim loại

Kính trắng

Quần yếm

Mũ vải

Không thời hạn

1 năm

1 năm

6

Thợ lò so nhíp

Quần yếm vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

1 năm

2 tháng

7

Phụ thợ rèn

Giầy da cao cổ

Quần áo vải

Mũ vải

2 năm

1 năm

1 năm

8

Thợ rèn

Chú ý: (1) Thợ rèn búa tay chỉ cấp 1 chiếc găng tay cho thợ cầm kìm

Giầy da cao cổ

Quần áo vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu (1)

Kính trắng

2 năm

1 năm

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

9

Thợ đúc (nấu rót).

Chú ý: (1) Găng tay vải dùng 2 tháng. Găng tay da dùng 6 tháng

(2) thứ nào hỏng thì thay.

Găng tay vải diềm bâu hoặc da (1)

Quần áo vải

Mũ vải và kính che mắt (2)

Giầy da cao cổ

2 hoặc 6 tháng

1 năm

1 năm

2 năm

10

Thợ làm khuôn và sấy khuôn

Quần yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

1 năm

1 năm

3 tháng

11

Thợ nguội

Quần yếm vải

1 năm

12

Thợ rèn răng ê-cu, bu-lông

Mũ vải

1 năm

13

Thợ làm gạch chịu lửa.

Yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

1 năm

1 năm

3 tháng

14

Thợ sơn xi.

 Găng tay vải diềm bâu

Quần áo vải

Mũ lá

Mặt nạ phòng độc

3 tháng

1 năm

1 năm

Không thời hạn

15

Thợ hàn điện

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi gõ gỉ.

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy vải đế cao su cao cổ hoặc ủng cao-su

Tấm da che ngực

Găng tay da

Mặt nạ hàn điện

Kính trắng (1)

1 năm

1 năm

1 năm

 

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

16

Thợ hàn xì

Chú ý: (1) Găng tay da dùng 1 năm. Găng tay vải diềm bâu dùng 4 tháng.

Quần áo vải

Giầy vải đế cao su cao cổ

Mũ vải

Găng tay diềm bâu hoặc da (1)

Kính râm

1 năm

1 năm

1 năm

4 tháng hoặc 1 năm

Không thời hạn

17

Thợ tiện gỗ máy

Quần yếm vải

1 năm

18

Thợ bào gỗ máy

Mũ vải

1 năm

19

Thợ xê gỗ máy

Quần yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

Kính trắng

Ống lồng tay vải

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

20

Thợ sửa chữa ô-tô

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

21

22

Thợ sửa chữa và chạy máy dầu, máy hơi nước, máy ép gió, máy bơm nước.

Công nhân đốt lò các loại nồi hơi

Chú ý: Kính râm cấp cho công nhân đốt lò.

Quần yếm vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu

Kính râm (1)

 

1 năm

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

23

Thợ sửa chữa két nước, két xăng dầu.

Chú ý: (1, 2, 3) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải

Găng tay cao su (1)

Mặt nạ phòng độc (2)

Kính trắng (3)

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

24

Thợ sửa chữa nồi hơi

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

25

Thợ rửa nồi hơi két nước, két săng dầu.

Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi làm việc.

Quần áo vải

Mũ vải

Áo mưa ngắn

Ủng cao su

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

26

Thợ điện ô-tô và các loại máy nổ, char-gé accus pha chế acide.

Chú ý: (1, 2, 3) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng cho thợ pha chế acide

Quần áo vải

Mũ vải

Găng tay cao su

Mặt nạ phòng độc (1)

Yếm cao su (2)

Ủng cao su (3)

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

27

Thợ điện đèn và điện cao thế

Chú ý: (1, 2, 3, 4) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần yếm vải

Mũ vải

Găng tay cao su (1)

Ủng cao su (2)

Dây an toàn (3)

Thảm cao su cách điện (4)

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

28

Thợ gò nóng (Kể cả thợ hỏa công của đường thủy)

Quần áo vải

Mũ vải bịt tai

Giầy vải đế cao su  cao cổ

1 năm

1 năm

1 năm

29

Thợ đột sắt, cắt sắt

Quần yếm vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

1 năm

1 tháng

30

Thợ làm chì tấm

Áo khoác vải

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

3 tháng

4 tháng

31

Thợ thiếc

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

3 tháng

4 tháng

32

Thợ làm que hàn

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

Kính trắng (1)

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

33

Thợ sửa chữa toa xe

Quần áo vải

Mũ vải

1 năm

1 năm

34

Thợ khám xe ở ga

Quần áo vải

Mũ vải

Áo mưa ngắn

Găng tay vải diềm bnâu

Giầy vải đế cao su

Kính trắng

1 năm

1 năm

5 năm

4 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

35

Thợ sửa chữa đầu máy xe lửa

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Quần áo vải

Mũ vải

Găng tay vải diềm bâu

Ủng cao su (1)

1 năm

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

36

Thợ dũi tôle (tẩy bavuya bằng búa máy).

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần yếm vải

Mũ vải bịt tai

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

37

Thợ dò vệt nứt bằng điện

Găng tay cao su

Không thời hạn

38

Thợ điện lực

Chú ý: (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Quần áo vải (1)

Mũ vải (2)

Găng tay cao su (3)

Kính trắng (4)

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

39

Thợ chữa cân

Yếm vải

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

3 tháng

3 tháng

40

Kỹ thuật viên nhiệt lực và vận dụng

Áo mưa ngắn

Giầy vải đế cao su

Quần áo vải

Mũ vải

Khẩu trang

Kính trắng

6 năm

2 năm

2 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

41

Thợ sửa chữa tàu thủy

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy vải đế cao su

1 năm

1 năm

1 năm

42

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm máy và điện ở tàu thủy

Quần áo vải

Mũ vải

Không thời hạn

Không thời hạn

43

44

Thợ sửa chữa máy lu

Tài xế, phó tài xế máy lu

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ cấp cho tài xế và phó tài xế máy lu.

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy vải đế cao su (1)

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

1 năm

1 năm

4 tháng

45

Người rửa xe ôtô

Chú ý: Chỉ trang bị cho người rửa thường xuyên, nếu không có người rửa thường xuyên thì đơn vị dự trữ 1 số cấp dùng khi cần

Áo mưa ngắn

Ủng cao su hoặc quần cao su liền giầy

Không thời hạn

Không thời hạn

46

Thợ đúc thiếc Coussinet

Quần áo vải

Mũ vải

Ghệt vải bạt che cả bàn chân

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

1 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

47

Công nhân kê tháo ụ đà (hầm sửa chữa tàu thủy và sà lan)

Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Găng tay vải diềm bâu (1)

Ủng cao su (2)

Không thời hạn

Không thời hạn

48

Thợ đúc tàu thủy và sà lan

Chú ý: Chỉ trang bị cho người ghép vá tàu thủy và sà lan.

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy vải đế caosu

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

1 năm

1 năm

1 tháng

 

BIỂU 2

CÔNG NHÂN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời hạn sử dụng

49

Thợ kích éo.

Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Áo mưa ngắn

Quần áo vải

Mũ lá

Giầy vải đế cao su

Găng tay vải diềm bâu

Phao an toàn (1)

Dây an toàn (2)

Đệm vai (3)

5 năm

1 năm

1 năm

6 tháng

1 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

50

Thợ sắt cầu.

Chú ý:  (1) Thợ sắt cầu béton không trang bị

Quần áo vải

Mũ lá

Giầy vải đế cao su (1)

Găng tay vải diềm bâu

Dây an toàn

1 năm

1 năm

1 năm

1 tháng

Không thời hạn

51

Thợ tán rivet cầu.

Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải bịt tai

Giầy vải đế cao su

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

Phao an toàn (2)

Dây an toàn (3)

1 năm

1 năm

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

52

Thợ trộn béton và xây trụ cầu.

Chú ý:  (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Yếm vải bạt

Găng tay vải diềm bâu

Mũ cứng (1)

Ủng cao su (2)

Khẩu trang

1 năm

4 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

53

Công nhân trộn vữa.

Chú ý:  (1) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Yếm vải

Ủng cao su (1)

Không thời hạn

Không thời hạn

54

Thợ quét vôi.

Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Kính trắng (1)

Dây an toàn (2)

Mũ vải

Không thời hạn

Không thời hạn

1 năm

55

Thợ nề đục tường.

Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Găng tay vải diềm bâu một chiếc

Dây an toàn

Khẩu trang

Kính trắng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

56

Thợ mộc lát tà vẹt cầu.

Chú ý:  (1) Đơn vị dự trữ mộ số cấp dùng khi cần.

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

Dây an toàn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

57

Thợ nấu và sơn hắc ín nấu cao phòng mục.

Chú ý: Trang bị cho người làm thường xuyên, nếu không làm thường xuyên thì đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy vải đế cao su

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

1 năm

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

58

Thợ đục choòng

Găng tay vải diềm bâu

Áo mưa ngắn

Quần áo vải

Mũ cứng

Kính trắng

Khẩu trang

Dây an toàn

2 tháng

5 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

59

Người đập đá dăm

Khẩu trang

Kính trắng

Găng tay vải diềm bâu một chiếc.

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

60

Người đập đá hộc

Ghệt vải bạt che cả bàn chân

Kính trắng

1 năm

Không thời hạn

61

Người bốc đá dăm

Găng tay vải diềm bâu

Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m)

1 tháng

Không thời hạn

62

Người bốc đá hộc

Găng tay vải diềm bâu

Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m)

3 tháng

Không thời hạn

63

Công nhân nấu nhựa rải đường

Chú ý: Cấp cho người làm thường xuyên, nếu không làm thường xuyên thì đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

Ủng cao su

Kính trắng

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

64

Thợ mộc ghép cốp pha trụ cầu.

Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Mũ lá

Khẩu trang

Dây an toàn (1)

Phao an toàn (2)

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

65

Thợ cạo gỉ cầu.

Chú ý: (1) Chỉ cấp cho người cạo gỉ cầu phải làm thời gian dài và đã qua xét nghiệm trong gỉ có chất chì, lúc hoàn thành nhiệm vụ, đi tiếp tục cạo gỉ nơi khác không có chất chì thì không được dùng áo quần nữa, mà phải trả lại kho.

Quần áo vải (1).

Mũ vải hoặc vải choàng đầu

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

Khẩu trang

Dây an toàn

Phao an toàn

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

66

Dưỡng lộ đường sắt

Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Ny lông (1,8m x 1,2m)

Mũ lá

Ghệt vải bạt

Găng tay vải diềm bâu (1)

Đệm vai (2)

Kính trắng (3)

3 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

67

Dưỡng lộ đường bộ

Ny lông (1,8m x 1,2m)

Mũ lá

3 năm

1 năm

68

Thợ lặn

Quần áo lặn

Quần áo len

Khăn bông quấn cổ

Găng tay sợi

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

69

70

Tài xế xe cần trục

Tài xế xe dúc đất

Chú ý: (2) Đơn vị dự trữ một số cấp cho tài xế xe xúc đất dùng khi cần.

Quần áo vải

Găng tay vải diềm bâu

Ủng cao su (1)

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

71

Thợ sơn thường

Chú ý: (1, 2) Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Quần áo vải

Mũ vải hoặc mũ lá

Găng tay vải diềm bâu

Dây an toàn (1)

Phao an toàn (2)

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

72

Thợ cầm vòi phun cát tẩy gỉ.

Mũ vải

Khẩu trang

Kính trắng

Áo liền quần vải xanh

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

73

Thợ đặt đường

Chú ý: (1, 2) Đơn vị dự trữ một số cấp cho ban ghi và ban kéo ray (3) cấp dùng khi khuân vác.

Ny lông (1,8m x 1,2m)

Găng tay vải diềm bâu (1)

Mũ lá

Yếm vải bạt (2)

Đệm vai (3)

3 năm

1 tháng

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

74

Thợ lắp ống nước

Găng tay vải diềm bâu

Yếm vải bạt

Đệm vai

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

75

Công nhân giếng chìm hơi ép

Quần áo vải

Mũ cứng

Ủng cao su

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

76

Công nhân quấn đai đầu tà vẹt gồ

Găng tay vải diềm bâu

Đệm vai

45 ngày

Không thời hạn

77

78

Thợ thông tin hiệu tín

Thợ dây đường dài

Chú ý: (1) Đơn vị dự trữ môt số cấp dùng làm việc những nơi dơ bẩn, nguy hiểm có thể nhiễm trùng nhiễm độc, có thể đâm thủng da thịt.

Giày vải đế cao su

Quần áo vải

Mũ lá

Áo mưa dài

Găng tay vải diềm bâu

Dây an toàn

Phao an toàn

Đệm vai

Ủng cao su (1)

Xà cạp vải

Kính trắng

Không thời hạn

1 năm

1 năm

5 năm

2 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

79

Công nhân giếng chìm thường

Áo mưa ngắn có dây thắt lưng

Mũ cứng

Ủng cao su

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

80

Thợ nghiền đá máy

Chú ý: cấp dùng khi làm việc, khi hết việc thu hồi

Quần áo vải

Mũ vải

Khẩu trang

Kính trắng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

81

Thợ khoan đá bằng máy cầm tay

Kính trắng

Găng tay vải diềm bâu

Khẩu trang

Đệm lót bụng tỳ khoan

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

82

83

Điện thoại viên phục vụ thợ lặn

Dây hiệu viên phục vụ thợ lặn

Chú ý: (1, 2) cấp cho tổ dùng chung

Áo mưa dài (1)

Phao an toàn (2)

Mũ lá

Không thời hạn

Không thời hạn

1 năm

84

Công nhân và cán bộ phá thác đá.

Chú ý: (1, 2) chỉ trang bị cho cán bộ. Tất cả những thứ trang bị của chức danh này cấp dùng khi làm việc. Khi hết việc thu hồi.

Áo mưa dài (1)

Ủng cao su (2)

Găng tay vải diềm bâu

Mặt nạ lặn

Phao an toàn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

85

Kỹ thuật viên đá trực tiếp hướng dẫn ở hiện trường.

Áo mưa dài

5 năm

86

Người vận chuyển đá

Găng tay vải diềm bâu

Đệm vai

Không thời hạn

Không thời hạn

87

Thợ khoan điện làm việc ngoài trời

Găng tay cao su hoặc da

Mũ vải hoặc mũ lá

Không thời hạn

1 năm

88

Kỹ thuật viên đường dây

Áo mưa dài

Giầy vải đế cao su

Mũ lá

5 năm

1 năm

1 năm

89

Thợ dây cáp đường dây điện ngầm

Chú ý:  Đơn vị dự trữ một số cấp cho người kéo dây cáp (2) để dùng hàn nối cáp

Quần áo vải

Mũ vải

Áo mưa dài

Găng tay vải diềm bâu (1)

Khẩu trang

Ủng cao su

Kính râm

Găng tay cao su (2)

1 năm

1 năm

5 năm

2 tháng

3 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

90

Thợ thiên tuyến

Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Áo mưa dài

Kính trắng

Quần áo vải

Mũ lá

Đệm vai

Giầy vải đế cao su

Găng tay vải diềm bâu

Găng tay cao su (1)

Dây an toàn (2)

5 năm

Không thời hạn

1 năm

1 năm

Không thời hạn

1 năm

2 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

91

Tài xế tracteur (xe kéo hàng)

Áo mưa ngắn

Mũ lá

5 năm

1 năm

92

Công nhân đào đất bằng xà beng

Chú ý: Đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi anh em dùng đào đất rắn

Găng tay vải diềm bâu

Không thời hạn

93

Người đo mực nước

Áo mưa dài

Mũ lá

5 năm

1 năm

94

Công nhân đo đạc

Giày vải đế cao su cao cổ

Áo mưa dài

Ghệt che ống chân

Mũ lá

1 năm

5 năm

1 năm

1 năm

95

Công nhân đo đạc thủy văn

Chú ý:  (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Giày vải đế cao su

Áo mưa dài

Ủng cao su (1)

Găng tay vải diềm bâu (2)

Đệm vai (3)

Phao an toàn (4)

Mũ lá

1 năm

5 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

1 năm

96

Công nhân đo đạc cầu cống

Chú ý: (1, 2, 3) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần.

Áo mưa dài

Giày vải đế cao su cao cổ

Găng tay vải diềm bâu

Dây an toàn (1)

Phao an toàn (2)

Ủng cao su (3)

Dây thừng

5 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

97

Công nhân khoan đất bằng máy và bằng tay

Chú ý: (1, 2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi cần

Áo mưa dài

Giày vải đế cao su cao cổ

Quần áo vải

Găng tay vải diềm bâu

Khẩu trang

Ghệt vải bạt

Ủng cao su (1)

Đệm vai (2)

Phao an toàn (3)

Dây thùng

Dây an toàn (4)

Mũ cứng hoặc mũ lá

5 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

 

BIỂU 3

CÔNG NHÂN VẬN TẢI

 

1.Công nhân vận tải đường sắt

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời gian sử dụng

98

Tài xế, phó tài xế, đốt lửa xe lửa.

Quần áo vải

Mũ lưỡi trai có quai

Giầy vải đế cao su

Áo mưa ngắn

Găng tay vải diềm bâu

Khẩu trang

Kính trắng

1 năm

1 năm

1 năm

5 năm

2 tháng

3 tháng

Không thời hạn

99

Chỉ đạo tài xế xe lửa

Áo mưa ngắn

Quần áo vải

Mũ lưỡi trai có quai

Giày vải đế cao su

Găng tay vải diềm bâu

Khẩu trang

Kính trắng

5 năm

2 năm

2 năm

2 năm

4 tháng

3 tháng

Không thời hạn

100

101

102

Người hướng dẫn đầu máy

Người dồn tàu

Người móc nối toa xe

Chú ý: (1) không trang bị cho người móc nối toa xe.

Áo mưa ngắn

Giày vải đế cao su

Mũ lá

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng (1)

5 năm

1 năm

1 năm

3 tháng

Không thời hạn

103

Tài xế goòng máy không mui

Áo mưa dài

Kính trắng

5 năm

Không thời hạn

104

Người gác hãm

Áo mưa dài

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

5 năm

4 tháng

Không thời hạn

105

Nghiệm thu đầu máy toa xe

Quần áo vải

Mũ vải

2 năm

Không thời hạn

106

Công nhân tuần đường

Áo mưa dài

Giảy vải đế cao su cao cổ

Mũ lá

Ghệt che ống chân

5 năm

6 tháng

1 năm

1 năm

107

Chủ nhiệm và gác ghi

Mũ lá

Áo mưa dài

1 năm

5 năm

108

Thợ máy vá bạt

Yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

1 năm

1 năm

3 tháng

109

Công nhân xây len và làm len ở trục bánh xe lửa

Yếm vải

Mũ vải

Khẩu trang

1 năm

1 năm

3 tháng

110

Người quét dọn, chùi rửa toa xe

Chú ý: (1, 2) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi chùi rửa toa xe và cấp cho tổ dùng chung.

Áo mưa dài (1)

Ủng cao su (2)

Mũ vải

Khẩu trang

Không thời hạn

Không thời hạn

1 năm

3 tháng

111

Trực ban máy

Áo mưa dài

Găng tay vải diềm bâu

5 năm

4 tháng

112

113

114

Người gác ngang

Người các cầu

Tuần thủ cầu

Áo mưa dài

Mũ lá

5 năm

1 năm

115

116

117

118

119

120

121

122

123

124

Giao tiếp viên

Nhân viên phụ trách xếp dỡ hàng hóa ở các hóa trường đường sắt

Trưởng ga trực ban

Người điểm xe

Xa trưởng an ninh

Xa trưởng hành khách

Người cân toa

Trạm trưởng dồn tàu

Công nhân cấp nước đầu máy xe lửa

Người phục vụ hành khách trên tàu và dưới ga

Áo mưa dài

5 năm

125

126

Người gọi ban

Người đưa giấy báo hàng

Ny lông (1,8m x 1,2m)

3 năm

127

Công nhân cấp than đầu máy xe lửa

Áo mưa ngắn

Quần áo vải

Mũ lá

Tấm vải choàng (0,8 x 0,8)

Găng tay vải diềm bâu

Khẩu trang

Kính trắng

5 năm

1 năm

1 năm

6 tháng

3 tháng

3 tháng

Không thời hạn

128

Thợ điện và thợ khám xe đi theo tàu

Chú ý:  (1) Chỉ trang bị cho thợ điện đi theo tàu

Mũ vải

Quần yếm vải

Găng tay cao su (1)

Giày vải đế cao su

Áo mưa dài

1 năm

1 năm

1 năm

1 năm

5 năm

 

 

 

 

 

 

2. Công nhân vận tải đường bộ và đường thủy

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời gian sử dụng

129

Thủy thủ bến phà

Chú ý: (1) chỉ trang bị cho thủy thủ kéo dây cáp

Áo mưa ngắn

Găng tay vải diềm bâu (1)

Mũ lá

5 năm

4 tháng

1 năm

130

Trưởng phó thuyền tàu sông biển và sà lan

Áo mưa dài

5 năm

131

Thủy thủ tàu biển, sông và sà lan

Áo mưa ngắn

Giầy da

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

5 năm

2 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

132

Đốt lửa tàu thủy và tàu cuốc

Quần áo vải

Mũ lưỡi trai có quai

Giầy da cao cổ

Khẩu trang

Găng tay vải diềm bâu

Kính trắng

1 năm

1 năm

2 năm

3 tháng

4 tháng

Không thời hạn

133

Công nhân làm trong tàu và sà-lan chở xăng dầu

Quần áo vải

Mũ vải

Ủng cao su

Mặt nạ phòng độc có bình dưỡng khí

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

134

135

Thợ máy tàu thủy

Thợ chấm dầu tàu thủy

Quần áo vải

Mũ vải

Giầy da cao cổ 

1 năm

1 năm

2 năm

136

Công nhân đốt đèn biển

Áo mưa ngắn

Yếm vải độn bông

Mũ vải độn bông

Phao an toàn

5 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

137

Người khám xe vận tải và xe khách

Áo khoác vải

Mũ vải

Không thời hạn

Không thời hạn

138

Công nhân đốt đèn sông

Áo mưa ngắn

Phao an toàn

Dây an toàn

 5 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

139

Thợ đèn pha hải đảo

Chú ý: (1) dùng khi làm việc ban đêm (2, 3, 4) đơn vị dự trữ một số cấp dùng khi gõ rỉ, sơn và sửa chữa đèn.

(2) dùng cho thợ chạy máy phát điện

Áo mưa dài

Ủng cao su (1)

Quần yếm vải (2)

Găng tay vải diềm bâu (3)

Kính trắng (4)

Phao an toàn

Dây an toàn

5 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

140

Thợ máy điều khiển ca-nô

Quần áo vải

Mũ vải

1 năm

1 năm

 

3. Công nhân vận tải bưu điện

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời gian sử dụng

141

Lái xe mô tô (3 bánh)

Áo mưa ngắn

Ghệt da

Thắt lưng da

Mũ da

Găng tay sợi

Tấm da che ngực

Kính trắng

5 năm

4 năm

4 năm

3 năm

4 tháng

Không thời hạn

Không thời hạn

142

143

144

Hộ tống viên

Nhân viên phát thư điện

Nhân viên phát báo và bán báo lẻ

Áo mưa dài

5 năm

145

Giao thông viên

Ny-lông (1,8m x 1,2m)

3 năm

 

BIỂU IV

CÔNG NHÂN VIÊN KHÁC

1. Chung các ngành

 

Số thứ tự

Chức danh

Tên dụng cụ phòng hộ

Thời gian sử dụng

146

Người làm vệ sinh

Yếm vải

Khẩu trang

1 năm

3 tháng

147

Thợ in bản vẽ

Kính dâm

Găng tay cao su

Yếm vải

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

148

Công nhân khuân vác các loại hàng có nhiều bụi bặm, dơ bẩn, các vật có chất độc, có cạnh sắc nhọn

Chú ý: (2, 4) dùng khuân vác các vật có cạnh sắc nhọn (1, 5, 6, 7) dùng khuân vác các vật dơ bẩn, bụi, có độc, đầu mỡ (1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8) chỉ trang bị cho công nhân hưởng lương theo cấp bậc.

Khẩu trang (1)

Găng tay vải diềm bâu (2)

Nón lá lót rơm (3)

Đệm vai (4)

Kính trắng (5)

Tấm vải choàng (0,8m x 0,8m) (6)

Yếm vải (7)

Mặt nạ phòng độc bằng vải (8)

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

 

Không thời hạn

Không thời hạn

149

Người thường xuyên cấp phát xăng dầu

Áo khoác vải

Mũ vải

1 năm

1 năm

150

151

152

153

154

155

Người tiếp phẩm

Tiếp liệu viên

Nhân viên bảo vệ xí nghiệp và kho

Người đi mua sắm vật liệu

Kỹ thuật viên kiểm tra nghiệm thu các công trình xây dựng

Lãnh công viên, công trường Công điện vụ làm việc ngoài trời

Áo mưa dài

Mũ lá

5 năm

1 năm

156

Quản kho dụng cụ

Yếm vải

Găng tay vải diềm bâu

1 năm

Không thời hạn

157

Chủ nhiệm hóa nghiệm và hóa nghiệm viên

Áo khoác vải

Kính trắng

Khẩu trang

Găng tay cao su

Ủng cao su

Mũ vải

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

1 năm

158

Công nhân sấy gỗ phòng mục

Găng tay vải diềm bâu

Giầy da cao cổ

Quần áo vải

Mũ vải

Tấm vải che mặt

Kính trắng

Đệm vai

2 tháng

1 năm

1 năm

1 năm

Không thời hạn

Không thời hạn

Không thời hạn

159

160

Người nghiệm thu than

Người thu nhặt vật liệu

Áo mưa dài

5 năm

161

Người xeo gỗ đưa vào máy xẻ

Áo mưa ngắn

5 năm

162

Bảo quản bè gỗ

Ny-lông (1,8m x 1,2m)

3 năm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 298-QĐ

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu298-QĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/1960
Ngày hiệu lực22/12/1960
Ngày công báo31/12/1960
Số công báoSố 55
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 298-QĐ quy định trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 298-QĐ quy định trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu298-QĐ
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông và Bưu điện
                Người kýPhan Trọng Tuệ
                Ngày ban hành07/12/1960
                Ngày hiệu lực22/12/1960
                Ngày công báo31/12/1960
                Số công báoSố 55
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 298-QĐ quy định trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 298-QĐ quy định trang bị phòng hộ của công nhân viên ngành Giao thông vận tải và Bưu điện

                          • 07/12/1960

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 31/12/1960

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 22/12/1960

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực