Quyết định 2993/QĐ-UBND

Quyết định 2993/QĐ-UBND năm về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam

Nội dung toàn văn Quyết định 2993/QĐ-UBND 2018 đơn giản hoá thủ tục công thương Ủy ban tỉnh Quảng Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2993/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1330/TTr- SCT ngày 24/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Công Thương

1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Công Thương;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KSTTHC (K.Phượng).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND

ngày tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

I. Nội dung phương án đơn giản hóa

1. Sửa đổi thành phần hồ sơ đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm).

- Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm rượu.

- Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

- Cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.

- Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.

- Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

2. Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

- Cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.

- Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.

- Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.

II. Kiến nghị thực thi

1. Đối với các thủ tục hành chính: “Cấp lại giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)” và “Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm rượu”.

Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, cụ thể như sau:

“1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:

Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại;

b) Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu/sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp.”

2. Đối với các thủ tục hành chính: “Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá” và “Cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá”.

a) Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, cụ thể như sau:

“1. Trường hợp tiếp tục kinh doanh thì trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp.”

b) Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 39 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, cụ thể như sau:

“b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có văn bản từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.”

3. Đối với thủ tục “Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”

a) Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, cụ thể như sau:

“1. Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá 30 ngày, trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại;

b) Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp.”

b) Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, cụ thể như sau:

“b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

4. Đối với thủ tục “Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu”

a) Đề nghị sửa đổi Điểm d, Khoản 2, Điều 25 của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu, cụ thể như sau:

“d) Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu 30 ngày, thương nhân lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;

- Bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để kinh doanh xăng dầu kèm theo Nghị định này.”

b) Đề nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 25 của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu, cụ thể như sau:

“c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

5. Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

- Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.

- Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá.

- Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2993/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2993/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/10/2018
Ngày hiệu lực05/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2993/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2993/QĐ-UBND 2018 đơn giản hoá thủ tục công thương Ủy ban tỉnh Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2993/QĐ-UBND 2018 đơn giản hoá thủ tục công thương Ủy ban tỉnh Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2993/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýTrần Văn Tân
                Ngày ban hành05/10/2018
                Ngày hiệu lực05/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2993/QĐ-UBND 2018 đơn giản hoá thủ tục công thương Ủy ban tỉnh Quảng Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2993/QĐ-UBND 2018 đơn giản hoá thủ tục công thương Ủy ban tỉnh Quảng Nam

                        • 05/10/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/10/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực