Quyết định 30/2006/QĐ-UBND

Quyết định 30/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn đã được thay thế bởi Quyết định 48/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn trên và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 30/2006/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 05 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ ĐỐI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp Lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị Quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thống nhất Tờ trình số 16/Tr-UB ngày 13 tháng 7 năm 2004 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục phí và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Nghị Quyết số 09/2005 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí trên địa bàn tỉnh theo Nghị Quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị Quyết số 10/2006/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung danh mục phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 170/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành Quy định về quản lý thu phí, đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 24/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2005 và Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh V/v điều chỉnh, bổ sung mức thu phí trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 170/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng CP;
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- Cục kiểm tra văn bản - BTP;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBNMTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Phòng VB-TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH.TB.
Ban hanh quy dinh phi, le phi

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐẤU THẦU PHÍ ĐỐI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)

Phần I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Chương I

CÁC LOẠI PHÍ-LỆ PHÍ

Điều 1. Phí là khoản thu của ngân sách Nhà nước do Nhà nước quy định, nhằm bù đắp một phần chi phí đầu tư để phục vụ cho các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí.

Lệ phí là khoản thu của ngân sách Nhà nước, mức thu được ấn định trước bằng một số tiền nhất định đối với từng công việc quản lý Nhà nước được thu lệ phí, không nhằm mục đích bù đắp chi phí để thực hiện công việc thu lệ phí.

Điều 2. Các loại phí, lệ phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này gồm:

1. Các loại phí, lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thu:

a) Phí

- Phí chợ;

- Phí qua đò;

- Phí qua phà;

- Phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô;

- Phí sử dụng bến, bãi; mặt nước;

- Phí vệ sinh.

b) Lệ phí:

Lệ phí đăng ký hộ tịch.

2. Các loại phí, lệ phí do các cơ quan, Ban ngành, đơn vị sự nghiệp quản lý thu:

a) Phí:

- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Phí tham quan danh lam thắng cảnh;

- Phí thư viện;

- Phí vệ sinh (do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị tỉnh thu);

- Phí dự thi, dự tuyển;

- Phí xây dựng;

- Phí đấu thầu;

- Phí đấu giá;

- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;

- Phí chỉnh lý Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;

- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;

- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước;

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;

- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất;

- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác và sử dụng nước mặt.

b) Lệ phí:

- Lệ phí cấp phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Lệ phí đăng ký hộ tịch;

- Lệ phí địa chính;

- Lệ phí cấp biển số nhà;

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;

- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;

- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;

- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

- Lệ phí cấp sổ hộ khẩu;

- Lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân.

3. Các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thực hiện theo đúng các quy định pháp luật về phí và lệ phí hiện hành.

Điều 3. Đối tượng thu nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhiệm vụ thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước (NSNN) theo quy định.

Điều 4. Xác định các loại phí, lệ phí và mức thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (theo Danh mục phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này).

Chương II

QUẢN LÝ, THU NỘP, SỬ DỤNG CHỨNG TỪ PHÍ, LỆ PHÍ

Điều 5. Quản lý thu phí, lệ phí

1. Những loại phí, lệ phí trong Danh mục do UBND tỉnh ban hành, quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này, phát sinh ở địa phương nào thì do UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi đó quản lý tổ chức thu. Chi cục thuế có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và phân cấp quản lý cụ thể cho các xã; Đội thuế làm tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn để tổ chức quản lý thu phí, lệ phí theo đúng quy định Pháp lệnh phí, lệ phí và Quy định này.

a) Loại phí của UBND cấp xã đã được đấu thầu, người trúng thầu sẽ tổ chức thu nộp đúng quy định.

b) Các loại phí không tổ chức đấu thầu, do UBND xã chỉ định thu, các ủy nhiệm thu được UBND xã chỉ định thu phải lập bộ và phải được UBND xã duyệt. Ủy nhiệm thu là người trực tiếp thu nộp phí.

Đối tượng thu nộp phí, lệ phí quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

2. Phí, lệ phí do các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cả cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang) quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 của Quy định này, tổ chức thu, quản lý, sử dụng và nộp vào NSNN theo quy định.

Điều 6. Mức thu cho các loại phí, lệ phí

Các loại phí, lệ phí do UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này và các loại phí do thẩm quyền Trung ương quy định mức thu, các đơn vị, các địa phương căn cứ mức thu phí, lệ phí nêu trên để tổ chức thu nhưng không được quy định trái với Quy định này và quy định của Trung ương.

Điều 7. Quản lý thu, nộp tiền phí, lệ phí

Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải đăng ký kê khai với cơ quan thuế, kê khai phí, lệ phí hàng tháng và phải nộp tờ khai thu phí, lệ phí cho cơ quan thuế trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và có trách nhiệm nộp số tiền phí, lệ phí vào NSNN theo quy định không quá ngày 15 của tháng sau.

Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp của các huyện, thị xã có trách nhiệm đôn đốc các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc phạm vi mình quản lý, tổ chức thu và đăng nộp phí, lệ phí vào NSNN hàng tháng theo quy định.

Đối với các khoản tiền ký cược để tham gia đấu thầu và tiền đặt cọc khi đã trúng thầu, các Chi cục thuế có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng dự thầu và trúng thầu nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục thuế tại Kho bạc Nhà nước cùng cấp và hoàn trả lại cho đối tượng trúng thầu theo quy định.

Đối với các khoản phí do các đơn vị kinh doanh, đơn vị hoạt động công ích tổ chức thu (nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì phải đăng ký với cơ quan thuế để kê khai doanh thu và nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế (khoản phí này được gọi là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước theo khoản 1 Điều 11 Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ).

Riêng các khoản thu như cho thuê kiốt, lô, sạp, ... tại các chợ, trung tâm thương mại do các cơ quan, đơn vị đầu tư để cho thuê (theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí thì khoản thu này không có trong danh mục phí và lệ phí, khoản thu này được xác định là doanh thu của cơ quan, đơn vị và phải kê khai nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế hiện hành.

Cuối năm thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền thu, số nộp vào NSNN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý; đồng thời, quyết toán việc sử dụng phí, lệ phí được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán thống kê.

Điều 8. Sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí

Các tổ chức, cá nhân được phép thu phí, lệ phí phải đăng ký, kê khai với cơ quan thuế cùng cấp để nhận mẫu biểu, chứng từ thu do ngành thuế phát hành, khi thu phí phải cấp chứng từ thu cho người nộp tiền. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không sử dụng chứng từ hoặc chứng từ không đúng quy định.

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có thu phí (phí này được quy định là phí không thuộc ngân sách Nhà nước) phải đăng ký với cơ quan thuế về chứng từ thu, vé thu theo hướng dẫn của cơ quan thuế; đồng thời, là đối tượng kê khai nộp thuế theo quy định.

Chương III

TỔ CHỨC ĐẤU THẦU PHÍ

Điều 9. Mức thu phí phải đưa ra đấu thầu

- Mức thu trên 48 triệu đồng/năm của một địa điểm thu phí thì phải tổ chức đấu thầu.

- Các loại phí thuộc đối tượng đưa ra đấu thầu theo mức trên bao gồm:

+ Phí chợ;

+ Phí qua đò, qua phà;

+ Phí trông giữ xe;

+ Phí bến bãi đậu xe;

+ Phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu;

+ Phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị tỉnh thu).

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp xã khảo sát về mức giá, tính chất ổn định thường xuyên của từng loại phí ở địa phương có trong danh mục (kèm theo Quyết định ban hành Quy định này), tổng số tiền thu của năm trước và khả năng phát triển về số thu của năm tiếp theo để dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu thầu cho sát với tình hình thực tế của địa phương.

- Khi đưa các loại phí ra đấu thầu cần xác định rõ phạm vi, ranh giới cụ thể để việc thu phí không trùng lắp giữa phạm vi áp dụng đấu thầu phí với phạm vi ủy nhiệm thu.

Điều 10. Nội dung đấu thầu phí gồm có:

1. Mức khởi điểm do UBND xã công bố theo các điều kiện sau:

- Đảm bảo sát với tổng thu phí của các năm qua.

- Được hình thành trên tiêu thức mức giá thu phí ban hành kèm theo Quyết định ban hành Quy định này.

2. Thời gian thực hiện cho mỗi lần đấu thầu là 6 tháng hoặc 1 năm.

- Nêu rõ phạm vi và đối tượng thu phí.

- Người tham gia đấu thầu phải cam kết đủ năng lực hành vi dân sự thực hiện hợp đồng, phải ký cược 10% trên tổng số tiền của giá khởi điểm mới được tham gia đấu thầu, người không trúng thầu sẽ được hoàn lại số tiền ký cược. Sau khi kết thúc buổi đấu thầu, người trúng thầu phải đặt cọc trước từ 10 đến 15% trên tổng số tiền của giá trị hợp đồng nhận thầu, cả 2 khoản ký cược và đặt cọc sẽ được hoàn trả lại một lần cho đối tượng trúng thầu sau khi thực hiện xong hợp đồng.

- Khu vực đấu thầu, thời gian, địa điểm đấu thầu phải được thông báo công khai rộng rãi.

- Tùy vào mức thu phí, loại phí giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã xem xét mức đặt cọc từ 10% đến 15% trên tổng số tiền của hợp đồng nhận thầu.

Điều 11. Thành phần tham dự đấu thầu

- Đại diện UBND xã chủ trì;

- Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch;

- Đại diện Chi cục thuế;

- Ban Tài chính xã, phường, thị trấn; Đội trưởng Đội thuế;

- Các đối tượng tham gia đăng ký đấu thầu (tối thiểu phải có 2 đối tượng trở lên tham gia đấu thầu).

Điều 12. Đối tượng trúng thầu, quyền lợi, nghĩa vụ của bên giao và bên nhận thầu.

Đối tượng trúng thầu là người có số tiền đấu thầu cao nhất và được thực hiện theo hợp đồng trúng thầu theo phương thức: Đối tượng nhận thầu được hưởng 100% phần thu vượt, nếu lỗ thì phải bù đắp phí theo hợp đồng giao nhận. Khi nhận thầu phải làm hợp đồng với UBND xã, hợp đồng phải được ghi rõ những nội dung sau:

- Số tiền trúng thầu phải nộp vào NSNN hàng tháng;

- Quyền lợi và nghĩa vụ của người trúng thầu và UBND xã phải thực hiện đúng hợp đồng. Khi có thiên tai hoặc một số trường hợp đột xuất khác sẽ được điều chỉnh bằng phụ kiện hợp đồng;

- UBND xã có trách nhiệm thông báo công khai mức giá thu phí và mức giá sàn làm giá khởi điểm trước khi tổ chức đấu thầu để mọi người biết.

Điều 13. Các loại phí không qua đấu thầu và các hoạt động dịch vụ

- Đối với các loại phí do xã thu (ngoài đấu thầu) có số thu nhỏ, không ổn định giao cho UBND xã phối hợp cùng Chi cục thuế xét và chỉ định ủy nhiệm thu lập bộ và tổ chức thu nộp phí vào NSNN đúng quy định.

- Đối với các loại phí, lệ phí nêu tại Quy định này và các loại phí, lệ phí do Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quy định, các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu (kể cả các Đoàn thể) có tổ chức thu, số tiền phí, lệ phí thu được sau khi trích để lại cho đơn vị được hưởng theo quy định, số còn lại phải nộp vào NSNN.

- Đối với phí do các đơn vị kinh doanh thu (đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép) thì số tiền phí thu được là doanh thu tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.

Điều 14. Các tổ chức, cá nhân làm ủy nhiệm thu (kể cả đối tượng trúng thầu) thu các loại phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: phí chợ; phí qua đò, qua phà; phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ô tô; phí bến bãi đậu xe; phí sử dụng mặt nước đậu ghe tàu; phí vệ sinh (trừ phí vệ sinh do Công ty Cấp thoát nước - Công trình đô thị thu) được trích để lại số tiền thu phí trước khi nộp vào NSNN tối đa là 10% để tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ để trả thù lao cho người trực tiếp thu phí và các chi phí khác như chi mua biểu mẫu, biên lai, vé thu phí, ...

Các tổ chức, đơn vị hành chính sự nghiệp, Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp có thu (bao gồm cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn) nếu được giao nhiệm vụ thu phí thì được trích để lại theo quy định sau đây:

- Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí cả năm thì số phí, lệ phí thu được nộp vào NSNN 100%.

- Trường hợp tổ chức thu phí chưa được NSNN đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì tổ chức thu phí được trích để lại tỷ lệ % để sử dụng cho chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí theo công thức sau:

Tỷ lệ (%) =

Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho việc thu phí, lệ phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định

X 100

Dự toán cả năm về phí, lệ phí thu được

Số phí còn lại sau khi đã trích theo tỷ lệ, tổ chức nộp vào NSNN.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Các Sở, Ban ngành, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp có thu, các Đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình tổ chức thực hiện quy định này. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định quản lý thu phí, lệ phí, đấu thầu phí sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Điều 16. Các đối tượng được thu phí, lệ phí phải chấp hành nghiêm chỉnh việc thu các mức phí, lệ phí đúng quy định và nộp tiền phí theo hợp đồng đã ký (đối với hộ trúng thầu), các ủy nhiệm thu phải thanh toán nộp phí, lệ phí hàng tháng do cơ quan thuế quy định.

Điều 17. Nghiêm cấm các cơ quan, cán bộ lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tiền phí, khi phát hiện phải bồi thường toàn bộ số tiền sử dụng trái phép vào ngân sách và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Giao Cục thuế có trách nhiệm in ấn, cấp phát chứng từ thu phí theo quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân thu phí việc thực hiện thanh quyết toán chứng từ cho các đối tượng (kể cả đối tượng trúng thầu); đồng thời, cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đơn vị thu phí, lệ phí của tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Cục thuế quản lý. Chi cục thuế cung cấp biểu mẫu và chứng từ thu, biên lai thu, vé thu cho các đối tượng thu phí, lệ phí thuộc địa bàn mình (bao gồm các Ban, ngành huyện, xã, phường, thị trấn).

Điều 19. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quyết toán việc sử dụng số tiền phí, lệ phí được trích và quyết toán tài chính đối với cơ quan tài chính cùng cấp theo chế độ kế toán thống kê của Nhà nước quy định.

Điều 20. Giao Cục thuế căn cứ vào Quy định này tổ chức triển khai hướng dẫn cho các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chi cục thuế các huyện, thị xã, các đối tượng thu phí, lệ phí và thực hiện thu nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân tỉnh để chỉ đạo kịp thời.

Phần II

DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

A

DANH MỤC LỆ PHÍ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ TIỀN

 

I

LỆ PHÍ CẤP PHÉP CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

 

 

 

1

Cấp lần đầu

Đồng/giấyphép

400.000

 

2

Lần sau (cấp lại)

NT

300.000

 

3

Gia hạn Giấy phép

Đồng/lần

200.000

 

II

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

 

 

1

Hộ kinh doanh cá thể

Đồng/giấy phép

30.000

 

2

Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, HTX do huyện cấp phép

NT

100.000

 

3

Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước, LH HTX do tỉnh cấp phép

NT

200.000

 

4

Chứng nhận đăng ký thay đổi ĐKKD, chứng nhận đăng ký cho hoạt động Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện doanh nghiệp

NT

20.000

 

5

Cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD (trừ cơ quan nhà nước)

Đồng/lần

10.000

 

6

Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, Giấy chứng nhận thay đổi kinh doanh hoặc trích lục nội dung ĐKKD

Đồng/bản

2.000

 

III.a

LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI TRONG NƯỚC

ĐƠN VỊ TÍNH

CẤP XÃ

HUYỆN

1

Khai sinh

 

 

 

 

- Đăng ký khai sinh

Đồng/trường hợp

3.000

 

 

- Đăng ký khai sinh quá hạn

NT

3.000

 

 

- Đăng ký lại việc sinh

NT

5.000

 

2

Kết hôn

 

 

 

 

- Đăng ký kết hôn

NT

10.000

 

 

- Đăng ký lại việc kết hôn

NT

20.000

 

3

Khai tử

 

 

 

 

- Đăng ký khai tử quá hạn

NT

3.000

 

 

- Đăng ký lại việc tử

NT

5.000

 

4

Nuôi con nuôi

 

 

 

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

NT

20.000

 

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

NT

30.000

 

5

Nhận cha, mẹ, con

 

 

 

 

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

NT

10.000

 

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc

 

 

 

 

- Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc

Đồng/trường hợp

25.000

25.000

7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

 

 

 

 

- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

Đồng/bản sao

2.000

2.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Đồng/trường hợp

3.000

10.000

8

- Ghi sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định

NT

5.000

 

 

- Ghi sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp

NT

5.000

 

9

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

 

 

 

 

UBND huyện, thị xã

Đồng/bản

 

20.000

III.b

LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

ĐƠN VỊ TÍNH

 

TỈNH

1

Khai sinh

 

 

 

 

- Đăng ký khai sinh

Đồng/trường hợp

 

25.000

 

- Đăng ký khai sinh quá hạn

NT

 

25.000

 

- Đăng ký lại việc sinh

NT

 

50.000

2

Kết hôn

 

 

 

 

- Đăng ký kết hôn

NT

 

1.000.000

 

- Đăng ký lại việc kết hôn

NT

 

2.000.000

3

Khai tử

 

 

 

 

- Đăng ký khai tử quá hạn

NT

 

25.000

 

- Đăng ký lại việc khai tử

NT

 

50.000

4

Nuôi con nuôi

 

 

 

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

NT

 

2.000.000

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

NT

 

3.000.000

5

Nhận con ngoài giá thú

 

 

 

 

Đăng ký nhận con ngoài giá thú

NT

 

1.000.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc

 

 

 

 

Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc

NT

 

50.000

7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

 

 

 

 

- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

Đồng/bản sao

 

10.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

Đồng/trường hợp

 

30.000

 

- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế hành vi dân sự, huỷ hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do pháp luật quy định.

NT

 

 100.000

 

- Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

NT

 

200.000

IV

 LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH

ĐƠN VỊ TÍNH

HỘ GIA ĐÌNH

TỔ CHỨC

1

Cấp Giấy CN QSDĐ, hợp thức hóa quyền sử dụng đất

Đồng/giấy CN

25.000

100.000

2

Cấp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/lần

15.000

20.000

3

Trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính

Đồng/bản

10.000

10.000

4

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

Đồng/trường hợp

20.000

20.000

V

 LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ

 

 

 

1

Cấp mới

Đồng/biển số

10.000

 

2

Cấp lại

NT

10.000

 

VI

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

 

 

 

1

Nhà ở nhân dân

Đồng/giấy phép

50.000

 

2

Các Công trình xây dựng khác

NT

100.000

 

VII

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

 

 

 

 

Giấy phép hoạt động điện lực (bao gồm: Truyền tải và phân phối điện, quản lý vận hành nhà máy điện, bán buôn, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện)

Đồng/giấy phép

700.000

 

VIII

 LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT

 

 

 

1

Cấp giấy phép

Đồng/giấy phép

100.000

 

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung

NT

50.000

 

IX

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

 

 

 

1

Cấp giấy phép

Đồng/giấy phép

100.000

 

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung

NT

50.000

 

X

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

1

Cấp giấy phép

Đồng/giấy phép

100.000

 

2

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh bổ sung

NT

50.000

 

XI

 LỆ PHÍ HỘ KHẨU

 

 

 

1

Đăng ký chuyển đến một người hoặc cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể

Đồng/trường hợp

7.000

 

2

- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu gia đình

NT

8.000

 

 

- Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà

NT

5.000

 

3

- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể

NT

6.000

 

 

- Cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà

NT

3.000

 

4

Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hộ gia đình

NT

6.000

 

5

Gia hạn tạm trú có thời hạn

NT

2.000

 

6

Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu

NT

3.000

 

7

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong hộ khẩu)

NT

3.000

 

XII

LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

 

 

 

1

Cấp mới

Đồng/trường hợp

3.000

 

2

Cấp lại, đổi lại

NT

4.000

 

B

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

I

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

 

 

 

1

Thẩm định báo cáo tác động môi trường

Đồng/hồ sơ

5.000.000

 

2

 Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

NT

2.500.000

 

II

PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

1

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

200.000

 

2

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3/ngày,đêm

NT

700.000

 

3

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm

NT

1.700.000

 

4

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm

NT

3.000.000

 

5

Thẩm định gia hạn, bổ sung 4 trường hợp trên tính 50%

 

 

 

III

PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

1

Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

200.000

 

2

Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước 200 đến dưới 500m3/ ngày,đêm

NT

550.000

 

3

Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày,đêm

NT

1.300.000

 

4

Đề án báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm

NT

2.500.000

 

IV

PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Có lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

300.000

 

2

Có lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

900.000

 

3

Có lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện từ 200 đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích khác từ 3.000 đến dưới 20.000m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

2.200.000

 

4

 Có lưu lượng từ 1 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 KW; hoặc cho các mục đích khác lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày/đêm

Đồng/hồ sơ

4.200.000

 

V

 PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

 

 

 

1

Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày,đêm

Đồng/hồ sơ

300.000

 

2

Có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày,đêm

NT

900.000

 

3

Có lưu lượng nước 500 đến dưới 2.000m3/ngày,đêm

NT

2.200.000

 

4

Có lưu lượng nước 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày,đêm

NT

4.200.000

 

5

Thẩm định gia hạn, bổ sung của 4 trường hợp trên tính 50%

 

 

 

VI

 PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

 

 

 

1

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề phạm vi một tỉnh

Đồng/giấy phép

700.000

 

2

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung giấy phép

NT

350.000

 

VII

 PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (phá dỡ, xây dựng Công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò dầu khí, khai thác khoáng sản)

Đồng/giấy phép

3.000.000

 

VIII

 PHÍ ĐẤU THẦU

 

 

 

1

Đấu thầu xây dựng (xây lắp) giá trị trện 1 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

500.000

 

2

Đấu thầu mua sắm thiết bị (gói thầu giá trị từ 100 triệu đồng trở lên)

NT

500.000

 

IX

 PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

Phí thẩm định hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường

Đồng/hồ sơ

210.000

 

X

 PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

 

HỘ GIA ĐÌNH

TỔ CHỨC

1

Khu vực đất ở, nhà ở đô thị tỷ lệ 1/200

 

 

 

 

- Đất có nhà

Đồng/m2

1.100

 

 

- Đất không nhà

NT

900

 

2

Khu vực Đất ở, nhà ở đô thị 1/500

 

 

 

 

- Đất có nhà

NT

600

 

 

- Đất không nhà

NT

550

 

 

- Đất nông nghiệp khu vực đô thị và đất thổ cư nông thôn

NT

300

 

3

Đất chuyên dùng khu vực đô thị tỷ lệ 1/500

NT

600

 

4

Đất chuyên dùng khu vực nông thôn

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

NT

300

 

 

- Tỷ lệ 1/1000

NT

150

 

 

- Tỷ lệ 1/2000

Đồng/m2

150

300

5

Đất nông nghiệp khu vực nông thôn

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

NT

250

 

 

- Tỷ lệ 1/1000

NT

100

 

 

- Tỷ lệ 1/2000

NT

30

 

 

- Tỷ lệ 1/5000

NT

10

 

6

 Đất nông nghiệp khu vực đô thị

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

Đồng/m2

300

600

 

- Tỷ lệ 1/1.000

NT

150

300

 

- Tỷ lệ 1/2.000

NT

80

160

 

- Tỷ lệ 1/5.000

NT

60

120

7

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/2000

NT

40

 

 

- Tỷ lệ 1/5000

NT

12

 

XI

PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI

 

 

 

1

Bản đồ tỷ lệ 1/200;1/500; 1/1000

Đồng/bản đồ

40.000

 

2

Bản đồ tỷ lệ 1/2000; 1/5000; 1/10000; 1/25000; 1/50000 ; 1/100000, in trắng đen, bản đồ ghi trên đĩa

NT

50.000

 

3

 Các nội dung khác

Đơn vị tính

Hộ gia đình

Tổ chức

 

- Trích lục bản đồ, trích lục văn bản hồ sơ địa chính

Đồng/văn bản

10.000

20.000

 

- Tọa độ phẳng X, Y

Đồng/điểm

 

40.000

 

- Độ cao H

Đồng/điểm

20.000

40.000

 

- Ghi chú điểm tọa độ

Đồng/tờ

 

15.000

 

- Ghi chú điểm độ cao

NT

 

15.000

 

- Trích lục thửa đất trên bản đồ, tỷ lệ 1/500

NT

30.000

40.000

 

- Trích lục thửa đất trên bản đồ, tỷ lệ 1/1000; 1/2000

NT

40.000

50.000

XII

 PHÍ CHỈNH LÝ GIẤY CN QSSĐ

 

 

 

1

- Yêu cầu chỉnh lý giấy CNQSDĐ

Đồng/lần

20.000

30.000

2

- Trường hợp thu hồi một phần đất đối với các dự án mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế

NT

10.000

20.000

XIII

PHÍ THẨN ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDĐ

(ĐĂNG KÝ, CHUYỂN QUYỀN, CHUYỂN MỤC ĐÍCH)

 

 

 

1

Đất ở, đất nông nghiệp khu vực đô thị

Đơn vị tính

Hộ gia đình

Tổ chức

 

- Đất có nhà

Đồng/m2

1.200

 

 

- Đất không nhà

NT

1.000

 

 

- Đất nông nghiệp

 

 

 

 

+ Tỷ lệ 1/1000

NT

300

400

 

+ Tỷ lệ 1/2000

NT

200

300

 

+ Tỷ lệ 1/5000

NT

100

200

 

- Đất chuyên dùng

NT

 

2.000

2

Đất ở, đất nông nghiệp khu vực nông thôn

 

 

 

 

- Đất ở

NT

300

 

 

- Đất chuyên dùng

NT

 

1.000

 

- Đất nông nghiệp: 1/1000; 1/2000; 1/5000

NT

50

150

3

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận QSDĐ (tối thiểu, tối đa)

 

Hộ gia đình

Tổ chức

 

- Đối với Hộ gia đình (nông thôn)

 

 

 

 

+ Tối thiểu

Đồng/hồ sơ

150.000

 

 

+ Tối đa

NT

1.000.000

 

 

- Đối với hộ gia đình (đô thị)

 

 

 

 

+ Tối thiểu

Đồng/hồ sơ

200.000

 

 

+ Tối đa

NT

3.000.000

 

 

- Đối với đất nông trang, nông trại (nông thôn)

 

 

 

 

+ Tối thiểu

Đồng/hồ sơ

300.000

 

 

+ Tối đa

NT

3.000.000

 

 

- Đối với tổ chức

 

 

 

 

+ Tối thiểu

Đồng/hồ sơ

 

500.000

 

+ Tối đa

NT

 

5.000.000

XIV

PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH

 

 

 

1

Khu du lịch

Đ/lượt người

3.000

 

2

Vườn du lịch, điểm tham quan

NT

2.000

 

XV

PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN

 

 

 

1

Tuyển sinh (xét tuyển) Học sinh đầu cấp II, III

Đồng/thí sinh

3.000

 

2

Thi tốt nghiệp cấp II; III ( kể cả BTVH)

 

 

 

 

- Trung học CS và BTTHCS

NT

10.000

 

 

- Trung học PT và BTTHPT

NT

15.000

 

3

Tuyển sinh các lớp dạy nghề (trừ lái xe)

 

 

 

 

- Thời gian dưới 1 tháng

NT

20.000

 

 

- Thời gian 1 tháng trở lên

NT

40.000

 

4

Dự thi vào các trung tâm ngoại ngữ

NT

50.000

 

XVI

 PHÍ THƯ VIỆN

 

 

 

 

Cấp thẻ bạn đọc kể cả ép nhựa)

Đồng/thẻ/năm

5.000

 

XVII

 PHÍ XÂY DỰNG

 

 

 

1

Đo vẽ hiện trạng,lập hồ sơ kiểm tra xây dựng

 

 

 

 

- Đối với nhà ở

 

 

 

 

+ Nhà dân cư đô thị

Đồng/m2

3.500

 

 

+ Nhà dân cư nông thôn

NT

2.000

 

 

- Đối với các công trình kiến trúc khác

NT

3.500

 

2

Thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ quy hoạch

 

 

 

 

- Công trình khu dân cư (đô thị, nông thôn)

Đồng/hồ sơ

50.000

 

 

- Công trình khác

NT

100.000

 

XVIII

 PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC

 

 

 

1

Phương tiện đậu, đỗ để lên, xuống hàng hoá tại chợ

 

 

 

 

- Đối với đường bộ

 

 

 

 

+ Xe có trọng tải đến 5 tấn

Đồng/lần

3.000

 

 

+ Xe có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

NT

5.000

 

 

+ Xe có trọng tải trên 10 tấn trở lên

NT

7.000

 

 

- Đối với đường thuỷ

 

 

 

 

+ Tàu ghe có trọng tải đến 10 tấn

NT

2.000

 

 

+ Tàu ghe có trọng tải đến 20 tấn

NT

3.000

 

 

+ Tàu ghe có trọng tải trên 20 tấn trở lên

NT

5.000

 

2

 Bến, bãi đậu xe, tàu ghe

 

 

 

 

- Bãi đậu xe các loại

 

 

 

 

+ Xe lam, dasu, du lịch đến 12 chỗ ngồi, xe tải đến 1 tấn

Đồng/ngày,đêm

3.000

 

 

+ Xe du lịch đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn

NT

5.000

 

 

+ Xe khách trên 12 chỗ, xe tải trên 5 tấn trở lên

NT

7.000

 

 

- Mặt nước neo đậu ghe, tàu

 

 

 

 

+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn trở lên

NT

5.000

 

 

+ Sử dụng mặt nước có diện tích lớn, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn

NT

3.000

 

 

+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, thuận lợi, trọng tải trên 10 tấn

NT

2.000

 

 

+ Sử dụng mặt nước có diện tích nhỏ, không thuận lợi, trọng tải dưới 10 tấn

NT

1.000

 

XIX

PHÍ TRÔNG GIỮ XE

 

 

 

1

Xe đạp

Đồng/lần

500

 

2

Xe mô tô

NT

1.000

 

3

Xe du lịch 4 chỗ ngồi

NT

4.000

 

4

Xe du lịch đến 12 chỗ ngồi

NT

6.000

 

5

Xe du lịch trên 12 chỗ ngồi

NT

10.000

 

XX

PHÍ QUA PHÀ

 

 

 

1

Đối với người

Đ/người/chuyến

500

 

2

- Đối với người và phương tiện (hành lý)

 

 

 

 

+ Người và xe đạp

NT

1.000

 

 

+ Người và mô tô

NT

2.000

 

 

+ Người và hành lý (chiếm 1m2 hoặc 100 kg)

NT

1.500

 

 

+ Xe du lịch 4 chỗ

NT

6.000

 

 

+ Xe du lịch 6 đến 12 chỗ

NT

8.000

 

 

+ Xe du lịch đến 24 chỗ

NT

10.000

 

 

+ Xe du lịch trên 24 chỗ trở lên

NT

12.000

 

 

+ Xe tải đến 1 tấn

NT

6.000

 

 

+ Xe tải đến 5 tấn

NT

8.000

 

 

+ Xe tải đến 10 tấn

NT

10.000

 

 

+ Xe tải trên 10 tấn trở lên

NT

12.000

 

XXI

PHÍ QUA ĐÒ

 

 

 

1

Đối với người

 

 

 

 

- Đò ngang

Đ/người/chuyến

500

 

 

- Đò dọc (Tuỳ theo chiều dài của tuyến sông)

Đ/người/km

1.000

 

2

Đối với người và phương tiện

 

 

 

 

- Đò ngang

 

 

 

 

+ Người và xe đạp

Đ/người/chuyến

1.000

 

 

+ Người và xe mô tô

NT

2.000

 

 

- Đò dọc

 

 

 

 

+ Người và xe đạp

Đ/người/km

1.000

 

 

+ Người và xe mô tô

NT

2.000

 

 

Riêng đối với học sinh, sinh viên giảm 50% phí qua phà, qua đò nói trên

 

 

 

XXII

PHÍ CHỢ

 

 

 

1

Chợ loại I

 

 

 

 

- Đối với hộ kinh doanh cố định

Đồng/m2/ngày

1.500

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (1 buổi)

Đồng/buổi

1.500

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày)

Đồng/ngày

2.000

 

2

Chợ loại II

 

 

 

 

- Đối với hộ kinh doanh cố định

Đồng/m2/ngày

1.000

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi)

Đồng/buổi

1.000

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày)

Đồng/ngày

1.500

 

3

Chợ loại III

 

 

 

 

- Đối với hộ kinh doanh cố định

Đồng/m2/ngày

500

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (buổi)

Đồng/buổi

500

 

 

- Đối với hộ kinh doanh tự sản, tự tiêu (ngày)

Đồng/ngày

1.000

 

4

Hộ kinh doanh ở chợ (ngoài nhà lồng), trên lề đường, mặt bằng (đất công)

NT

500

 

XXIII

PHÍ VỆ SINH

 

 

 

1

Cơ quan, ban ngành, đoàn thể

 

 

 

 

- Trụ sở nằm độc lập

Đồng/tháng

15.000

 

 

- Trụ sở nằm chung 1 khung viên (nhiều trụ sở)

NT

10.000

 

2

Trường học các cấp

 

 

 

 

- Trường có đến 10 phòng

Đồng/tháng

20.000

 

 

- Trường trên 10 phòng đến 20 phòng

NT

30.000

 

 

- Trường có trên 20 phòng trở lên

NT

50.000

 

3

Trụ sở văn phòng các doanh nghiệp các thành phần kinh tế

 

 

 

 

- Văn phòng độc lập

Đồng/tháng

50.000

 

 

- Văn phòng các Công ty, XN có sản xuất kinh doanh

NT

70.000

 

4

Hộ sản xuất kinh doanh

 

 

 

 

- Hộ kinh doanh ngoài chợ

Đồng/tháng

50.000

 

 

- Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố định)

 

10.000

 

5

Nhà trọ

Đ/tháng/phòng

5.000

 

 

- Đến 10 phòng

NT

 

 

 

- Trên 10 phòng đến 20 phòng

NT

 

 

 

- Trên 20 phòng trở lên

NT

 

 

6

 Khách sạn

Đồng/tháng

200.000

 

7

 Nhà hàng

NT

200.000

 

8

+ Khách sạn và Nhà hàng

NT

300.000

 

 

Riêng khách sạn, nhà hàng mini tính bằng 50% đối với mục 6,7,8.

 

 

 

9

Hộ gia đình không SXKD trong hẻm

Đồng/tháng

5.000

 

10

Hộ gia đình không SXKD mặt tiền

NT

10.000

 

XXIV

PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

 

 

 

1

Tài sản bán được có giá trị từ 01 triệu đồng trở xuống

Đồng/lần

50.000

 

2

Từ trên 01 triệu đến 100 triệu đồng.

 

Thu 5% tài sản bán được

 

3

Từ trên 100 triệu đến 01 tỷ đồng

Thu 5.000.000đ + 2% của giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng

4

Từ trên 01 tỷ đồng trở lên

Thu 23.000.000đ + 0,2% của giá trị TS bán được vượt quá 01 tỷ đồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/09/2006
Ngày hiệu lực15/09/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu30/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hậu Giang
              Người kýNguyễn Văn Thắng
              Ngày ban hành05/09/2006
              Ngày hiệu lực15/09/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2007
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quản lý thu phí, lệ phí đấu thầu phí xã, phường, thị trấn