Quyết định 30/2011/QĐ-UBND

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quả


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-SKHCN ngày 7/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định trách nhiệm của các Sở chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các Sở chuyên ngành có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ CHUYÊN NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 3. Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:

1. Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm hàng hóa;

2. Chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản pháp luật có liên quan;

3. Kiểm tra, hướng dẫn các sở chuyên ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, phân cấp;

4. Là cơ quan thường trực của Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng chất lượng Quốc gia tỉnh. Có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền, triển khai tổ chức việc đánh giá, đề xuất hình thức khen thưởng cấp Quốc gia đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh;

5. Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định;

6. Trực tiếp quản lý các sản phẩm, hàng hóa:

a) An toàn bức xạ;

b) Phương tiện đo lường;

c) Xăng dầu, nhiên liệu diezen, nhiên liệu sinh học;

d) Mũ bảo hiểm cho người đi xe máy;

e) Các sản phẩm điện, điện tử;

f) Đồ chơi trẻ em;

g) Một số sản phẩm hàng hóa bổ sung khác (khi có yêu cầu);

Điều 4. Sở Y tế

1. Y dược cổ truyền, sức khỏe cộng đồng, vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, muối khoáng thiên nhiên, thuốc lá điếu, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế;

2. Khám chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, giải phẫu thẩm mỹ;

3. Thuốc, mỹ phẩm dùng cho người;

4. Trang thiết bị và công trình y tế;

Điều 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, nông lâm sản, thủy sản, gia súc, gia cầm, vật nuôi khác;

2. Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, phân bón, thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;

3. Sản phẩm, dịch vụ trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản;

4. Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thuốc bảo vệ động vật, thực vật;

5. Công trình thủy lợi, đê, kè, cống;

Điều 6. Sở Giao thông Vận tải

1. Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải theo phân công, phân cấp quản lý;

2. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý hoặc được ủy quyền quản lý;

3. Các dịch vụ trong lĩnh vực giao thông vận tải;

Điều 7. Sở Xây dựng

1. Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, nhà ở và công sở;

2. Vật liệu xây dựng;

3. Kiến trúc, quy hoạch xây dựng bao gồm: Các đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, danh lam thắng cảnh;

4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

5. Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng;

Điều 8. Sở Công thương

1. Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

2. Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành;

3. Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;

4. Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;

5. Thương mại điện tử;

Điều 9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;

2. Các sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;

3. Các công trình vui chơi công cộng;

4. Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội;

Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Sản phẩm báo chí xuất bản;

2. Thiết bị, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính và chuyển phát;

3. Thiết bị, công trình, mạng lưới, sản phẩm và dịch vụ viễn thông;

4. Thiết bị, sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử liên quan đến thông tin, truyền thông;

5. Tần số vô tuyến điện và thiết bị thu phát, thu phát sóng vô tuyến điện; phát thanh - truyền hình.

Điều 11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Các ấn phẩm văn hóa, văn học nghệ thuật và các dịch vụ văn hóa khác;

2. Công trình thể thao, trang thiết bị và dụng cụ luyện tập, thi đấu thể dục thể thao;

3. Dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng;

Điều 12. Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Các sản phẩm về tài nguyên, khoáng sản;

2. Các sản phẩm về đo đạc, bản đồ;

3. Các sản phẩm về khí tượng, thủy văn

4. Các sản phẩm khác trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Điều 13. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giáo viên và các giáo trình, tài liệu, ấn phẩm khác có liên quan;

2. Thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành;

Điều 14. Sở Tài chính

Các sản phẩm liên quan đến dự trữ Quốc gia, kinh doanh sổ xố, dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá;

Điều 15. Công an tỉnh

Phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

Điều 16. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia.

Điều 17. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc

Tiền tệ, hoạt động ngân hàng, các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.

Điều 18. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện)

1. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn quản lý;

2. Tổ chức, phối hợp tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo thẩm quyền quy định hiện hành;

3. Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường tại địa phương.

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa, lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.

3. Phân công phòng chuyên môn làm đầu mối quan hệ với Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn;

4. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, đôn đốc thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người tiêu dùng trên địa bàn;

b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn do mình quản lý;

c) Tổ chức hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp quản lý;

d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác khi được UBND cấp huyện giao.

Điều 19. Quan hệ phối hợp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa

Trong lĩnh vực được phân công quản lý các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Hàng năm xây dựng kế hoạch công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, báo cáo UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp và phối hợp.

3. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình hoạt động và diễn biến chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc phạm vi quản lý khi có yêu cầu với UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối, tổng hợp kịp thời báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

4. Trao đổi, cung cấp thông tin về tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa cũng như các vấn đề khác có liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý.

5. Phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa theo đúng quy định tại Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg ngày 15/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.

6. Thực hiện nhiệm vụ liên quan khác khi được UBND tỉnh giao.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20.

Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện quy định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã báo cáo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2011
Ngày hiệu lực28/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quả


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quả
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu30/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
              Người kýPhùng Quang Hùng
              Ngày ban hành18/07/2011
              Ngày hiệu lực28/07/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quả

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quả

                    • 18/07/2011

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 28/07/2011

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực