Quyết định 30/2013/QĐ-UBND

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An đã được thay thế bởi Quyết định 83/2016/QĐ-UBND giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi Nghệ An và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 12 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC, VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH, MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC KÊNH NỘI ĐỒNG, PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điểm của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điểm của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp & PTNT tại Công văn số 1385/TTr-LS ngày 23 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu thủy lợi phí

1. Mức thu thủy lợi phí (TLP) được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Đối với các đơn vị có diện tích miễn thủy lợi phí thuộc vùng miền núi (theo quyết định phân vùng của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân tộc) áp dụng theo mức thu vùng miền núi được quy định tại mục 1, điểm a; các đơn vị còn lại áp dụng theo mức thu vùng Trung du Bắc bộ và Bắc khu IV được quy định tại mục 3, điểm a khoản 1 Điều 1, Nghị định số 67/2012/NĐ-CP (Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa).

Hàng năm UBND tỉnh ban hành danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý.

2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất cây lương thực được áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2012/NĐ-CP.

Riêng các trường hợp dưới đây thì áp dụng mức thu phí như sau:

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh, cống

1

- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

- Nuôi cá bè

% Giá trị sản lượng

6%

7%

2

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

10%

3

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

12%

Mức thủy lợi phí được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

Điều 2. Vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước

1. Vùng miền núi: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50 ha.

2. Các vùng còn lại: Các cống lấy nước để tưới cho diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 200 ha.

Đơn vị quản lý thủy nông thống nhất với các tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức, cá nhân sử dụng nước xác định vị trí cống đầu kênh cho từng công trình thủy lợi làm căn cứ xác định phạm vi thủy lợi phí phải nộp theo quy định của nhà nước gắn với trách nhiệm và chi phí vận hành, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi của các tổ chức quản lý công trình thủy lợi và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước với trách nhiệm quản lý, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của tổ chức hợp tác dùng nước.

Điều 3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng

Phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng không được miễn thủy lợi phí, các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi phải có nhiệm vụ thu thủy lợi phí để bù đắp chi phí trong phạm vi quản lý của mình.

Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức, cá nhân sử dụng nước thoả thuận tối đa bằng 20% mức thu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Miễn thủy lợi phí

a) Đối tượng và phạm vi miễn thủy lợi phí; nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí; trình tự, thủ tục, hồ sơ được miễn thủy lợi phí; lập, giao dự toán, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí miễn thu thủy lợi phí: thực hiện theo quy định tại Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ và các quy định cụ thể tại Chương II, Chương III, Chương IV, Chương V Thông tư số 67/2012/NĐ-CP">41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính.

b) Hàng năm UBND tỉnh quyết định diện tích miễn thủy lợi phí đối với diện tích tưới nước, tiêu nước và cấp nước của các đơn vị quản lý thủy nông trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt công trình tạo nguồn tưới từ bậc 2 trở lên;

b) Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí hàng năm trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi trên địa bàn).

2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này;

b) Xác định cụ thể mức thu thủy lợi phí đối với từng công ty, đơn vị trình UBND tỉnh quyết định để làm cơ sở cho việc lập dự toán cấp bù thủy lợi phí hàng năm.

3. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

a) Kiểm tra, rà soát diện tích và xác nhận diện tích miễn thủy lợi phí trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông lập.

b) Tổng hợp dự toán bù do miễn thủy lợi phí; kiểm tra, rà soát và gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách địa phương.

4. UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với đơn vị quản lý thủy nông để lập bảng kê đối tượng và diện tích đất được tưới nước, tiêu nước được miễn thủy lợi phí theo quy định.

5. Đơn vị quản lý thủy nông

a) Lập hồ sơ miễn thủy lợi phí để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Lập kế hoạch tưới nước, tiêu nước, cấp nước theo từng diện tích, biện pháp tưới, tiêu.

c) Lập dự toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí, kinh phí hỗ trợ khác báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ nội dung về Thủy lợi phí thuộc Điều 30, Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Giám đốc các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2013/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 30/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/06/2013
Ngày hiệu lực 22/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 30/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Ngày ban hành 12/06/2013
Ngày hiệu lực 22/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An

Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2013/QĐ-UBND thủy lợi phí tiền nước cống đầu kênh Nghệ An