Quyết định 30/2017/QĐ-UBND

Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Nội dung toàn văn Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Điện Biên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 10 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2017

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
 - Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục BTTP- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN t
nh;
- Công báo tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Điện Biên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng: Các công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hsơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.

Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ

1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghcông chứng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.

3. Việc xét duyệt và tính điểm hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng xét theo thang điểm có mức ti thiu, tối đa, căn cứ cụ thể vào các tiêu chí và có sự ưu tiên theo từng tiêu chí.

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM TÍNH CHO CÁC TIÊU CHÍ

Điều 3. Các tiêu chí và thang điểm cho các tiêu chí xét duyệt hồ sơ

Gồm 04 tiêu chí, tổng điểm cho các tiêu chí là 100 điểm, cụ thể:

1. Tiêu chí về Công chứng viên: Tối thiểu 30 điểm, tối đa 40 điểm.

2. Tiêu chí về bộ máy giúp việc của Văn phòng công chứng: Tối thiểu 09 điểm, tối đa 15 điểm.

3. Tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng: Tối thiểu 25 điểm, tối đa 30 điểm.

4. Tiêu chí về an ninh trật tự, bảo đảm an toàn giao thông và phòng cháy chữa cháy: Tối thiểu 10 điểm, tối đa 15 điểm.

Điều 4. Tiêu chí về Công chứng viên

1. Về số lượng Công chứng viên Văn phòng công chứng hoạt động theo loại hình Công ty hợp danh:

a) Có 02 Công chứng viên: 20 điểm

b) Có từ 03 Công chứng viên trở lên: cộng thêm 05 điểm.

2. Về thời gian hành nghề công chứng của Trưởng Văn phòng công chứng:

a) Thời gian hành nghề từ đủ 02 năm đến dưới 03 năm: 10 điểm.

b) Thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên: cộng thêm 05 điểm.

Điều 5. Tiêu chí về bộ máy giúp việc

Văn phòng công chứng phải có ít nhất từ 03 nhân viên giúp việc để thực hiện các hoạt động tại Văn phòng, cụ thể:

1. Nhân viên nghiệp vụ:

a) Có bằng trung cấp luật: 03 điểm.

b) Có bằng cử nhân luật trở lên: cộng thêm 02 điểm.

2. Nhân viên kế toán:

a) Có bằng trung cấp kế toán: 03 điểm.

b) Có bằng cử nhân kế toán trở lên: cộng thêm 02 điểm.

3. Nhân viên khác (Công nghệ thông tin, lưu trữ ...):

a) Có 01 nhân viên: 03 điểm.

b) Có 02 nhân viên trở lên: cộng thêm 02 điểm.

4. Các Trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này chỉ được tính điểm khi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.

Điều 6. Tiêu chí về trụ sở làm việc

1. Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, diện tích tối thiểu 60m2, cụ thể: Trong đó nơi làm việc cho Công chứng viên tối thiểu 10m2/người (tối thiểu cho 02 công chứng viên); nơi làm việc cho 01 nhân viên nghiệp vụ tối thiểu 08m2/người; nơi làm việc cho 01 nhân viên kế toán ti thiểu 06m2/người; nơi làm việc cho 01 nhân viên khác tối thiểu 06m2/người; có kho làm nơi lưu trữ hồ sơ công chứng tối thiểu 20m2: 25 điểm.

2. Trường hợp có kho làm nơi lưu trữ hồ sơ công chứng có diện tích trên 21m2: cộng thêm 05 điểm.

Điều 7. Tiêu chí về an ninh trật tự, bảo đảm an toàn giao thông và phòng cháy chữa cháy

1. Có địa điểm trông giữ xe thuận tiện, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông: 05 điểm;

Có trang thiết bị phòng cháy chữa cháy bảo đảm theo quy định của pháp luật: 05 điểm.

2. Trường hợp Văn phòng công chứng có riêng một khu đất (bãi trông giữ xe) hoặc khu trông giữ xe riêng biệt, thuận tiện, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông: cộng thêm 05 điểm.

Chương III

XÉT DUYỆT, CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

Điều 8. Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ và quy trình chấm điểm đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng tại bộ phận Tiếp nhận trả kết quả của Sở Tư pháp.

2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xét duyệt, Chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

3. Trường hợp trong cùng một thời điểm có từ 03 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trở lên trên 01 đơn vị quy hoạch cấp huyện, Giám đc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, gồm từ 05 đến 07 thành viên, trong đó Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng. Các thành viên Tổ xét duyệt hồ sơ có nhiệm vụ xét duyệt, chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này.

Điều 9. Xác định hồ sơ đạt yêu cầu và cho phép thành lập

1. Hồ sơ đạt yêu cầu để thành lập Văn phòng công chứng là hồ sơ phải có đủ 04 tiêu chí xét duyệt, đáp ứng các điều kiện tối thiểu của 04 tiêu chí và đạt điểm tối thiểu 74 điểm trở lên.

2. Trong trường hợp có 02 hồ sơ trở lên đủ điều kiện để đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Văn phòng công chứng trong 01 đơn vị quy hoạch cấp huyện thì hồ sơ đạt điểm cao hơn sẽ được đề nghị.

3. Trong trường hợp có 02 hồ sơ trở lên đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, có số điểm bằng nhau (trong cùng 01 đơn vị quy hoạch cấp huyện), thì hồ sơ đề nghị thành lập sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau:

a) Hồ sơ có số điểm về công chứng viên cao hơn.

b) Hồ sơ có số điểm về bộ máy giúp việc cao hơn (số điểm về bộ máy giúp việc theo thứ tự: nhân viên nghiệp vụ, nhân viên kế toán, nhân viên khác).

c) Hồ sơ có số điểm về trụ sở cao hơn.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng

1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có quyn khiếu nại, tố cáo về việc xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng, từ chi cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Sở Tư pháp hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh đxem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu30/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/11/2017
Ngày hiệu lực20/11/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Điện Biên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Điện Biên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu30/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Điện Biên
                Người kýMùa A Sơn
                Ngày ban hành10/11/2017
                Ngày hiệu lực20/11/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDịch vụ pháp lý
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Điện Biên

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng Điện Biên

                        • 10/11/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/11/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực