Nội dung toàn văn Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2019;
Trên cơ sở thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 121/HĐND-KTNS ngày 23/4/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 725/STC-NS ngày 20/3/2019 về việc đề xuất phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2019 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố thực hiện là 194.062 triệu đồng (gồm vốn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh là 77.900 triệu đồng, vốn đối ứng ngân sách tỉnh là 116.162 triệu đồng) (Chi tiết theo phụ lục số 01 và 02 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của địa phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết nhiệm vụ và kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và các xã để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết định này, các sở, ngành, huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp lý khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Quyết định giao dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp của các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan trước ngày 31/5/2019.
Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí nêu tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của nhà nước.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch các Hội: Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Nông dân tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2019 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Cơ quan, đơn vị thực hiện | Mục tiêu, nhiệm vụ | Tổng số xã | Mức phân bổ/xã | Kinh phí phân bổ năm 2019 | Ghi chú | ||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | |||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | |||||||
| Tổng số |
|
|
| 194.062 | 77.900 | 116.162 |
|
A | Phân bổ ra các nhiệm vụ | 1. Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 164 | 1,5% | 2.982 | 1.170 | 1.812 |
|
2. Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 164 | 21 trđ/xã | 4.244 | 2.304 | 1.940 | Tỉnh 800 triệu đồng Huyện xã 21 triệu đồng/xã | ||
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 164 |
| 89.600 | 56.600 | 33.000 | Trong đó; 80 xã đạt TC số 10 (550 triệu/ xã), 18 xã chưa đạt TC số 10 (700 triệu đồng/xã), 66 xã không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (500 triệu/xã) | ||
4. Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã |
|
| 3.300 |
| 3.300 |
| ||
5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Quản lý thực hiện Chương trình |
|
| 2.595 | 2.000 | 595 |
| ||
6. Phát triển giáo dục nông thôn |
|
| 3.000 |
| 3.000 |
| ||
7. Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 26 | 500 trđ/xã | 13.000 |
| 13.000 |
| ||
8. Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi, Phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình mỗi xã một sản phẩm |
|
| 2.679 |
| 2.679 |
| ||
9. Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn |
|
| 1.000 |
| 1.000 |
| ||
10. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn |
|
| 3.000 |
| 3.000 |
| ||
11. Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở |
|
| 2.370 |
| 2.370 |
| ||
|
| 12. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
|
| 618 |
| 618 |
|
13. Giữ vững quốc phòng, an ninh trật tự xã hội ở nông thôn |
|
| 260 |
| 260 |
| ||
14. Kinh phí thưởng nông thôn mới năm 2018 và 2019 |
|
| 33.000 |
| 33.000 | Giao UBND tỉnh Phân bổ sau khi có các Quyết định công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và 2019 | ||
15. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã |
|
| 32.414 | 15.826 | 16.588 | Chi tiết tại Phụ lục số 2 | ||
B | Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hiện |
|
|
| 194.062 | 77.900 | 116.162 |
|
I | Các cơ quan tỉnh |
|
|
| 20.308 | 2.850 | 17.458 |
|
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình |
|
| 626 | 290 | 336 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
2. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ thực hiện chương trình |
|
| 800 | 500 | 300 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | ||
3. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 |
|
| 3.000 |
| 3.000 | Chi cục Phát triển nông thôn | ||
4 Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi, Phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình mỗi xã một sản phẩm |
|
| 2.679 |
| 2.679 | Chi cục Phát triển nông thôn | ||
|
| 5. Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, quản lý thực hiện Chương trình |
|
| 595 |
| 595 | Chi cục Phát triển nông thôn |
6. Nâng cao năng lực thông tin truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường |
|
| 1.000 |
| 1.000 | Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh | ||
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quản lý thực hiện Chương trình |
|
| 60 | 60 |
|
|
3 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 |
|
| 300 |
| 300 |
|
4 | Sở Lao động TB và XH | Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phát triển giáo dục ở nông thôn |
|
| 3.000 |
| 3.000 |
|
6 | Sở Thông tin và truyền thông | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở. |
|
| 2.370 |
| 2.370 |
|
7 | Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch | Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa người dân nông thôn |
|
| 3.000 |
| 3.000 |
|
8 | Công an tỉnh | Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội ở nông thôn |
|
| 260 |
| 260 |
|
9 | Hội Nông dân tỉnh | Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong xây dựng nông thôn mới |
|
| 190 |
| 190 |
|
10 | Hội Phụ nữ tỉnh |
|
| 128 |
| 128 |
| |
11 | Tỉnh đoàn |
|
| 200 |
| 200 |
| |
12 | Hội Cựu chiến binh tỉnh |
|
| 100 |
| 100 |
| |
II | Các huyện, thành phố, xã | 164 |
| 173.754 | 75.050 | 98.704 |
| |
1 | TP. Quảng Ngãi |
| 12 |
| 8.820 | 7.092 | 1.728 |
|
| BCĐ Nông thôn mới thành phố, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 12 | 14 trđ/xã | 168 | 60 | 108 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 12 | 21 tr/xã | 252 | 132 | 120 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 3 | 500 trđ/KDC | 1.500 |
| 1.500 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 12 |
| 6.900 | 6.900 |
| 10 xã đạt TC số 10 và 2 xã chưa đạt TC số 10 | ||
2 | Huyện Bình Sơn |
| 24 |
| 15.840 | 10.884 | 4.956 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 24 | 14trđ/xã | 336 | 120 | 216 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 24 | 21 trđ/xã | 504 | 264 | 240 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 3 | 500 trđ/KDC | 1.500 |
| 1.500 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 24 |
| 13.500 | 10.500 | 3.000 | 14 xã đạt TC số 10, 04 xã chưa đạt TC số 10 và 06 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020 | ||
3 | Huyện Sơn Tịnh |
| 11 |
| 8.305 | 6.676 | 1.709 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 11 | 14 trđ/xã | 154 | 55 | 99 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 11 | 21 trđ/xã | 231 | 121 | 110 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 3 | 500 trđ/KDC | 1.500 |
| 1.500 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 11 |
| 6.500 | 6.500 |
| 8 xã đạt TC số 10 và 3 xã chưa đạt TC số 10 | ||
4 | Huyện Tư Nghĩa |
| 13 |
| 10.605 | 7.358 | 3.247 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 13 | 14 trđ/xã | 182 | 65 | 117 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 13 | 21 trđ/xã | 273 | 143 | 130 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 6 | 500 trđ/KDC | 3.000 |
| 3.000 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 13 | 550 tr.đ/xã | 7.150 | 7.150 |
| 13 xã đạt TC số 10 | ||
5 | Huyện Nghĩa Hành |
| 11 |
| 9.435 | 6.226 | 3.209 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 11 | 14 trđ/xã | 154 | 55 | 99 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 11 | 21 trđ/xã | 231 | 121 | 110 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 6 | 500 trđ/KDC | 3.000 |
| 3.000 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 11 |
| 6.050 | 6.050 |
| 11 xã đạt TC số 10 | ||
6 | Huyện Mộ Đức |
| 12 |
| 8.670 | 6.942 | 1.728 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 12 | 14 trđ/xã | 168 | 60 | 108 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 12 | 21 trđ/xã | 252 | 132 | 120 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 3 | 500 trđ/KDC | 1.500 |
| 1.500 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 12 | 550 tr.đ/xã | 6.750 | 6.750 |
| 11 xã đạt TC số 10 và 1 xã chưa đạt TC số 10 | ||
7 | Huyện Đức Phổ |
| 14 |
| 8.990 | 5.724 | 3.266 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 14 | 14 trđ/xã | 196 | 70 | 126 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 14 | 21 trđ/xã | 294 | 154 | 140 |
| ||
Hỗ trợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu | 2 | 500 trđ/KDC | 1.000 |
| 1.000 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 14 |
| 7.500 | 5.500 | 2.000 | 10 xã đạt TC số 10 và 04 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM | ||
8 | Huyện Ba Tơ |
| 19 |
| 10.415 | 1.554 | 8.861 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 19 | 14 trđ/xã | 266 | 95 | 171 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 19 | 21 trđ/xã | 399 | 209 | 190 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 19 |
| 9.750 | 1.250 | 8.500 | 01 xã đạt TC số 10, 01 xã chưa đạt TC số 10 và 17 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020 | ||
9 | Huyện Minh Long |
| 5 |
| 3.075 | 1.480 | 1.595 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 5 | 14 trđ/xã | 70 | 25 | 45 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 5 | 21 trđ/xã | 105 | 55 | 50 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 5 |
| 2.900 | 1.400 | 1.500 | 02 xã chưa đạt TC số 10 và 03 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 | ||
10 | Huyện Sơn Hà |
| 13 |
| 7.355 | 1.608 | 5.747 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 13 | 14 trđ/xã | 182 | 65 | 117 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 13 | 21 trđ/xã | 273 | 143 | 130 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 13 |
| 6.900 | 1.400 | 5.500 | 02 xã chưa đạt TC số 10 và 11 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 | ||
11 | Huyện Sơn Tây |
| 9 |
| 4.815 | 144 | 4.671 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 9 | 14 trđ/xã | 126 | 45 | 81 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 9 | 21trđ/xã | 189 | 99 | 90 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 9 | 500 tr.đ/xã | 4.500 |
| 4,500 | 09 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 | ||
12 | Huyện Trà Bồng |
| 9 |
| 5.065 | 1.394 | 3.671 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 9 | 14 trđ/xã | 126 | 45 | 81 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 9 | 21 trđ/xã | 189 | 99 | 90 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 9 |
| 4.750 | 1.250 | 3.500 | 01 xã đạt TC số 10; 01 xã chưa đạt TC số 10 và 07 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020 | ||
13 | Huyện Tây Trà |
| 9 |
| 4.815 | 144 | 4.671 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 9 | 14 trđ/xã | 126 | 45 | 81 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 9 | 21 trđ/xã | 189 | 99 | 90 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 9 | 500 tr.đ/xã | 4.500 |
| 4.500 | 09 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 | ||
14 | Huyện Lý Sơn |
| 3 |
| 2.055 | 1.998 | 57 |
|
| BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mới xã,... | Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình | 3 | 14 trđ/xã | 42 | 15 | 27 |
|
Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mới; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai chương trình | 3 | 21 trđ/xã | 63 | 33 | 30 |
| ||
Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập | 3 |
| 1.950 | 1.950 |
| 01 xã đạt TC số 10 và 02 xã chưa đạt TC số 10 | ||
15 | Vốn duy tu bảo dưỡng | Khoảng 6% tổng vốn xây dựng cơ bản được phân bổ cho xã để thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã |
|
| 32.414 | 15.826 | 16.588 | Chi tiết tại Phụ lục số 2 |
16 | Kinh phí thưởng nông thôn mới | Thưởng cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và 2019 |
|
| 33.000 |
| 33.000 | Phân bổ sau khi có Quyết định công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DUY TU BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Quy mô đã đầu tư | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kinh phí duy tu bảo dưỡng năm 2019 | Ghi chú | ||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | ||||||||||||
Ngày khởi công | Hoàn thành | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | ||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | ||||||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| 76.337 | 26.848 | 42.189 | 32.414 | 15.826 | 16.588 |
|
I | Huyện Đức Phổ |
|
|
|
|
| 13.981 | 419 | 13.562 | 4.275 | 4.275 |
|
|
1 | Tuyến đường BTXM Hậu Cần-Hải Sản | Xã Phổ Thạnh | 2021m | 6/2007 | 9/2007 | Số 495/QĐ-UBND ngày 15/5/2007 | 1.036 |
| 1.036 | 500 | 500 |
|
|
2 | Tuyến đường Mỹ Trang đi Lâm Bình xã Phổ Cường | Xã Phổ Cường | L=1.224,8m | 8/2012 | 12/2012 | 3043/QĐ-UBND, ngày 16/7/2012 | 2.043 |
| 2.043 | 275 | 275 |
|
|
3 | Tuyến đường Trung tâm xã đi Bàu Giang | Xã Phổ Hòa | L=499m | 5/2012 | 7/2012 | 38/QĐ-UB ngày 03/4/2012 | 1.108 |
| 1.108 | 400 | 400 |
|
|
4 | Đường GTNT tuyến Ao lỡ - kênh N2 | Xã Phổ Vinh | 780 | 5/2012 | 6/2012 | 09/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 | 1.430 |
| 1.430 | 400 | 400 |
|
|
5 | Tuyến đường từ đường Đức Phổ- Mỹ Á (nhà bà Vân) đến cầu bê tông N6, xã Phổ Minh | Xã Phổ Minh | L=723,2m | 06/2007 | 09/2007 | 320/QĐ-UBND, ngày 27/3/2007 | 419 | 419 |
| 400 | 400 |
|
|
6 | Tuyến QL1A (An Trường)-Khối 4 Thị Trấn Đức Phổ | Xã Phổ Ninh | L=600m | 2010 | 2010 | 1133/QĐ-UBND, ngày 30/7/2010 | 872 |
| 872 | 400 | 400 |
|
|
7 | Tường rào thuộc Chợ Trung tâm xã Phổ Nhơn | Xã Phổ Nhơn | 221m | 8/2011 | 07/2012 | 3931/QĐ-UBND ngày 13/6/2011 | 2.037 |
| 2.037 | 400 | 400 |
|
|
8 | Tuyến đường vùng 9 kéo dài (Phần Thất) | Xã Phổ Quang | L=625,5m | 9/2004 | 11/2004 | 670/QĐ-CT ngày 02/8/2004 | 279 |
| 279 | 300 | 300 |
|
|
9 | Đường bê tông GTNT Tuyến từ nhà ông Nghiêm đến trường tiểu học Du Quang | Xã Phổ Quang | L=1.224,8m | 7/2011 | 9/2011 | 3930/QĐ-UBND, ngày 13/6/2011 | 851 |
| 851 | 400 | 400 |
|
|
10 | Đường dốc 12 thôn An Thổ (Đoạn từ nhà ông Nguyên Mạnh Hùng đến giáp đường dung Quất Sa Huỳnh) | Xã Phổ An | 1.711 | 01/2012 | 4/2012 | 7181/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 | 2.741 |
| 2.741 | 400 | 400 |
|
|
11 | Tuyến đường Km3 QL24 - Đức Lân | Xã Phổ Phong |
| 2011 | 2011 | 4271/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 | 1.165 |
| 1.165 | 400 | 400 |
|
|
II | Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
| 7.407 | 1.192 | 6.214 | 3.731 | 1.151 | 2.580 |
|
1 | Nhà Văn hóa thôn Kỳ Tân (Hạng mục sân nền, tường rào NVH) | Xã Đức Lợi |
| 06/11/2012 | 05/02/2013 | 79/QĐ-UBND, ngày 03/10/2012 | 494 |
| 494 | 300 | 300 |
|
|
2 | Kênh S18-2.3.5 | Xã Đức Chánh | 731m | 17/5/2004 | 17/7/2004 | Số 254/QĐ-CT ngày 25/4/2004 | 37 | 222 | 148 | 300 | 300 |
|
|
3 | Đường Ngõ ông Nghiệp - Ngõ Ba Ngọc | Xã Đức Chánh | 303,15m | 22/10/2012 | 22/11/2012 | 63A/QĐ-UBND, ngày 15/6/2012 | 276 |
| 276 | 220 | 22 |
|
|
4 | Đường từ Cầu Kênh S18-2.3 - Ngõ ông Quýt | Xã Đức Chánh | 337,65m | 22/7/2012 | 22/8/2012 | 67A/QĐ-UBND, ngày 27/6/2012 | 382 |
| 382 | 331 | 331 |
|
|
5 | Đường Gò Vàng-Bờ Đắp | Xã Đức Chánh | 408,84m | 22/7/2012 | 22/8/2012 | 144/QĐ-UBND, ngày 10/11/2012 | 366 |
| 366 | 220 |
| 220 |
|
6 | Kênh Mương Đồng chòi | Xã Đức Hòa | 1270m | 8/2006 | 12/2006 | 1967/QĐ-UBND ngày 19/6/2006 | 684 | 522 | 162 | 200 |
| 200 |
|
7 | Kênh S20A kéo dài | Xã Đức Hòa | 728,8m | 8/2003 | 12/2003 | 636/QĐ-UBND ngày 18/7/2003 | 255 | 0 | 255 | 150 |
| 150 |
|
8 | Đường GTNT: Trường THCS Bắc Phong- Đường thiết trường Tân An | Xã Đức Phong | 400m | 26/11/2010 | 11/12/2010 | 73/QĐ-UBND, ngày 19/10/2010 | 161 |
| 161 | 120 |
| 120 |
|
9 | Tuyến Chợ Cũ – Gò Mèn (Hạng mục: Nền, mặt đường và thoát nước) | Xã Đức Lân |
| 2004 | 2006 | QĐ 584/QĐ-CT, ngày 05/07/2004 | 518 |
| 518 | 300 |
| 300 |
|
10 | Đường GTNT: Tuyến kinh tế mới Đức Minh (Gò Rộc GĐ 2) | Xã Đức Minh | Nền,mặt đường, thoát nước | 09/11/2009 | 15/3/2010 | 1641/QĐ-UBND, ngày 13/10/2009 | 897 | 448 | 448 | 300 |
| 300 |
|
11 | Đường GTNT: Tuyến Ngõ Ní - Ngõ Tọa | xã Đức Nhuận | 1.600m | 28/8/2009 | 08/10/2009 | 67/QĐ-UBND, ngày 11/6/2010 | 115 |
| 115 | 200 |
| 200 |
|
12 | Đường GTNT: Tuyến Gò Tranh-Lê Ca | Xã Đức Nhuận | 720m | 30/10/2012 | 30/12/2012 | 45/QĐ-UBND, ngày 01/6/2012 | 721 |
| 721 | 200 |
| 200 |
|
13 | Tuyến Chợ Vom-Cầu Máng | Xã Đức Hiệp | 852m | 15/9/2003 | 14/6/2004 | 95/QĐ-CT, ngày 3/2/2005 | 441 |
| 441 | 210 |
| 210 |
|
14 | Tuyến Cây Duối - Cầu Máng | Xã Đức Tân |
| 20/8/2004 | 20/10/2004 | 1196/QĐ-CT, ngày 01/7/2004 | 245 |
| 245 | 200 |
| 200 |
|
15 | Kênh Hồ chứa nước Đá bàn | Xã Đức Tân |
| 02/08/2004 | 07/11/2004 | 981/QĐ-CT, ngày 09/6/2005 | 493 |
| 493 | 120 |
| 120 |
|
16 | Kênh S22B1 | Xã Đức Tân |
| 14/08/2003 | 30/9/2003 | 609/QĐ-UB, ngày 09/7/2003 | 409 |
| 409 | 120 |
| 120 |
|
17 | Nhà văn hóa thôn 1 | Xã Đức Tân |
| 12/06/2007 | 05/9/2007 | 328/QĐ-UBND, ngày 23/3/2007 | 140 |
| 140 | 90 |
| 90 |
|
18 | Nhà văn hóa thôn 4 | Xã Đức Tân |
| 06/01/2011 | 03/06/20111 | 01/QĐ-UBND, ngày 05/01/2011 | 441 |
| 441 | 150 |
| 150 |
|
III | Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
| 12.338 | 795 | 11.543 | 4.350 | - | 4.350 |
|
1 | Cụm đầu mối đập dâng Đồng Quang, xã Nghĩa Sơn | Nghĩa Sơn |
| 12/2001 | 06/2002 | 689/QĐ-NN&PTNT ngày 19/11/2001 | 994 |
| 994 | 500 |
| 500 |
|
2 | Tuyến Kênh A2 xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa | Nghĩa Lâm |
| 05/2010 | 11/2010 | 1878/QĐ-UBND ngày 27/10/2009 | 5.812 |
| 5.812 | 500 |
| 500 |
|
3 | Đường GTNT tuyến 625 - Đi Bàu Cùng (623B-đi Bàu Cùng) | Nghĩa Thuận | 1877 m | 12/2003 | 04/2004 | 525/QĐ-UB ngày 24/7/2002 | 762 |
| 762 | 500 |
| 500 |
|
4 | Đường GTNT HTXNN Nghĩa Kỳ Đông - HTXNN Nghĩa Kỳ Tây | Nghĩa Kỳ |
| 01/2010 | 09/2010 | 6426/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 | 712 | 323 | 389 | 500 |
| 500 |
|
5 | Đường GTNT tuyến Điền An-Quảng Phú | Nghĩa Điền | 965 m | 12/2009 | 02/2010 | 1516/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 | 944 | 472 | 472 | 500 |
| 500 |
|
6 | Đường GTNT tuyến Ngã ba Đỗ Tấn Thảo - Ngã ba Mỹ Thịnh | Nghĩa Hòa | 404 m | 12/2004 | 01/2005 | 3480/QĐ-UBND ngày 03/11/2005 | 163 |
| 163 | 500 |
| 500 |
|
7 | KCH kênh và công trình trên kênh N10-6 | Nghĩa Trung |
| 09/2004 | 08/2009 | 484/QĐ-UBND ngày 04/6/2004 | 716 |
| 716 | 450 |
| 450 |
|
8 | KCH kênh và công trình trên kênh N10-12-1 (đoạn từ K0- K1+057), xã Nghĩa Thương | Nghĩa Thương |
| 08/2018 | 09/2009 | 1143/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 | 1.195 |
| 1.195 | 450 |
| 450 |
|
9 | Đường GTNT tuyến tỉnh lộ 628 - Miếu Đôi | Nghĩa Phương |
| 04/2009 | 06/2010 | 1648/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 | 1.040 |
| 1.040 | 450 |
| 450 |
|
IV | Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
| 4.362 | - | 4.362 | 3.288 | - | 3.288 |
|
1 | Đường GTNT xã Hành Thiện, tuyến Trường Bình Dân-Mễ Sơn trong | Xã Hành Thiện | 560m | 2010 | 2011 | 224/QĐ-UBND 07/12/2010 | 516 |
| 516 | 230 |
| 230 |
|
2 | Đường GTNT xã Hành Thiện, tuyến Mễ Sơn- Vạn Xuân 2 | xã Hành Thiện | 174m | 2012 | 2012 | 02/QĐ-UBND 29/10/2012 | 198 |
| 198 | 115 |
| 115 |
|
3 | Tuyến kênh chính Nam - Cầu Máng | Xã Hành Nhân | 500m | 7/2008 | 12/2008 | 73/QĐ-UBND 19/6/2008 | 350 |
| 350 | 300 |
| 300 |
|
4 | BTXM đường GTNT xã Hành Nhân, 03 tuyến, tổng chiều dài 1.235m | xã Hành Nhân | 1235m | 12/2003 | 12/2004 | 323/QĐ-CT 22/12/2003 | 630 |
| 630 | 500 |
| 500 |
|
5 | BTGTNT tuyến Nhà Ông Toàn - Rễ Nở | xã Hành Thịnh | 300m | 2009 | 2009 | 139/QĐ-UBND 16/6/2009 | 305 |
| 305 | 300 |
| 300 |
|
6 | Đường BTGTNT xã Hành Thịnh tuyến Ngã 3 An Bình - kênh S18 | Xã Hành Thịnh | 400m | 2007 | 2007 | 162/QĐ-UBND 04/10/2007 | 281 |
| 281 | 300 |
| 300 |
|
7 | Đường GTNT xã Hành Trung tuyến Ngã ba-Hành Trung (tỉnh lộ 628 Ngõ Nhung - ĐH.54) | xã Hành Trung | 635m | 2012 | 2012 | 03/QĐ-UBND 15/10/2012 | 334 |
| 334 | 300 |
| 300 |
|
8 | Đường GTNT xã Hành Thuận, tuyến Nhà Bùi Tá Tiên-Cống Tám Sớt | xã Hành Thuận | 631,9m | 2013 | 2013 | 08/QĐ-UBND 01/8/2013 | 873 |
| 873 | 500 |
| 500 |
|
9 | Đường BTXM GTNT năm 2012 tuyến Gò Gai-Phú Châu | xã Hành Đức | 229m | 2012 | 2012 | 283/QĐ-UBND 27/11/2012 | 210 |
| 210 | 200 |
| 200 |
|
10 | Đường bê tông nông thôn xã Hành Đức, tuyến 1; Gò gai Phú Châu, tuyến 2: Ngã 3 ông Tạo - Ngã 3 Trường học cấp 2 | Xã Hành Đức | 530m | 2008 | 2008 | 122/QĐ-UBND 28/8/2008 | 401 |
| 401 | 250 |
| 250 |
|
11 | Đường bê tông nông thôn xã Hành Tín Đông tuyến cầu Lồ Ồ - Hang Én | Xã Hành Tín Đông | 182,28m | 2011 | 2011 | 136/QĐ-UBND 20/9/2010 | 263 |
| 263 | 293 |
| 293 |
|
V | Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
| 2.041 | 520 | 1.126 | 1.530 | - | 1.530 |
|
1 | Đường BTXM tuyến nghĩa trang liệt sĩ - xóm 2 | Xã Đình Dương | 636m | 2005 | 2005 | 3417/QĐ-CT ngày 27/12/2004 | 248 |
| 248 | 500 |
| 500 |
|
2 | Đường bê tông liên xã từ TL 621 đi xã Bình Dương | Xã Bình Thới | 1355 m | 2007 | 2007 | 5842/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 | 845 |
| 845 | 600 |
| 600 |
|
3 | Đường BTXM xã Bình Thạnh: Tuyến Chợ Hải Ninh-bãi biển Hải Khương (duy tu đoạn nhà ông Nguyễn Công Thứ đến nhà ông Đặng Bạo) | xã Bình Thạnh | 794,3m | 2006 | 2007 | 782/QĐ-UBND ngày 05/4/2011 | 417 |
| 12 | 60 |
| 60 |
|
4 | Trường Mẫu giáo thôn Châu Thuận Biển | xã Bình Châu | 58,5m2 | 2006 | 2006 | 2080/QĐ-UBND ngày 08/9/2006 | 92 | 92 |
| 70 |
| 70 |
|
5 | Nhà văn hóa thông Đông Lỗ, xã Bình Thuận | xã Bình Thuận | SC TR, sơn và lợp lại mái, đóng laphông | 2006 | 2006 | 139/QĐ-UBND ngày 08/9/2006 | 439 | 428 | 21 | 300 |
| 300 |
|
VI | Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
| 8.785 | 8.785 | - | 2.250 | 2.250 | - |
|
1 | Nhà cộng đồng thôn Mô Lang xã Ba Tô | Xã Ba Tô | S=95,14m2 | 8/2009 | 10/2009 | 690/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 | 244 | 244 |
| 150 | 150 |
|
|
2 | Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2 Nước Nẻ | xã Ba Vinh | S= 120m2 | 9/2013 | 12/2013 | 1558/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 | 399 | 399 |
| 200 | 200 |
|
|
3 | Xây dựng kênh Vả Chạch | xã Ba Xa |
| 8/2011 | 10/2011 | 425/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 | 567 | 567 |
| 200 | 200 |
|
|
4 | Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Vảy Ốc | Xã Ba Khâm | S=95,14m2 | 7/2009 | 9/2009 | 656/QĐ-UBND ngày 07/7/2009 | 256 | 256 |
| 120 | 120 |
|
|
5 | Nước sinh hoạt tự chảy Nước Lành, thôn Vả Tia | Xã Ba Lế | 453m3/ngày đêm | 8/2008 | 11/2008 | 706/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 | 393 | 393 |
| 250 | 250 |
|
|
6 | Nâng cấp đường Krên - Ba Lăng | Xã Ba Ngạc | BTXM, L =569m | 9/2012 | 12/2012 | 630/QĐ-UBND ngày 06/7/2012 | 1.000 | 1.000 |
| 200 | 200 |
|
|
7 | Mặt đường BTXM tuyến UBND xã - Gò Nghênh | Xã Ba Điền | BTXM, L =623m | 7/2002 | 10/2002 | 624/QĐ-UBND ngày 19/06/2002 | 602 | 602 |
| 200 | 200 |
|
|
8 | Trường PTDTBT TH&THCS Ba Giang, hạng mục Nhà lớp học 02 phòng | Xã Ba Giang | 2 phòng | 2007 | 2008 | 1530/QĐ-UBND | 813 | 813 |
| 100 | 100 |
|
|
9 | Trường PTDTBT TH&THCS Ba Giang, hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng 2 tầng | Xã Ba Giang | 6 phòng | 2008 | 2009 | 1289/QĐ-UBND | 1.093 | 1.093 |
| 200 | 200 |
|
|
12 | Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang, HM: Dãy 02 phòng Nhà ăn, nhà bếp | Xã Ba Trang | 2 phòng | 2010 | 2010 | 304/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 | 383 | 383 |
| 150 | 150 |
|
|
13 | Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang. HM: Nhà lớp học 1 phòng +1 phòng giáo viên | Xã Ba Trang | 2 phòng | 2010 | 2010 | 196/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010 | 301 | 301 |
| 150 | 150 |
|
|
14 | Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang, hạng mục Nhà lớp học 1 phòng+1 phòng giáo viên | Xã Ba Trang | 2 phòng | 2010 | 2010 | 198/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010 | 303 | 303 |
| 150 | 150 |
|
|
15 | Trường mầm non Ba Động, Hạng mục; Nhà lớp học 04 phòng, 02 tầng | Xã Ba Động | 04 phòng, 02 tầng | 2011 | 2012 | 704/QĐ-UBND ngày 10/11/2011 | 2.431 | 2.431 |
| 180 | 180 |
|
|
VII | Huyện Minh Long |
|
|
|
|
| 2.582 | 2.582 | - | 1.300 | 1.300 | - |
|
1 | Sửa chữa Đường Thôn Làng Trê | Long Môn | 1.257m | 2011 | 2011 | 254/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 | 1.000 | 1.000 |
| 300 | 300 |
|
|
2 | Sửa chữa Đường Nước La lên Gò Reo xã Long Hiệp | Long Hiệp |
| 2012 | 2012 | 424/QĐ-UBND, ngày 15/6/2012 | 196 | 196 |
| 250 | 250 |
|
|
3 | Sửa chữa Đường GTNT xã Long Sơn, tuyến Yên Ngựa-Gò Nay | Long Sơn | 1.664,9m | 2007 | 2007 | 220/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 | 752 | 752 |
| 300 | 300 |
|
|
4 | Sửa chữa Đường GTNT ĐT.628 - Tối Lạc Thượng | Long Mai | 510,4m | 2010 | 2010 | Số 406/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 | 473 | 473 |
| 250 | 250 |
|
|
5 | Sửa chữa Đường GTNT ĐT.624-Mai Lãnh Hữu | Long Mai | 366,3m | 2007 | 2007 | Số 221/QĐ-UBND ngày 17/5/2007 | 161 | 161 |
| 200 | 200 |
|
|
VIII | Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
| 6.292 | - | - | 1.950 | 1.950 | - |
|
1 | Nhà văn hóa thôn Tang Via, xã Sơn Dung | Xã Sơn Dung | L=82,4m2 | 2012 | 2013 | 1135/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 | 744 |
|
| 300 | 300 |
|
|
2 | Nước sinh hoạt Ha Tín, xã Sơn Long | Xã Sơn Long | 50 hộ | 2009 | 2010 | 961/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 | 823 |
|
| 300 | 300 |
|
|
3 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Sơn Long | Xã Sơn Long | 300 m3/ngày đêm | 2012 | 2012 | 89/QĐ-SKHĐT ngày 18/10/2012 | 2.905 |
|
| 250 | 250 |
|
|
4 | Trường tiểu học sơn Mùa II (Điểm trường tiểu học xóm Ông Rò), xã Sơn Liên | Xã Sơn Liên | 01 phòng học+01 phòng GV | 2010 | 2011 | 199/QĐSKHĐT ngày 02/11/2010 | 572 |
|
| 200 | 200 |
|
|
5 | Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hà Lên, xã Sơn Màu | Xã Sơn Màu | 32 hộ | 2005 | 2006 | 402/QĐ-CT ngày 18/8/2005 | 125 |
|
| 300 | 300 |
|
|
6 | Nước sinh hoạt KDC Mang Rin, xã Sơn Bua | Xã Sơn Bua | 36 hộ | 2011 | 2011 | 1663/QĐ-UBND ngày 10/11/2010 | 552 |
|
| 300 | 300 |
|
|
7 | Nước sinh hoạt xóm ông Xinh, xã Sơn Lập | Xã Sơn Lập | Cấp nước SH cho 550 người | 2004 | 2005 | 230/QĐ-CT ngày 02/07/2004 | 570 |
|
| 300 | 300 |
|
|
IX | Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
| 9.421 | 7.536 | 1.885 | 2.400 | 2.400 | - |
|
1 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Trà Bình, huyện Trà Bồng | Trà Bình | Đập đầu mối, tuyến ống dẫn và cấp nước, khu xử lý, nhà điều hành | 12/2008 | 06/2010 | Số 232/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 | 3.300 | 2.970 | 330 | 500 | 500 |
|
|
2 | Công trình hệ thống nước sinh hoạt khu tái định cư thôn 3 | Trà Thủy | Đập đầu mối, tuyến ống dẫn và cấp nước, bể xử lý | T04/2014 | T02/2014 | 1767/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 | 1.555 |
| 1.555 | 400 | 400 |
|
|
3 | Sửa chữa đường từ tổ 3 đi tổ 1, 2 thôn Trà Hoa, Trà Lâm | Trà Lâm | 1000m | 25/7/2012 | 25/12/2012 | 77/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 | 1.400 | 1.400 |
| 500 | 500 |
|
|
4 | Đường giao thông TTCX Trà Tân - Trà Bùi, Trà Tân | Trà Tân | 9 tuyến, chiều dài 3,29 km | 2003 | 2004 | 3784/QĐ-UBND ngày 30/12/2002 | 2.166 | 2.166 |
| 500 | 500 |
|
|
5 | Nâng cấp, mở rộng đường thôn Tây, Trà Bùi | Trà Bùi | L=1.575,8m | 2013 | 2013 | 2857/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 | 1.000 | 1.000 |
| 500 | 500 |
|
|
X | Huyện Tây Trà |
|
|
|
|
| 1.432 | 1.432 | - | 1.500 | 1.500 | - |
|
1 | Công trình: Hệ thống nước sinh hoạt kết hợp thủy lợi thôn Vuông | xã Trà Thanh | Cấp nước sinh hoạt cho 46 hộ dân và 3,5 ha | 7/13/2007 | 5/25/2008 | 274/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 | 524 | 524 |
| 450 | 450 |
|
|
2 | Công trình: Hệ thống NSH làng Ré, thôn Gò Rô | Gò Rô-Trà Phong | Cấp nước Sinh hoạt cho 21 hộ dân | 30/5/2007 | 30/8/2007 | 178/QĐ-UBND; ngày 04/5/2007 | 220 | 220 |
| 250 | 250 |
|
|
3 | Công trình: Hệ thống nước sinh hoạt tổ 6, thôn Sơn | Xã Trà Khê | Cấp nước sinh hoạt cho 21 hộ dân | 2006 | 11/27/2006 | 369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006 | 94 | 94 |
| 350 | 350 |
|
|
4 | Công trình: Hệ thống NSH tổ 5, thôn Trà Suông | Xã Trà Quân |
| 2010 | 12/10/2010 | 310/QĐ-UBND, ngày 20/4/2010 | 444 | 444 |
| 250 | 250 |
|
|
5 | Công trình: HT cấp nước SH tổ 11 thôn Trà Ong | Xã Trà Quân |
| 2006 | 12/25/2006 | 369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006 | 150 | 150 |
| 200 | 200 |
|
|
XI | Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
| 596 | 277 | 319 | 1.000 | 1.000 | - |
|
1 | Công trình Đường GTNT; Tuyến Miếu Tam Tòa - Trường THCS An Hải | Xã An Hải | Tổng chiều dài là 935,5m | 8/2004 | 10/2004 | 180/QĐ-CT ngày 16/7/2004 | 346 | 277 | 69 | 300 | 300 |
|
|
2 | Công trình: Đường GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Tửu - Giếng Bổn | An Vĩnh | Tổng chiều dài là 468,4m | 9/2002 | 10/2002 | 143/QĐ-UB ngày 12/8/2002 | 121 |
| 121 | 300 | 300 |
|
|
3 | Công trình: Đường GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Thang - Trần Thị Cầm Và Tuyến: Huỳnh Lý - Võ Thị Hoai | An Vĩnh | Tổng chiều dài là 250m | 5/2008 | 6/2008 | 804/QĐ- UBND ngày 27/12/2008 | 128,89 |
| 128,89 | 400 | 400 |
|
|
XIII | TP. Quảng Ngãi |
|
|
|
|
| 7.099 | 3.310 | 3.177 | 4.840 | - | 4.840 |
|
1 | Trường THCS Tịnh Hòa; Hạng mục: Nhà lớp học 08 phòng 02 tầng | xã Tịnh Hòa | 08 phòng 02 tầng | 9/3/2010 | 7/20/2011 | 1169/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 | 1.826 | 1.600 | 226 | 500 |
| 500 |
|
2 | Đường BTXM GTNT xã Tịnh Thiện tuyến: Chợ Tịnh Thiện - Tập Long (Km0+Km0+844) | xã Tịnh Thiện | 844m | 10/7/2003 | 7/23/2004 | 2923/QĐ-UBND ngày 22/12/2004 | 400 | 290 | 110 | 350 |
| 350 |
|
3 | BTXM tuyến QL24B Khê Bình - Trường Định | Xã Tịnh Khê | 1,000m | 7/30/2002 | 12/18/2002 | 798/QĐ-UB ngày 21/6/2002 | 379 |
| 379 | 400 |
| 400 |
|
4 | BTXM tuyến Khê Hội - Khê Thành A | Xã Tịnh Khê | 850m | 12/10/2003 | 9/25/2004 | 927/QĐ-CT ngày 19/11/2003 | 372 |
| 372 | 400 |
| 400 |
|
5 | Đường GTNT tuyến: thôn Cổ Lũy Nam. | Xã Nghĩa Phú | 902,71m | 12/2005 | 01/2006 | 07/QĐ-UBND ngày 07/01/2006 | 384 | 230 | 154 | 400 |
| 400 |
|
6 | Trạm y tế xã Tịnh Châu | Xã Tịnh Châu | Nhà cấp IV, 02 tầng, DTXD 100,26m2; DT sàn 199,1m2 | 5/11/2009 | 5/3/2010 | 49/QĐ-UBND, ngày 20/7/2009 | 760 |
| 760 | 490 |
| 490 |
|
7 | Đường GTNT xã Nghĩa Hà, tuyến Hội An - Khánh Lạc; Lý trình: KM0+00- KM1+090,2 | xã Nghĩa Hà | 1090,2m | 27/12/2006 | 21/11/2007 | 1519/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 | 612 |
|
| 500 |
| 500 |
|
8 | Bảo dưỡng Trường Mầm non Tịnh Kỳ, dãy 04 phòng 2 tầng | Xã Tịnh Kỳ | 04 phòng 02 tầng | 10/2012 | 13/9/2013 | 3530/QĐ-UBND, ngày 31/12/2011 | 1.532 | 1.000 | 532 | 500 |
| 500 |
|
9 | Nâng cấp tuyến đường từ trường Mẫu giáo đội 8 đi QL1A mới, thôn Bình Đằng | Xã Tịnh Ấn Đông | 242,8m | 6/5/2012 | 16/7/2012 | 452/UBND-CNXD ngày 26/4/2011 | 455 |
| 455 | 200 |
| 200 |
|
10 | Đường GTNN BTXM xã Tịnh Ấn Tây tuyến; Ông Đàm đi Miếu Xóm | xã Tịnh Ấn Tây | 640m | 14/8/2009 | 4/8/2010 | 1209/QD-UBND ngày 21/6/2009 | 379 | 189 | 189 | 400 |
| 400 |
|
11 | Tuyến Quốc lộ 24 B - Ân Phú nối dài đoạn 1,2,3 | Xã Tịnh An | L= 765,4m BTXM sạn 2x4 mác 200, | Tháng 12/2006 | Tháng 7/2007 | 2043/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 |
|
|
| 400 |
| 400 |
|
12 | Đường BTXM tuyến liên thôn Ân Phú | Xã Tịnh An | L=800m BTXM sạn 2x4 mác 200, | 6/2004 | 9/2004 | 2101/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 |
|
|
| 300 |
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|