Quyết định 301/QĐ-UBND

Quyết định 301/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 tỉnh Quảng Ngãi (Nguồn vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh)

Nội dung toàn văn Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2019;

Trên cơ sở thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 121/HĐND-KTNS ngày 23/4/2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 725/STC-NS ngày 20/3/2019 về việc đề xuất phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2019 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố thực hiện là 194.062 triệu đồng (gồm vốn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh là 77.900 triệu đồng, vốn đối ứng ngân sách tỉnh là 116.162 triệu đồng) (Chi tiết theo phụ lục số 01 và 02 đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao, theo yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của địa phương, UBND các huyện, thành phố quyết định giao chi tiết nhiệm vụ và kinh phí cho các cơ quan, đơn vị và các xã đ trin khai các mục tiêu, nhiệm vụ được giao. Ngoài nguồn kinh phí sự nghiệp được phân bổ tại Quyết định này, các sở, ngành, huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị và lồng ghép với các nguồn kinh phí hợp lý khác để thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Quyết định giao dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp của các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan trước ngày 31/5/2019.

Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hp báo cáo UBND tỉnh.

2. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp đúng mục đích, đạt hiệu quả và đúng quy định hiện hành của nhà nước.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí nêu tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của nhà nước.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch các Hội: Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Nông dân tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT
UBND tnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VPUB: PCVP, TH, KT, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTN (Vũ 178).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2019 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Cơ quan, đơn vị thực hiện

Mục tiêu, nhiệm vụ

Tổng số xã

Mức phân bổ/xã

Kinh phí phân bổ năm 2019

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tnh

 

Tổng số

 

 

 

194.062

77.900

116.162

 

A

Phân bra các nhiệm vụ

1. Quản , điều hành, kim tra, giám sát thực hiện chương trình

164

1,5%

2.982

1.170

1.812

 

2. Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

164

21 trđ/xã

4.244

2.304

1.940

Tỉnh 800 triệu đồng

Huyện xã 21 triệu đồng/xã

3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

164

 

89.600

56.600

33.000

Trong đó; 80 xã đạt TC số 10 (550 triệu/ xã), 18 xã chưa đạt TC số 10 (700 triệu đồng/xã), 66 xã không đăng ký xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (500 triệu/xã)

4. Hỗ tr phát triển Hợp tác xã

 

 

3.300

 

3.300

 

5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Quản lý thực hiện Chương tnh

 

 

2.595

2.000

595

 

6. Phát trin giáo dục nông thôn

 

 

3.000

 

3.000

 

7. Hỗ trợ khu dân cư nông thôn kiểu mu

26

500 trđ/xã

13.000

 

13.000

 

8. Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi, Phát trin ngành nghề nông thôn, Chương trình mỗi xã một sản phm

 

 

2.679

 

2.679

 

9. Nâng cao năng lc truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 

 

1.000

 

1.000

 

10. Nâng cao chất lượng đời sng văn hóa của người dân nông thôn

 

 

3.000

 

3.000

 

11. Tăng cường sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở

 

 

2.370

 

2.370

 

 

 

12. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các tổ chc đng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội trong xây dựng nông thôn mới

 

 

618

 

618

 

13. Giữ vững quốc phòng, an ninh trật tự hội ở nông thôn

 

 

260

 

260

 

14. Kinh phí thưởng nông thôn mới năm 2018 và 2019

 

 

33.000

 

33.000

Giao UBND tỉnh Phân bsau khi có các Quyết định công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và 2019

15. Duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn xã

 

 

32.414

15.826

16.588

Chi tiết tại Phụ lục số 2

B

Phân bổ các cơ quan, đơn vị thực hin

 

 

 

194.062

77.900

116.162

 

I

Các cơ quan tỉnh

 

 

 

20.308

2.850

17.458

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Quản , điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

 

 

626

290

336

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

2. Tuyên truyền, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ thực hiện chương trình

 

 

800

500

300

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

3. Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát trin hợp tác xã giai đoạn 2015-2020

 

 

3.000

 

3.000

Chi cục Phát triển nông thôn

4 Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi, Phát triển ngành nghề nông thôn, Chương trình mỗi xã một sản phẩm

 

 

2.679

 

2.679

Chi cục Phát trin nông thôn

 

 

5. Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao đng nông thôn, quản lý thực hiện Chương trình

 

 

595

 

595

Chi cục Phát trin nông thôn

6. Nâng cao năng lực thông tin truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Nước sạch và vệ sinh môi trường

 

 

1.000

 

1.000

Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quản lý thực hiện Chương trình

 

 

60

60

 

 

3

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

Hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020

 

 

300

 

300

 

4

Sở Lao động TB và XH

Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn

 

 

2.000

2.000

 

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phát triển giáo dục ở nông thôn

 

 

3.000

 

3.000

 

6

Sở Thông tin và truyền thông

Tăng cường sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở.

 

 

2.370

 

2.370

 

7

Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch

Nâng cao chất lượng đời sng văn hóa người dân nông thôn

 

 

3.000

 

3.000

 

8

Công an tnh

Giữ vững quốc phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội ở nông thôn

 

 

260

 

260

 

9

Hội Nông dân tnh

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các tổ chc đoàn th chính trị xã hội trong xây dựng nông thôn mới

 

 

190

 

190

 

10

Hội Phụ nữ tỉnh

 

 

128

 

128

 

11

Tỉnh đoàn

 

 

200

 

200

 

12

Hội Cu chiến binh tnh

 

 

100

 

100

 

II

Các huyện, tnh phố, xã

164

 

173.754

75.050

98.704

 

1

TP. Quảng Ngãi

 

12

 

8.820

7.092

1.728

 

 

BCĐ Nông thôn mới thành phố, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

12

14 trđ/xã

168

60

108

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

12

21 tr/xã

252

132

120

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

3

500 trđ/KDC

1.500

 

1.500

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

12

 

6.900

6.900

 

10 xã đạt TC số 10 và 2 xã chưa đạt TC số 10

2

Huyện Bình Sơn

 

24

 

15.840

10.884

4.956

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

24

14trđ/xã

336

120

216

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

24

21 trđ/xã

504

264

240

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

3

500 trđ/KDC

1.500

 

1.500

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

24

 

13.500

10.500

3.000

14 xã đạt TC số 10, 04 xã chưa đạt TC số 10 và 06 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020

3

Huyện Sơn Tịnh

 

11

 

8.305

6.676

1.709

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

11

14 trđ/xã

154

55

99

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

11

21 trđ/xã

231

121

110

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

3

500 trđ/KDC

1.500

 

1.500

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

6.500

6.500

 

8 xã đạt TC số 10 và 3 xã chưa đạt TC số 10

4

Huyện Tư Nghĩa

 

13

 

10.605

7.358

3.247

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

13

14 trđ/xã

182

65

117

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

13

21 trđ/xã

273

143

130

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

6

500 trđ/KDC

3.000

 

3.000

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

13

550 tr.đ/xã

7.150

7.150

 

13 xã đạt TC số 10

5

Huyện Nghĩa Hành

 

11

 

9.435

6.226

3.209

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

11

14 trđ/xã

154

55

99

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

11

21 trđ/xã

231

121

110

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

6

500 trđ/KDC

3.000

 

3.000

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

11

 

6.050

6.050

 

11 xã đạt TC số 10

6

Huyện Mộ Đc

 

12

 

8.670

6.942

1.728

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

12

14 trđ/xã

168

60

108

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

12

21 trđ/xã

252

132

120

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

3

500 trđ/KDC

1.500

 

1.500

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

12

550 tr.đ/xã

6.750

6.750

 

11 xã đạt TC số 10 và 1 xã chưa đạt TC số 10

7

Huyện Đức Phổ

 

14

 

8.990

5.724

3.266

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

14

14 trđ/xã

196

70

126

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

14

21 trđ/xã

294

154

140

 

Htrợ xây dựng Khu dân cư nông thôn kiểu mẫu

2

500 trđ/KDC

1.000

 

1.000

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

14

 

7.500

5.500

2.000

10 xã đạt TC số 10 và 04 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM

8

Huyện Ba Tơ

 

19

 

10.415

1.554

8.861

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

19

14 trđ/xã

266

95

171

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

19

21 trđ/xã

399

209

190

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

19

 

9.750

1.250

8.500

01 xã đạt TC s 10, 01 xã chưa đạt TC s 10 và 17 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020

9

Huyện Minh Long

 

5

 

3.075

1.480

1.595

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

5

14 trđ/xã

70

25

45

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

5

21 trđ/xã

105

55

50

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

5

 

2.900

1.400

1.500

02 xã chưa đạt TC số 10 và 03 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020

10

Huyện Sơn Hà

 

13

 

7.355

1.608

5.747

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

13

14 trđ/xã

182

65

117

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

13

21 trđ/xã

273

143

130

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

13

 

6.900

1.400

5.500

02 xã chưa đạt TC số 10 11 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020

11

Huyện Sơn Tây

 

9

 

4.815

144

4.671

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

14 trđ/xã

126

45

81

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

9

21trđ/xã

189

99

90

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

500 tr.đ/xã

4.500

 

4,500

09 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020

12

Huyện Trà Bồng

 

9

 

5.065

1.394

3.671

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

14 trđ/xã

126

45

81

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

9

21 trđ/xã

189

99

90

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

 

4.750

1.250

3.500

01 xã đạt TC số 10; 01 xã chưa đạt TC số 10 và 07 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016- 2020

13

Huyện Tây Trà

 

9

 

4.815

144

4.671

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

9

14 trđ/xã

126

45

81

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

9

21 trđ/xã

189

99

90

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

9

500 tr.đ/xã

4.500

 

4.500

09 xã không đăng ký đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020

14

Huyện Lý Sơn

 

3

 

2.055

1.998

57

 

 

BCĐ Nông thôn mới huyện, UBND-BQL nông thôn mi xã,...

Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình

3

14 trđ/xã

42

15

27

 

Tuyên truyền, vận động xây dựng nông thôn mi; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ trin khai chương trình

3

21 trđ/xã

63

33

30

 

Hỗ tr phát triển sản xuất, dịch vụ nâng cao thu nhập

3

 

1.950

1.950

 

01 xã đạt TC số 10 và 02 xã chưa đạt TC số 10

15

Vốn duy tu bảo dưỡng

Khoảng 6% tng vn xây dựng cơ bản được phân b cho đthực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng và vận nh các công trình đầu tư sau khi hoàn thành đưa vào sdụng trên địa bàn

 

 

32.414

15.826

16.588

Chi tiết tại Phụ lục số 2

16

Kinh phí thưởng nông thôn mới

Thưởng cho các xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và 2019

 

 

33.000

 

33.000

Phân bổ sau khi có Quyết định công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mi

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH DUY TU BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Quy mô đã đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kinh phí duy tu bảo dưỡng năm 2019

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

Ngày khi công

Hoàn thành

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

76.337

26.848

42.189

32.414

15.826

16.588

 

I

Huyện Đức Ph

 

 

 

 

 

13.981

419

13.562

4.275

4.275

 

 

1

Tuyến đường BTXM Hậu Cần-Hải Sản

Xã Phổ Thạnh

2021m

6/2007

9/2007

Số 495/QĐ-UBND ngày 15/5/2007

1.036

 

1.036

500

500

 

 

2

Tuyến đường Mỹ Trang đi Lâm Bình xã Phổ Cường

Xã Phổ Cường

L=1.224,8m

8/2012

12/2012

3043/QĐ-UBND, ngày 16/7/2012

2.043

 

2.043

275

275

 

 

3

Tuyến đường Trung tâm xã đi Bàu Giang

Xã Phổ Hòa

L=499m

5/2012

7/2012

38/QĐ-UB ngày 03/4/2012

1.108

 

1.108

400

400

 

 

4

Đường GTNT tuyến Ao lỡ - kênh N2

Xã Phổ Vinh

780

5/2012

6/2012

09/QĐ-UBND ngày 16/3/2012

1.430

 

1.430

400

400

 

 

5

Tuyến đường từ đường Đức Ph- Mỹ Á (nhà bà Vân) đến cầu bê tông N6, xã Phổ Minh

Xã Phổ Minh

L=723,2m

06/2007

09/2007

320/QĐ-UBND, ngày 27/3/2007

419

419

 

400

400

 

 

6

Tuyến QL1A (An Trường)-Khối 4 Thị Trn Đức Ph

Xã Phổ Ninh

L=600m

2010

2010

1133/QĐ-UBND, ngày 30/7/2010

872

 

872

400

400

 

 

7

Tường rào thuộc Chợ Trung tâm PhNhơn

Xã Phổ Nhơn

221m

8/2011

07/2012

3931/QĐ-UBND ngày 13/6/2011

2.037

 

2.037

400

400

 

 

8

Tuyến đường vùng 9 kéo dài (Phần Thất)

Xã Phổ Quang

L=625,5m

9/2004

11/2004

670/QĐ-CT ngày 02/8/2004

279

 

279

300

300

 

 

9

Đường bê tông GTNT Tuyến tnhà ông Nghiêm đến trường tiểu học Du Quang

Xã Phổ Quang

L=1.224,8m

7/2011

9/2011

3930/QĐ-UBND, ngày 13/6/2011

851

 

851

400

400

 

 

10

Đường dốc 12 thôn An Thổ (Đoạn từ nhà ông Nguyên Mạnh Hùng đến giáp đường dung Quất Sa Huỳnh)

Xã Phổ An

1.711

01/2012

4/2012

7181/QĐ-UBND ngày 28/10/2011

2.741

 

2.741

400

400

 

 

11

Tuyến đường Km3 QL24 - Đức Lân

Xã Phổ Phong

 

2011

2011

4271/QĐ-UBND ngày 28/6/2011

1.165

 

1.165

400

400

 

 

II

Huyện M Đc

 

 

 

 

 

7.407

1.192

6.214

3.731

1.151

2.580

 

1

Nhà Văn hóa thôn Kỳ Tân (Hạng mục sân nền, tường rào NVH)

Xã Đức Lợi

 

06/11/2012

05/02/2013

79/QĐ-UBND, ngày 03/10/2012

494

 

494

300

300

 

 

2

Kênh S18-2.3.5

Xã Đức Chánh

731m

17/5/2004

17/7/2004

Số 254/QĐ-CT ngày 25/4/2004

37

222

148

300

300

 

 

3

Đường Ngõ ông Nghiệp - Ngõ Ba Ngọc

Xã Đức Chánh

303,15m

22/10/2012

22/11/2012

63A/QĐ-UBND, ngày 15/6/2012

276

 

276

220

22

 

 

4

Đường từ Cầu Kênh S18-2.3 - Ngõ ông Quýt

Xã Đức Chánh

337,65m

22/7/2012

22/8/2012

67A/QĐ-UBND, ngày 27/6/2012

382

 

382

331

331

 

 

5

Đường Gò Vàng-Bờ Đp

Xã Đức Chánh

408,84m

22/7/2012

22/8/2012

144/QĐ-UBND, ngày 10/11/2012

366

 

 366

220

 

 220

 

6

Kênh Mương Đồng chòi

Xã Đức Hòa

1270m

8/2006

12/2006

1967/QĐ-UBND ngày 19/6/2006

684

522

162

200

 

200

 

7

Kênh S20A kéo dài

Xã Đức Hòa

728,8m

8/2003

12/2003

636/QĐ-UBND ngày 18/7/2003

255

0

255

150

 

150

 

8

Đường GTNT: Trường THCS Bắc Phong- Đường thiết trường Tân An

Xã Đức Phong

400m

26/11/2010

11/12/2010

73/QĐ-UBND, ngày 19/10/2010

161

 

161

120

 

120

 

9

Tuyến Chợ Cũ – Gò Mèn (Hạng mục: Nền, mặt đường và thoát nước)

Xã Đức Lân

 

2004

2006

QĐ 584/QĐ-CT, ngày 05/07/2004

518

 

518

300

 

300

 

10

Đường GTNT: Tuyến kinh tế mới Đc Minh (Gò Rộc GĐ 2)

Xã Đức Minh

Nền,mặt đường, thoát nước

09/11/2009

15/3/2010

1641/QĐ-UBND, ngày 13/10/2009

897

448

448

300

 

300

 

11

Đường GTNT: Tuyến Ngõ Ní - Ngõ Tọa

xã Đức Nhuận

1.600m

28/8/2009

08/10/2009

67/QĐ-UBND, ngày 11/6/2010

115

 

115

200

 

200

 

12

Đường GTNT: Tuyến Gò Tranh-Lê Ca

Xã Đức Nhuận

720m

30/10/2012

30/12/2012

45/QĐ-UBND, ngày 01/6/2012

721

 

721

200

 

200

 

13

Tuyến Chợ Vom-Cầu Máng

Xã Đức Hiệp

852m

15/9/2003

14/6/2004

95/QĐ-CT, ngày 3/2/2005

441

 

441

210

 

210

 

14

Tuyến Cây Duối - Cầu Máng

Xã Đức Tân

 

20/8/2004

20/10/2004

1196/QĐ-CT, ngày 01/7/2004

245

 

245

200

 

200

 

15

Kênh Hồ chứa nước Đá bàn

Xã Đức Tân

 

02/08/2004

07/11/2004

981/QĐ-CT, ngày 09/6/2005

493

 

493

120

 

120

 

16

Kênh S22B1

Xã Đức Tân

 

14/08/2003

30/9/2003

609/QĐ-UB, ngày 09/7/2003

409

 

409

120

 

120

 

17

Nhà văn hóa thôn 1

Xã Đức Tân

 

12/06/2007

05/9/2007

328/QĐ-UBND, ngày 23/3/2007

140

 

140

90

 

90

 

18

Nhà văn hóa thôn 4

Xã Đức Tân

 

06/01/2011

03/06/20111

01/QĐ-UBND, ngày 05/01/2011

441

 

441

150

 

150

 

III

Huyện Tư Nghĩa

 

 

 

 

 

12.338

795

11.543

4.350

-

4.350

 

1

Cụm đầu mối đập dâng Đồng Quang, xã Nghĩa Sơn

Nghĩa Sơn

 

12/2001

06/2002

689/QĐ-NN&PTNT ngày 19/11/2001

994

 

994

500

 

500

 

2

Tuyến Kênh A2 xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa

Nghĩa Lâm

 

05/2010

11/2010

1878/QĐ-UBND ngày 27/10/2009

5.812

 

5.812

500

 

500

 

3

Đường GTNT tuyến 625 - Đi Bàu Cùng (623B-đi Bàu Cùng)

Nghĩa Thuận

1877 m

12/2003

04/2004

525/QĐ-UB ngày 24/7/2002

762

 

762

500

 

500

 

4

Đường GTNT HTXNN Nghĩa K Đông - HTXNN Nghĩa Kỳ Tây

Nghĩa Kỳ

 

01/2010

09/2010

6426/QĐ-UBND ngày 11/12/2014

712

323

389

500

 

500

 

5

Đưng GTNT tuyến Điền An-Quảng Phú

Nghĩa Điền

965 m

12/2009

02/2010

1516/QĐ-UBND ngày 25/9/2009

944

472

472

500

 

500

 

6

Đường GTNT tuyến Ngã ba Đỗ Tấn Thảo - Ngã ba Mỹ Thịnh

Nghĩa Hòa

404 m

12/2004

01/2005

3480/QĐ-UBND ngày 03/11/2005

163

 

163

500

 

500

 

7

KCH kênh và công trình trên kênh N10-6

Nghĩa Trung

 

09/2004

08/2009

484/QĐ-UBND ngày 04/6/2004

716

 

716

450

 

450

 

8

KCH kênh và công trình trên kênh N10-12-1 (đoạn t K0- K1+057), xã Nghĩa Thương

Nghĩa Thương

 

08/2018

09/2009

1143/QĐ-UBND ngày 08/7/2008

1.195

 

1.195

450

 

450

 

9

Đường GTNT tuyến tỉnh lộ 628 - Miếu Đôi

Nghĩa Phương

 

04/2009

06/2010

1648/QĐ-UBND ngày 23/9/2008

1.040

 

1.040

450

 

450

 

IV

Huyện Nghĩa Hành

 

 

 

 

 

4.362

-

4.362

3.288

-

3.288

 

1

Đường GTNT xã Hành Thiện, tuyến Trường Bình Dân-M Sơn trong

Xã Hành Thiện

560m

2010

2011

224/QĐ-UBND 07/12/2010

516

 

516

230

 

230

 

2

Đường GTNT xã Hành Thiện, tuyến M Sơn- Vạn Xuân 2

Hành Thiện

174m

2012

2012

02/QĐ-UBND 29/10/2012

198

 

198

115

 

115

 

3

Tuyến kênh chính Nam - Cầu Máng

Xã Hành Nhân

500m

7/2008

12/2008

73/QĐ-UBND 19/6/2008

350

 

350

300

 

300

 

4

BTXM đường GTNT xã Hành Nhân, 03 tuyến, tng chiều dài 1.235m

xã Hành Nhân

1235m

12/2003

12/2004

323/QĐ-CT 22/12/2003

630

 

630

500

 

500

 

5

BTGTNT tuyến Nhà Ông Toàn - Rễ Nở

xã Hành Thịnh

300m

2009

2009

139/QĐ-UBND 16/6/2009

305

 

305

300

 

300

 

6

Đường BTGTNT xã Hành Thịnh tuyến Ngã 3 An Bình - kênh S18

Xã Hành Thịnh

400m

2007

2007

162/QĐ-UBND 04/10/2007

281

 

281

300

 

300

 

7

Đường GTNT xã Hành Trung tuyến Ngã ba-Hành Trung (tỉnh lộ 628 Ngõ Nhung - ĐH.54)

xã Hành Trung

635m

2012

2012

03/QĐ-UBND 15/10/2012

334

 

334

300

 

300

 

8

Đường GTNT xã Hành Thuận, tuyến Nhà Bùi Tá Tiên-Cống Tám Sớt

xã Hành Thuận

631,9m

2013

2013

08/QĐ-UBND 01/8/2013

873

 

873

500

 

500

 

9

Đường BTXM GTNT năm 2012 tuyến Gò Gai-Phú Châu

xã Hành Đức

229m

2012

2012

283/QĐ-UBND 27/11/2012

210

 

210

200

 

200

 

10

Đường bê tông nông thôn xã Hành Đức, tuyến 1; Gò gai Phú Châu, tuyến 2: Ngã 3 ông Tạo - Ngã 3 Trường học cấp 2

Xã Hành Đức

530m

2008

2008

122/QĐ-UBND 28/8/2008

401

 

401

250

 

250

 

11

Đường bê tông nông thôn xã Hành Tín Đông tuyến cầu Lồ - Hang Én

Xã Hành Tín Đông

182,28m

2011

2011

136/QĐ-UBND 20/9/2010

263

 

263

293

 

293

 

V

Huyện Bình Sơn

 

 

 

 

 

2.041

520

1.126

1.530

-

1.530

 

1

Đường BTXM tuyến nghĩa trang liệt sĩ - xóm 2

Xã Đình Dương

636m

2005

2005

3417/QĐ-CT ngày 27/12/2004

248

 

248

500

 

500

 

2

Đường bê tông liên xã từ TL 621 đi xã Bình Dương

Xã Bình Thới

1355 m

2007

2007

5842/QĐ-UBND ngày 02/11/2007

845

 

845

600

 

600

 

3

Đường BTXM xã Bình Thạnh: Tuyến Chợ Hải Ninh-bãi bin Hải Khương (duy tu đoạn nhà ông Nguyễn Công Thđến nhà ông Đặng Bạo)

xã Bình Thạnh

794,3m

2006

2007

782/QĐ-UBND ngày 05/4/2011

417

 

12

60

 

60

 

4

Trường Mu giáo thôn Châu Thuận Bin

xã Bình Châu

58,5m2

2006

2006

2080/QĐ-UBND ngày 08/9/2006

92

92

 

70

 

70

 

5

Nhà văn hóa thông Đông Lỗ, xã Bình Thuận

xã Bình Thuận

SC TR, sơn và lợp lại mái, đóng laphông

2006

2006

139/QĐ-UBND ngày 08/9/2006

439

428

21

300

 

300

 

VI

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

 

8.785

8.785

-

2.250

2.250

-

 

1

Nhà cộng đng thôn Mô Lang xã Ba Tô

Xã Ba Tô

S=95,14m2

8/2009

10/2009

690/QĐ-UBND ngày 17/7/2009

244

244

 

150

150

 

 

2

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn 2 Nước Nẻ

xã Ba Vinh

S= 120m2

9/2013

12/2013

1558/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

399

399

 

200

200

 

 

3

Xây dng kênh Vả Chạch

xã Ba Xa

 

8/2011

10/2011

425/QĐ-UBND ngày 27/7/2011

567

567

 

200

200

 

 

4

Nhà sinh hoạt cộng đng thôn Vảy Ốc

Xã Ba Khâm

S=95,14m2

7/2009

9/2009

656/QĐ-UBND ngày 07/7/2009

256

256

 

120

120

 

 

5

c sinh hoạt tự chảy Nước Lành, thôn Vả Tia

Xã Ba Lế

453m3/ngày đêm

8/2008

11/2008

706/QĐ-UBND ngày 12/8/2008

393

393

 

250

250

 

 

6

Nâng cấp đường Krên - Ba Lăng

Xã Ba Ngạc

BTXM, L =569m

9/2012

12/2012

630/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

1.000

1.000

 

200

200

 

 

7

Mặt đường BTXM tuyến UBND xã - Gò Nghênh

Xã Ba Điền

BTXM, L =623m

7/2002

10/2002

624/QĐ-UBND ngày 19/06/2002

602

602

 

200

200

 

 

8

Trường PTDTBT TH&THCS Ba Giang, hạng mục Nhà lp học 02 phòng

Xã Ba Giang

2 phòng

2007

2008

1530/QĐ-UBND

813

813

 

100

100

 

 

9

Trường PTDTBT TH&THCS Ba Giang, hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng 2 tầng

Xã Ba Giang

6 phòng

2008

2009

1289/QĐ-UBND

1.093

1.093

 

200

200

 

 

12

Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang, HM: y 02 phòng Nhà ăn, nhà bếp

Xã Ba Trang

2 phòng

2010

2010

304/QĐ-UBND ngày 07/4/2010

383

383

 

150

150

 

 

13

Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang. HM: Nhà lớp học 1 phòng +1 phòng giáo viên

Xã Ba Trang

2 phòng

2010

2010

196/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010

301

301

 

150

150

 

 

14

Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang, hạng mục Nhà lớp học 1 phòng+1 phòng giáo viên

Xã Ba Trang

2 phòng

2010

2010

198/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2010

303

303

 

150

150

 

 

15

Trường mầm non Ba Động, Hạng mục; Nhà lớp học 04 phòng, 02 tầng

Xã Ba Động

04 phòng, 02 tầng

2011

2012

704/QĐ-UBND ngày 10/11/2011

2.431

2.431

 

180

180

 

 

VII

Huyện Minh Long

 

 

 

 

 

2.582

2.582

-

1.300

1.300

-

 

1

Sửa chữa Đường Thôn Làng Trê

Long Môn

1.257m

2011

2011

254/QĐ-UBND ngày 25/4/2011

1.000

1.000

 

300

300

 

 

2

Sa chữa Đường Nước La lên Gò Reo xã Long Hiệp

Long Hiệp

 

2012

2012

424/QĐ-UBND, ngày 15/6/2012

196

196

 

250

250

 

 

3

Sửa chữa Đường GTNT xã Long Sơn, tuyến Yên Ngựa-Gò Nay

Long Sơn

1.664,9m

2007

2007

220/QĐ-UBND ngày 17/5/2007

752

752

 

300

300

 

 

4

Sửa chữa Đường GTNT ĐT.628 - Tối Lạc Thượng

Long Mai

510,4m

2010

2010

Số 406/QĐ-UBND ngày 10/8/2010

473

473

 

250

250

 

 

5

Sửa chữa Đường GTNT ĐT.624-Mai Lãnh Hữu

Long Mai

366,3m

2007

2007

Số 221/QĐ-UBND ngày 17/5/2007

161

161

 

200

200

 

 

VIII

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

 

6.292

-

-

1.950

1.950

-

 

1

Nhà văn hóa thôn Tang Via, xã Sơn Dung

Xã Sơn Dung

L=82,4m2

2012

2013

1135/QĐ-UBND ngày 24/9/2012

744

 

 

300

300

 

 

2

Nước sinh hoạt Ha Tín, xã Sơn Long

Xã Sơn Long

50 hộ

2009

2010

961/QĐ-UBND ngày 05/10/2009

823

 

 

300

300

 

 

3

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Sơn Long

Xã Sơn Long

300 m3/ngày đêm

2012

2012

89/QĐ-SKHĐT ngày 18/10/2012

2.905

 

 

250

250

 

 

4

Trường tiểu học sơn Mùa II (Điểm trường tiu học xóm Ông Rò), xã Sơn Liên

Xã Sơn Liên

01 phòng học+01 phòng GV

2010

2011

199/QĐSKHĐT ngày 02/11/2010

572

 

 

200

200

 

 

5

Hệ thống nước sinh hoạt thôn Hà Lên, xã Sơn Màu

Xã Sơn Màu

32 hộ

2005

2006

402/QĐ-CT ngày 18/8/2005

125

 

 

300

300

 

 

6

Nước sinh hoạt KDC Mang Rin, xã Sơn Bua

Xã Sơn Bua

36 hộ

2011

2011

1663/QĐ-UBND ngày 10/11/2010

552

 

 

300

300

 

 

7

Nước sinh hoạt xóm ông Xinh, xã Sơn Lập

Xã Sơn Lập

Cấp nước SH cho 550 người

2004

2005

230/QĐ-CT ngày 02/07/2004

570

 

 

300

300

 

 

IX

Huyn Trà Bồng

 

 

 

 

 

9.421

7.536

1.885

2.400

2.400

-

 

1

Hệ thng cấp nước sinh hoạt xã Trà Bình, huyện Trà Bồng

Trà Bình

Đập đầu mối, tuyến ống dẫn và cấp nước, khu xử lý, nhà điều hành

12/2008

06/2010

Số 232/QĐ-UBND ngày 30/10/2008

3.300

2.970

330

500

500

 

 

2

Công trình hệ thống nước sinh hoạt khu tái định cư thôn 3

Trà Thủy

Đập đầu mối, tuyến ng dẫn và cấp nước, bể xử lý

T04/2014

T02/2014

1767/QĐ-UBND ngày 22/10/2013

1.555

 

1.555

400

400

 

 

3

Sửa chữa đường từ t 3 đi t 1, 2 thôn Trà Hoa, Trà Lâm

Trà Lâm

1000m

25/7/2012

25/12/2012

77/QĐ-UBND ngày 20/02/2012

1.400

1.400

 

500

500

 

 

4

Đường giao thông TTCX Trà Tân - Trà Bùi, Trà Tân

Trà Tân

9 tuyến, chiều dài 3,29 km

2003

2004

3784/QĐ-UBND ngày 30/12/2002

2.166

2.166

 

500

500

 

 

5

Nâng cấp, mở rộng đường thôn Tây, Trà Bùi

Trà Bùi

L=1.575,8m

2013

2013

2857/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

1.000

1.000

 

500

500

 

 

X

Huyện Tây Trà

 

 

 

 

 

1.432

1.432

-

1.500

1.500

-

 

1

Công trình: Hệ thống nước sinh hoạt kết hợp thủy lợi thôn Vuông

xã Trà Thanh

Cấp nước sinh hoạt cho 46 hộ dân và 3,5 ha

7/13/2007

5/25/2008

274/QĐ-UBND ngày 26/6/2007

524

524

 

450

450

 

 

2

Công trình: Hệ thống NSH làng Ré, thôn Gò Rô

Gò Rô-Trà Phong

Cp nước Sinh hoạt cho 21 hộ dân

30/5/2007

30/8/2007

178/QĐ-UBND; ngày 04/5/2007

220

220

 

250

250

 

 

3

Công trình: Hệ thống nước sinh hoạt t 6, thôn Sơn

Xã Trà Khê

Cấp nước sinh hoạt cho 21 hộ dân

2006

11/27/2006

369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006

94

94

 

350

350

 

 

4

Công trình: Hệ thống NSH tổ 5, thôn Trà Suông

Xã Trà Quân

 

2010

12/10/2010

310/QĐ-UBND, ngày 20/4/2010

444

444

 

250

250

 

 

5

Công trình: HT cấp nước SH tổ 11 thôn Trà Ong

Xã Trà Quân

 

2006

12/25/2006

369/QĐ-UBND; ngày 19/6/2006

150

150

 

200

200

 

 

XI

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

596

277

319

1.000

1.000

-

 

1

Công trình Đường GTNT; Tuyến Miếu Tam Tòa - Trường THCS An Hải

Xã An Hải

Tổng chiều i là 935,5m

8/2004

10/2004

180/QĐ-CT ngày 16/7/2004

346

277

69

300

300

 

 

2

Công trình: Đường GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Tửu - Giếng Bổn

An Vĩnh

Tng chiều dài là 468,4m

9/2002

10/2002

143/QĐ-UB ngày 12/8/2002

121

 

121

300

300

 

 

3

Công trình: Đường GTNT xã An Vĩnh; Tuyến: Trần Thang - Trần Thị Cầm Và Tuyến: Huỳnh Lý - Võ Thị Hoai

An Vĩnh

Tổng chiều dài là 250m

5/2008

6/2008

804/QĐ- UBND ngày 27/12/2008

128,89

 

128,89

400

400

 

 

XIII

TP. Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

7.099

3.310

3.177

4.840

-

4.840

 

1

Trường THCS Tịnh Hòa; Hạng mục: Nhà lớp học 08 phòng 02 tng

xã Tịnh Hòa

08 phòng 02 tầng

9/3/2010

7/20/2011

1169/QĐ-UBND ngày 23/6/2010

1.826

1.600

226

500

 

500

 

2

Đường BTXM GTNT xã Tịnh Thiện tuyến: Chợ Tịnh Thiện - Tập Long (Km0+Km0+844)

xã Tịnh Thiện

844m

10/7/2003

7/23/2004

2923/QĐ-UBND ngày 22/12/2004

400

290

110

350

 

350

 

3

BTXM tuyến QL24B Khê Bình - Trường Định

Xã Tịnh Khê

1,000m

7/30/2002

12/18/2002

798/QĐ-UB ngày 21/6/2002

379

 

379

400

 

400

 

4

BTXM tuyến Khê Hội - Khê Thành A

Xã Tịnh Khê

850m

12/10/2003

9/25/2004

927/QĐ-CT ngày 19/11/2003

372

 

372

400

 

400

 

5

Đường GTNT tuyến: thôn Cổ Lũy Nam.

Xã Nghĩa Phú

902,71m

12/2005

01/2006

07/QĐ-UBND ngày 07/01/2006

384

230

154

400

 

400

 

6

Trạm y tế xã Tịnh Châu

Xã Tịnh Châu

Nhà cấp IV, 02 tầng, DTXD 100,26m2; DT sàn 199,1m2

5/11/2009

5/3/2010

49/QĐ-UBND, ngày 20/7/2009

760

 

760

490

 

490

 

7

Đường GTNT xã Nghĩa Hà, tuyến Hội An - Khánh Lạc; Lý trình: KM0+00- KM1+090,2

xã Nghĩa Hà

1090,2m

27/12/2006

21/11/2007

1519/QĐ-UBND ngày 18/7/2006

612

 

 

500

 

500

 

8

Bảo dưỡng Trường Mầm non Tịnh Kỳ, dãy 04 phòng 2 tầng

Xã Tịnh Kỳ

04 phòng 02 tầng

10/2012

13/9/2013

3530/QĐ-UBND, ngày 31/12/2011

1.532

1.000

532

500

 

500

 

9

Nâng cấp tuyến đường từ trường Mu giáo đội 8 đi QL1A mới, thôn Bình Đng

Xã Tịnh n Đông

242,8m

6/5/2012

16/7/2012

452/UBND-CNXD ngày 26/4/2011

455

 

455

200

 

200

 

10

Đường GTNN BTXM xã Tịnh n Tây tuyến; Ông Đàm đi Miếu Xóm

xã Tịnh n Tây

640m

14/8/2009

4/8/2010

1209/QD-UBND ngày 21/6/2009

379

189

189

400

 

400

 

11

Tuyến Quốc lộ 24 B - Ân Phú nối dài đoạn 1,2,3

Xã Tịnh An

L= 765,4m BTXM sạn 2x4 mác 200,

Tháng  12/2006

Tháng 7/2007

2043/QĐ-UBND ngày 28/11/2006

 

 

 

400

 

400

 

12

Đường BTXM tuyến liên thôn Ân Phú

Xã Tịnh An

L=800m BTXM sạn 2x4 mác 200,

6/2004

9/2004

2101/QĐ-UBND ngày 21/12/2005

 

 

 

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 301/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu301/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/05/2019
Ngày hiệu lực03/05/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 301/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu301/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ngãi
                Người kýTrần Ngọc Căng
                Ngày ban hành03/05/2019
                Ngày hiệu lực03/05/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 301/QĐ-UBND 2019 kinh phí thực hiện xây dựng nông thôn mới Quảng Ngãi

                        • 03/05/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/05/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực