Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND

Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND quy định giá đất ở tại các khu tái định cư năm 2007 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND giá đất khu tái định cư Quảng Ninh


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3021/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 20 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2007

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ "Về thi hành Luật Đất đai";Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ “Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất”; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần;

Căn cứ Công văn số 11031/BTC-QLCS ngày 08/9/2006 của Bộ Tài chính về giải đáp chính sách bồi thường và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Công văn số 95/HĐND-KTNS ngày 13/8/2007của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh phúc đáp công văn số 3226/UBND-TM2 quy định giá đất ở các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2199TT/TC-QLG ngày 12/7/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2007, cụ thể như sau:

1. Khu tái định cư sau đường bao biển Lán Bè – Cột 8, thuộc phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long.

- Các ô đất bám 1 mặt đường giá 2.500.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám 1 mặt đường và một mặt đường bám dải cây xanh theo quy hoạch giá 2.750.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám 2 mặt đường theo quy hoạch giá 3.000.000 đồng/m2.

Chi tiết vị trí các ô đất theo quy hoạch sử dụng đất khu dân cư sau đường bao biển Lán Bè- Cột 8 tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 27/6/2004.

2. Khu tái định cư sau Công ty cổ phần quản lý đường sông 3, thuộc phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long (bao gồm cả các ô từ số 185 đến 355 theo quy hoạch điều chỉnh được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 30/11/2006).

- Các ô đất bám 1 mặt đường giá 3.000.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám một mặt đường và một mặt bám dải cây xanh theo quy hoạch giá 3.300.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám 2 mặt đường theo quy hoạch giá 3.600.000 đồng/m2.

Chi tiết vị chi các ô đất theo quy hoạch sử dụng đất khu tái định cư đường 18A sau Đoạn Quản lý đường sông 3, tỷ lệ 1/500 đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 30/11/2006.

3. Khu tự xây liền kề Chợ cột 8 giai đoạn I, thuộc phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long.

- Các ô đất bám một mặt đường giá 1.800.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám 2 mặt đường, trong đó 1 mặt đường tiếp giáp đường Cầu Trắng đi Cột 5 theo quy hoạch, giá 2.160.000 đồng/m2.

- Các ô đất bám 2 mặt đường còn lại tiếp giáp đường khu dân cư theo quy hoạch, giá 1.980.000 đồng/m2.

4. Khu tái định cư Dự án Khu đô thị tây cầu Trới, huyện Hoành Bồ.

- Mức giá cho toàn bộ các ô đất theo quy hoạch là 1.135.600 đồng/m2.

5. Khu tái định cư Dự án khai thác mỏ sét Núi Na, xã Sông Khoai, huyện Yên Hưng.

- Mức giá các ô đất từ số 1 đến ô số 38 theo quy hoạch, giá 280.000 đồng/m2.

Điều 2. Xử lý một số tồn tại về giá đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh trong thời gian chuyển tiếp chính sách, cụ thể:

1. Đối với các trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và đã chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án được duyệt và đã có quyết định giao đất tái định cư từ ngày 15/4/2007 trở về trước thì thực hiện mức giá đất đã thông báo tại các quyết định trước đây.

2. Đối với các trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tại thời điểm chưa điều chỉnh lại giá đất tái định cư và đã chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án được duyệt, nhưng chưa có quyết định giao đất tái định cư thì thực hiện mức giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất; Nếu có chênh lệch tăng giữa giá đất mới với giá đất tái định cư cũ thì phần chênh lệch sẽ được xem xét để hỗ trợ.

3. Các trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thông báo chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành. Giá đất tái định cư khi giao đất thực hiện theo mức giá đất quy định của tỉnh tại thời điểm giao đất, trong đó:

- Trường hợp giá bồi thường, hỗ trợ về đất ở trong phương án đã phê duyệt không thực hiện điều chỉnh lại tăng, hoặc giảm so với thời điểm bắt đầu thực hiện dự án, nhưng giá đất ở tại khu tái định cư theo quy định mới lại tăng so với quy định trước đây thì phần chênh lệch tăng về giá đất ở tại khu tái định cư được xem xét hỗ trợ.

- Trường hợp giá bồi thường, hỗ trợ về đất ở trong phương án bồi thường được phê duyệt đã điều chỉnh lại phù hợp với thực tế tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ thì không xem xét việc hỗ trợ phần chênh lệch tăng về giá đất tái định cư (nếu có).

Cơ chế hỗ trợ chuyển tiếp này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2007.

Điều 3. – Quyết định này thay thế Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 09/7/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định tạm thời giá đất ở tại các khu tái định cư trên địa bàn thành phố Hạ Long và các quy định trước đây của Ủy ban Nhân dân tỉnh về giá đất tái định cư trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi áp dụng giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện được thực hiện như quy định tại Quyết định số 4228/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Sở Tư pháp;
- V0,V1,V2,QLĐĐ, QH2, XD, TM2;
- Lưu: VT,TM2.
37bản, QĐ308

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3021/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3021/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành20/08/2007
Ngày hiệu lực30/08/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3021/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND giá đất khu tái định cư Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND giá đất khu tái định cư Quảng Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3021/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýVũ Nguyên Nhiệm
                Ngày ban hành20/08/2007
                Ngày hiệu lực30/08/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND giá đất khu tái định cư Quảng Ninh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3021/2007/QĐ-UBND giá đất khu tái định cư Quảng Ninh

                        • 20/08/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/08/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực