Nội dung toàn văn Quyết định 31/2006/QĐ-UBND Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công nghiệp cảng biển Hòn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2006/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 27 tháng 06 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG BIỂN HÒN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36-CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư 04 BXD/KTQH ngày 30 tháng 7 năm 1997 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36-CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Công văn số 174/TTg-CN ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép thành lập và cho phép đầu tư khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới và Khu công nghiệp cảng biển Hòn La tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình: Số 974/QĐ-UB ngày 05 tháng 5 năm 2003 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp cảng biển Hòn La và số 09/2005/QĐ-UB ngày 04 tháng 3 năm 2005 về việc thành lập và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp cảng biển Hòn La;
Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 100/TTr-KCN ngày 26 tháng 12 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu công nghiệp cảng biển Hòn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Trạch; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng và các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH TẠI KHU CÔNG NGHIỆP CẢNG BIỂN HÒN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 27 tháng 06 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Điều lệ này áp dụng cho việc sử dụng đất, xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình trong ranh giới quy hoạch Khu công nghiệp cảng biển Hòn La bảo đảm theo đúng quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch:
Khu vực quy hoạch dọc 2 bên trục đường từ quốc lộ 1A nối bờ biển Hòn La và đường rẽ ra Mũi Ông.
1.1. Phía Bắc giáp tuyến đường bao phía Bắc từ quốc lộ 1A đến Động Bang.
1.2. Phía Nam giáp tuyến đường từ quốc lộ 1A ra bãi biển Thọ Sơn.
1.3. Phía Đông giáp biển Đông.
1.4. Phía Tây giáp quốc lộ 1A.
2. Tổng diện tích nằm trong ranh giới quy hoạch khu công nghiệp là: 97,58 ha, được phân thành các khu vực tại bảng 1.
Bảng 1
TT | Các khu đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
1 | Đất xây dựng nhà máy | 55,85 | 57,2 |
|
| Gồm: |
|
|
|
1.1 | Các nhà máy có độ độc hại loại III | 20,76 | 21,3 |
|
1.2 | Các nhà máy có độ độc hại loại IV trở xuống | 19,84 | 20,3 |
|
1.3 | Các nhà máy đóng và sửa chữa tàu thuyền | 15,25 | 15,6 |
|
2 | Đất xây dựng các công trình hành chính | 2,44 | 2,5 |
|
3 | Đất xây dựng các công trình kỹ thuật | 2,85 | 2,9 |
|
4 | Đất xử lý, cây xanh, cách ly | 9,73 | 10,0 |
|
5 | Đất dịch vụ kho bãi, sửa chữa | 14,88 | 15,2 |
|
6 | Đất xây dựng công trình giao thông | 11,83 | 12,2 |
|
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khu xây dựng các nhà máy
1. Khu xây dựng các nhà máy và dịch vụ kho bãi, sửa chữa có tổng diện tích là 71,12 ha được chia thành các khu đất có ký hiệu 1A-1, 1A-2, 1A-3 và 1E.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các nhà máy và dịch vụ kho bãi - sửa chữa được quy định tại bảng 2.
Bảng 2
Ký hiệu khu đất | Chức năng | Diện tích chung (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao tr.bình (tầng) | Hệ số sử dụng đất |
1A-1 1A-2 1A-3 1E | Nhà máy có độ độc hại loại III Nhà máy có độ độc hại từ loại IV trở xuống Nhà máy đóng và sửa chữa tàu thuyền Dịch vụ kho bãi, sửa chữa | 207.600 198.400 152.500 148.800 | 45 - 50 45 - 50 45 60 | 1-2 1-2 1-2 1-2 | 0,8 0,8 0,8 0,8 |
3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Tương ứng với từng khu đất, chỉ được phép xây dựng các nhà máy có độ độc hại bằng hoặc thấp hơn so với quy định.
Điều 4. Khu xây dựng trung tâm hành chính quản lý
1. Khu xây dựng trung tâm hành chính quản lý có tổng diện tích 24.400m2 là khu đất có ký hiệu 1B.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu trung tâm hành chính quản lý được quy định tại bảng 3:
Bảng 3
TT | Chức năng | Diện tích chung (m2) | Diện tích sàn (m2) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao t. bình (tầng) | Hệ số sử dụng đất |
1 | Đất hành chính quản lý | 24.400 | 8.540 | 35 - 50 | 2 - 3 | 0,8 |
3. Yêu cầu về quy hoạch - kiến trúc:
1.1. Các công trình phải có mối liên hoàn, có sân vườn, cây cảnh, nhà để xe máy, xe đạp... bố trí thành một tổng thể kiến trúc hợp lý, đẹp và phong phú.
1.2. Tường rào bao che khuôn viên của các công trình nhất thiết phải tuân thủ theo đúng thiết kế quy hoạch (về mặt kiến trúc cũng như chỉ giới).
Điều 5. Khu xây dựng công trình đầu mối kỹ thuật, xử lý
1. Đất xây dựng công trình đầu mối kỹ thuật, xử lý có tổng diện tích là 28.500 m2 gồm khu xử lý nước thải và đấu nối kỹ thuật bao gồm cấp điện, cấp nước, cứu hoả... là khu đất có ký hiệu 1C.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được quy định tại bảng 4.
Bảng 4
TT | Tên công trình | Diện tích chung (m2) | Diện tích sàn (m2) | Mật độ xây dựng(%) | Tầng cao tr. Bình (tầng) | Hệ số sử dụng đất |
1 2 | Đấu nối kỹ thuật Khu xử lý nước thải | 28.500 | 800 ÷1.000 | 50 | 1 | 0.5 |
3. Yêu cầu về an toàn, bảo vệ môi trường:
3.1. Trạm phân phối điện phải được bố trí an toàn, đúng khoảng cách theo quy định của quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3.2. Khu xử lý nước thải có thiết kế hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 6. Đất cây xanh
1. Đất cây xanh trên toàn bộ khu công nghiệp có diện tích 97.300m2, gồm cây xanh tập trung trong khuôn viên nhà máy và cây phân tán dọc theo các tuyến giao thông, là khu đất có ký hiệu 1D.
2. Cây xanh dọc đường phải bố trí cây có tán, rễ cọc. Cây ở các dải phân cách bố trí cây cảnh, cây có bụi lá dày để tạo tán, có thể kết hợp thảm cây có hoa 4 mùa chịu hạn tốt.
3. Diện tích sân vườn trong khuôn viên các nhà máy phải được trồng thảm cỏ kết hợp cây tạo tán, tạo khối.
Điều 7. Đất đường giao thông
1. Đất làm đường giao thông: Có diện tích là 11,83 ha
2. Các tiêu chí của các tuyến đường và khoảng cách ly hai bên tính từ chỉ giới đường đỏ được xác định tại bảng 5.
Bảng 5
TT | Tên các tuyến đường | Đường phố loại | Chiều dài (m) | Mặt cắt (m) | Khoảng cách ly 2 bên tính từ chỉ giới đường đỏ |
1 2 3 4 5 6 7 | Tuyến dọc 1 Tuyến dọc 2 Tuyến ngang 1 Tuyến ngang 2 Tuyến ngang 3 Tuyến ngang 4 Các tuyến trong khu 1E | 3 3 3 3 3 3 3 | 1.640,0 1.060,4 1.079,2 851,1 923,0 508,0 778,5 | 24 24 24 24 30 24 15 |
1 x 8m 1 x 8m 1 x 10m 1 x 10m 2 x 5m
|
3. Yêu cầu về kỹ thuật - kiến trúc:
3.1. Cốt mặt đường: Cao độ mặt đường chênh lệch so với cao độ quy hoạch đã duyệt không quá 30 cm.
3.2. Độ dốc dọc lớn nhất : idmax< 6%
3.3. Độ dốc ngang đường hướng ra hai bên: in = 3% (trong đường cong bố trí theo quy trình).
3.4. Độ dốc ngang hè đường hướng vào trong: il = 1%
Điều 8. Các quy định về cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Mặt bằng xây dựng:
1.1. Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng tuyến, độ cao của mạng lưới thoát nước mặt.
1.2. Cốt san nền thấp nhất: 2,80 m; cao nhất: 19,50 m. Độ dốc san nền: 0,5 đến 2%, cá biệt 3%.
1.3. Cốt xây dựng khu hành chính quản lý cao hơn cốt san nền từ 0,30 đến 0,75m.
1.4. Cốt xây dựng nhà máy cao hơn cốt san nền từ 0,15m đến 0,30m.
2. Cấp nước:
2.1. Hệ thống cấp nước chữa cháy cách mép đường 2,5m; đường kính không nhỏ hơn 100mm.
2.2. Bố trí các họng lấy nước chữa cháy theo nhánh rẽ vào cách tường nhà máy 5m. Khoảng cách giữa các họng 150m.
2.3. Các công trình kiến trúc, nhà máy, nhà điều hành phải cách hệ thống các đường ống cấp nước 3,0m, trường hợp đặc biệt không dưới 0,5m.
3. Cấp điện:
Các công trình kiến trúc nhà máy, nhà điều hành phải xây cách các đường dây điện trên không theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
4.1. Phải tuân thủ vị trí các yêu cầu kỹ thuật về hướng tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
4.2. Các nhà máy phải hợp đồng với đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn thu gom vận chuyển rác thải.
4.3. Nước thải công nghiệp phải được thu gom xử lý sơ bộ mới được đưa vào xử lý tập trung tại các khu xử lý. Nước thải sinh hoạt tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại phải được xử lý đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp và phải được Sở Tài nguyên và môi trường và Ban Quản lý các Khu công nghiệp chấp thuận.
4.4. Trạm xử lý nước thải bên trong khuôn viên, bên trong các nhà máy phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn thiết kế đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
4.5. Khí thải của từng nhà máy phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định trước khi thải ra môi trường.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 9. Nghiêm cấm các hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này. Mọi hành vi vi phạm các quy định tại Điều lệ này tuỳ theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp cảng biển Hòn La đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các quy định tại bản Điều lệ này và các quy định của pháp luật có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đôn đốc, kiểm tra Công ty Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch và các quy định của pháp luật.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |