Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2009 đã được thay thế bởi Quyết định 26/2009/QĐ-UBND giá các loại đất và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định giá các loại đất năm 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003.
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/ND-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số: 88/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 15;
Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường về việc ban hành giá đất năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này " Qui định giá các loại đất " cụ thể ở 12 bảng phụ lục kèm theo:
- Phụ lục I: Bảng giá đất ở (thổ cư) ven các trục giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).
- Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp.
- Phụ lục III: Bảng giá đất ở (thổ cư) thuộc khu vực chợ xã, phường và đất ở nông thôn.
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị xã Vĩnh Long (thuộc phạm vi các phường xã ).
- Phụ lục V: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Long Hồ.
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.
- Phụ lục VII : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực thị trấn Tam Bình.
- Phụ lục VIII : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Vũng Liêm.
- Phụ lục IX : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.
- Phụ lục X : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Trà Ôn.
- Phụ lục XI : Bảng giá đất phi nông nghiệp ( trừ đất ở ).
- Phụ lục XII : Xác định giá đất khu vực giáp ranh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá đất:
1/- Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a/- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b/- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c/- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d/- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hoá.
e/- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
f/- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế.
g/- Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2/- Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại quyết định này.
3/- Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của UBND tỉnh.
Điều 3. Điều chỉnh giá đất:
- Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường của những loại đất, khu vực đất có biến động giảm từ 10% trở xuống hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định.
- Do đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường, tuyến đường.
Điều 4. Tổ chức thực hiện :
- Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp các ngành có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
- Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường theo dõi thường xuyên sự biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo Điều 3 của quyết định này. Hàng năm được trích 1 khoản từ ngân sách tỉnh để thực hiện điều tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá đất.
Điều 5. Các ông bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 và Quyết định số: 17/2008/QĐ-UBND ngày 9/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất. Có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo./.
Nơi nhận : | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) VEN CÁC TRỤC GIAO THÔNG (QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HƯƠNG LỘ, LỘ LIÊN XÃ)
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT | Tên đường, khu vực | Giá đất 2009 | Ghi chú | |
A | QUỐC LỘ |
|
| |
I | QUỐC LỘ 1A |
|
| |
1 | Địa phận TXVL |
|
| |
| - Đoạn từ cầu Cái Cam - Cầu Cái Đôi | 3.500 |
| |
2 | Địa phận Huyện Long Hồ |
|
| |
| - Ranh P8 đến hết trại cây giống Quốc Trinh | 1.200 |
| |
| - Trại cây giống Quốc Trinh đến Cầu Đôi | 1.200 |
| |
| - Cầu Đôi - Hội Y học cổ truyền | 1.400 |
| |
| - Hội Y học cổ truyền - Cầu Lộc Hoà | 2.000 |
| |
| - Cầu Lộc Hòa - Cầu Phú quới | 2.500 |
| |
| - Cầu Phú Quới - Đường vào xã Phú Quới | 2.000 |
| |
| - Đường vào xã Phú Quới - Cây xăng Lộc Thành | 1.400 |
| |
| - Cây xăng Lộc Thành - Giáp ranh Tam Bình | 1.000 |
| |
3 | Địa phận Huyện Bình Minh |
|
| |
| - Đoạn gần Cầu Rạch Mút (địa phận Bình Minh) đến cầu Cái Vồn lớn. | 1.400 |
| |
| - Cầu Cái Vồn Lớn - ngã ba bùng binh (trạm cân) | 1.400 |
| |
| - Đường dẫn vào cầu Cần Thơ (xã Đông Bình, Mỹ Hòa) | 400 |
| |
4 | Địa phận Huyện Tam Bình |
|
| |
| - Từ Cầu Ba Càng - hết Trường Cấp 2, 3 Phú Thịnh (phía Phú Thịnh) | 1.000 | Thay đổi | |
| - Từ Cầu Ba Càng - HL Cái Ngang (phía Song Phú) | 1.200 |
| |
| - Từ Cầu Ba Càng - đường tỉnh 905 | 1.000 | Thay đổi | |
| Cầu Rạch Mút - ranh Tam Bình | 1.000 |
| |
| - Các đoạn còn lại thuộc huyện Tam Bình | 800 |
| |
II | QUỐC LỘ 53 |
|
| |
1 | Địa phận Huyện Long Hồ |
|
| |
| - Ranh xã Long An - Cống Phó mùi | 400 |
| |
| - Cầu Ông Me - Cống đất méo | 1.500 |
| |
| - QL 53 phía Long Hồ - Tiếp giáp Phường 3 + 4 | 3.500 |
| |
| - Ranh phường 8 - ranh phường 9 | 1.500 |
| |
2 | Địa phận Huyện Vũng Liêm |
|
| |
| - Cầu Mới về hướng TV đến hết cây xăng Duyên Hồng | 600 |
| |
| - Từ Cầu Vĩ hướng về VL đến cây xăng vật tư TH | 500 |
| |
| - Cầu Vĩ hướng về TV đến hết Trường Cấp III Hiếu Phụng | 800 |
| |
| - UBND xã Trung Hiếu đến Trường THCS Trung Hiếu | 500 |
| |
| - Từ cống Mười Triệu hướng về TV đến hết UBND xã Trung Thành | 700 |
| |
| - Từ cống Mười Triệu đến Ngân Hàng Công Thương | 300 |
| |
| - Trường Trung Ngãi A đến hết cây xăng Huy Hiền | 550 |
| |
| - Từ Cầu Mây Tức hướng về VL đến đường 907 | 300 |
| |
3 | Địa phận Mang Thít |
|
| |
| - Cầu Mới - ngã 3 đường vào UBND xã Tân Long Hội | 400 |
| |
4 | Các đoạn còn lại QL53 | 220 |
| |
III | QUỐC LỘ 54 |
|
| |
1 | Địa phận Huyện Bình Minh |
|
| |
| - Từ QL1A - Cầu Phù Ly | 1.200 |
| |
| - Từ cầu Phù Ly đến đường vào cảng | 800 |
| |
| - Đoạn còn lại QL54 (từ đường vào đến ranh xã Đông Thành) | 450 |
| |
| - QL54 (từ ranh Xã Đông Thành - ranh Tam Bình) | 300 |
| |
2 | Địa phận huyện Bình Tân |
|
| |
| - Từ Cầu Sắt Chợ Bà đến cống số 2 | 400 |
| |
| - Từ cống số 2 đến Cầu Chú Bèn | 300 |
| |
| - Từ Cầu Chú Bèn đến Trường Cấp III Tân Quới | 600 |
| |
| - Từ Trường Cấp III Tân Quới - cầu rạch Súc | 300 |
| |
| - Từ cầu Rạch Súc - cầu Cái Dầu | 400 |
| |
| Từ cầu Cái Dầu - cầu xã Hời | 300 |
| |
3 | Địa phận Huyện Tam Bình - Trà Ôn |
|
| |
| Quốc lộ 54 và các đoạn còn lại | 220 |
| |
IV | QUỐC LỘ 57 (Địa phận Long Hồ) |
|
| |
| - Cầu Chợ Cua - Bến Phà Đình Khao | 1.500 |
| |
| - Phà Đình Khao Giáp ranh Bến Tre | 250 |
| |
| - Giáp QL 57 - Cầu Cái Chuối (đường 8/3) | 700 |
| |
| - Giáp QL 57 - giáp ranh P5 (đường 8/3) | 1.000 |
| |
V | QUỐC LỘ 80 |
|
| |
| - Đoạn từ Cầu Cái Đôi - Giáp ranh Đồng Tháp | 1.200 |
| |
| - Giáp QL80 đến phà Mỹ Thuận (cũ) | 1.200 |
| |
B | TỈNH LỘ |
|
| |
I | TỈNH LỘ 901 (Địa phân Vũng Liêm) |
|
| |
| - Từ QL 53 đến bến đò nước xoáy | 300 |
| |
| - Từ QL 53 đến Cầu Gò Ân | 300 |
| |
| - Từ Cầu Đường Trôm đến lộ đường xuống bến phà Mang Thít | 220 |
| |
| Địa phận huyện Trà Ôn: |
|
| |
| - Tích Thiện - giáp ranh huyện Vũng Liêm | 220 |
| |
II | TỈNH LỘ 902 |
|
| |
1 | Địa phận Long Hồ |
|
| |
| - Giáp đường 14/9 - Giáp Quốc lộ 57 | 2.500 |
| |
| - Giáp Quốc lộ 57 - Cầu Cái Sơn Lớn | 2.000 |
| |
| - Cầu Cái Sơn Lớn - Giáp ranh Mỹ An | 500 |
| |
2 | Địa phận Mang Thít |
|
| |
| - Đoạn thuộc xã Mỹ An | 500 |
| |
| - Đoạn các xã Mỹ Phước, An Phước, Chánh An | 400 |
| |
3 | Địa phận Vũng Liêm |
|
| |
| - Từ cầu Vũng Liêm đến Trường cấp II Trung Thành Tây | 1.000 |
| |
| - Từ giáp 901 đến bến phà Quới An | 600 |
| |
| - Từ giáp 902 đến Cầu Đình | 250 |
| |
| - Từ tỉnh lộ 902 - cầu Hai Việt | 400 |
| |
III | TỈNH LỘ 903 |
|
| |
| Địa phận Long Hồ - Mang Thít |
|
| |
| - Từ ngã ba Cái Nhum - ĐT 902 giáp An Phước (trừ phần của Thị trấn Cái Nhum) | 300 |
| |
IV | TỈNH LỘ 904 |
|
| |
1 | Địa phận Tam Bình |
|
| |
| - Từ Cầu Cái Sơn Bé -Cầu Cái Sơn Lớn | 220 |
| |
| - Từ Cầu Cái Sơn Lớn - Cầu Ông Đốc | 450 |
| |
| - Từ Cầu Ông Đốc - Cầu Ba Phố | 220 |
| |
| - Từ Cầu Ba Phố - Cầu Ông Chư | 250 |
| |
| - Từ Cầu Sóc Tro - QL54 | 250 |
| |
| - Từ Cầu Võ Tấn Đức - ngã ba MTT | 450 |
| |
| - Các đoạn còn lại của ĐT 904(phải hoàn chỉnh mặt đường) | 220 | Thay đổi | |
2 | Địa phận Long Hồ |
|
| |
| - Ngã ba Ba kè - giáp ranh Tam Bình | 220 | Thay đổi | |
3 | Các đoạn còn lại ĐT 904 | 180 |
| |
V | TỈNH LỘ 905 (Địa phận Tam Bình) |
|
| |
| - Đoạn từ Cầu Cái Sơn - hết Trường Cấp 2, 3 Long Phú | 600 |
| |
| - Đoạn từ Cầu Mỹ Phú - Cống Ấu | 450 |
| |
| - Các đoạn còn lại ĐT 905 (phải hoàn chỉnh mặt đường) | 220 | Bổ sung thêm | |
VI | TỈNH LỘ 906 |
|
| |
1 | Địa phận Vũng Liêm |
|
| |
| - QL53 đến cầu Nam Trung 2 | 400 |
| |
| - Từ Cầu Nhà Đài đến hết UBND xã Hiếu Thuận | 220 | Thay đổi | |
| - Từ Cầu Nhà Đài đến Cống Hai Võ | 300 | Thay đổi | |
| - Từ ĐT906 - Cống Tư Hiệu (về Trung An) | 220 | Thay đổi | |
| - Từ 907 đến cầu Hựu Thành | 1.000 |
| |
| - Từ ĐT906 theo đường 907 - cống Chín Phi | 220 | Thay đổi | |
| - Từ trường PTCS Hiếu Nghĩa - cống 25 | 300 |
| |
| -Từ cầu Hựu Thành - trường PTCS Hiếu Nghĩa | 300 | Thay đổi | |
2 | Địa phận Trà Ôn |
|
| |
| - Đoạn từ hàng rào trường cấp 3 - kinh số 2 | 1.000 | Thay đổi | |
| - Đoạn qua địa phận Trà Ôn (trừ khu vực 2 Chợ Hựu Thành) | 220 |
| |
VII | TỈNH LỘ 907 |
|
| |
1 | Địa phận Vũng Liêm |
|
| |
| - Từ cầu Mướp Sáp đến cầu Trung Hiệp | 220 | Thay đổi | |
2 | Địa phận Trà Ôn |
|
| |
| - Từ vị trí 2 Chợ Hựu Thành - khu tái định cư | 300 |
| |
| - Đoạn còn lại | 220 | Thay đổi | |
VIII | TỈNH LỘ 908 |
|
| |
1 | Địa phận Tam Bình |
|
| |
| - Từ QL1 A - Cầu số 1 Phú Quới | 250 |
| |
2 | Địa phận Long Hồ |
|
| |
| - Giáp Quốc lộ 1A - Cầu số 1 Phú Quới | 250 |
| |
| - Đoạn còn lại (Phú Quới - Bắc BM) | 220 | Thay đổi | |
3 | Đoạn còn lại ĐT 908 (phải hoàn chỉnh mặt đường) | 220 | Thay đổi | |
IX | TỈNH LỘ 909 (Địa phận Long Hồ) |
|
| |
| -Từ Cầu Kinh Mới - Cầu Cả Nguyên | 250 | Thay đổi | |
| - Cầu Cả Nguyên - giáp ranh Tam Bình | 220 | Thay đổi | |
C | HƯƠNG LỘ |
|
| |
1 | Địa phận Vũng Liêm |
|
| |
| - Đọan từ QL53 đến Chợ mới Trung Hiếu | 1.000 |
| |
| - Từ bến phà TQT đến Rạch Cái Trôm (đối diện Chợ Cái Nhum) | 150 |
| |
2 | Địa phận Trà Ôn |
|
| |
| - Hương Lộ Trà Ôn | 150 |
| |
3 | Địa phận Tam Bình |
|
| |
| - HL Cái Ngang (từ QL1A - cống Ba Se) | 200 |
| |
| - HL Cái Ngang (từ Ngã Ba Phú Lộc - hết khu dân cư Chợ Cái Ngang) | 600 |
| |
D | ĐƯỜNG LIÊN XÃ |
|
| |
1 | Địa phận Long Hồ |
|
| |
| - Cầu Phú Thạnh - Cầu Thạnh Quới | 150 |
| |
| - Giáp QL1A - Cầu Lộc Hòa | 250 |
| |
| - Cầu Lộc Hòa - UBND Xã Phú Đức | 150 |
| |
| - Giáp QL57 - UBND Đồng Phú | 120 |
| |
| - Bến đò An Bình - Cầu Hòa Ninh | 120 |
| |
| - Trường MG An Thạnh - UBND An Bình | 120 |
| |
| - UBND xã Tân Hạnh - Cầu Bà Chạy | 200 |
| |
| - Cầu Bà Chạy - giáp ranh Tân Ngãi | 150 |
| |
| - Giáp QL1A - Cầu Phú Thạnh | 900 |
| |
| - Giáp QL1A - ranh ấp Phú Hưng | 500 |
| |
| - Ấp Hòa Hưng - Cầu Hòa Phú | 300 |
| |
| - Giáp QL53 - Cầu Long Phước | 1.000 |
| |
| - Ranh P9 - UBND xã Tân Hạnh cũ | 500 |
| |
| - Cầu Ông Me QL53 - Cầu Phước Ngươn | 150 |
| |
| - Giáp Phường 3 - UBND xã Phước Hậu | 400 |
| |
2 | Địa phận Bình Minh |
|
| |
| - Giáp QL54 Đông Bình - Đông Thạnh | 200 | Thay đổi | |
| - Giáp QL54 ngã ba vào cảng - sông Đông Thành | 200 | Thay đổi | |
| - Đoạn nối QL54 - sông Hậu (khu vực 2 chợ Bà) | 800 | Thay đổi | |
| - Giáp QL1A - UBND xã Thuận An | 400 | Thay đổi | |
| - Đoạn Thuận An - Rạch Sậy | 200 | Phát sinh mới | |
| - Đường xe 4 bánh (khu công nghiệp - TĐC vượt lũ) | 200 |
| |
3 | Địa phận Bình Tân |
|
| |
| - Giáp QL54 Tân Lượt - chợ Tân Lượt | 250 | Thay đổi | |
| - Giáp QL54 Tân Lượt - cầu Ngã Cạn | 250 | Phát sinh mới | |
| - Từ cầu Ngã Cạn - xã Thành Đông | 180 | Phát sinh mới | |
4 | Đường 857 |
|
| |
| - Từ QL1A - cầu Mỹ Bồn xã Thuận An | 500 |
| |
| - Từ cầu Mỹ Bồn - ngã tư Tầm Giuộc | 200 |
| |
| - Từ ngã tư Tầm Giuộc - giáp đường 908 | 120 | Thay đổi | |
5 | Địa phận Mang Thít |
|
| |
| - Đường số 8 - TAH - TLH | 120 |
| |
| - Đường 26/3 | 120 |
| |
| - Đường 30/4 - cầu Cái Mới và đến xã Nhơn Phú (trừ đoạn của TTCN) | 150 |
| |
| - Đường Đìa môn sông Lưu |
|
| |
| Từ ĐT 903 - đường 26/3 | 120 |
| |
| Từ Cầu Tràm - ĐT 902 | 150 |
| |
| - Đoạn ĐT 903 - UBND xã Bình Phước | 120 |
| |
| - Đoạn ĐT 903 - UBND xã Tân Long | 120 |
| |
| - Đoạn QL53 - UBND xã Tân Long | 150 |
| |
| - Đoạn Cầu Hòa Tịnh - Cầu Cái Chuối | 250 |
| |
| - Đoạn Cầu Hòa Tịnh - Cầu Ông Lễ | 120 |
| |
E | CỤM TUYẾN DÂN CƯ |
|
| |
1 | Địa phận huyện Long Hồ |
|
| |
| - Cụm tuyến dân cư vượt lũ Phú Quới |
|
| |
| Vị trí 1 | 2.000 |
| |
| Vị trí 2 | 1.500 |
| |
| - Cụm tuyến dân cư vượt lũ Thạnh Quới 1+2 | 150 |
| |
| - Cụm tuyến dân cư vượt lũ Tân Hạnh | 150 |
| |
| - Cụm tuyến dân cư vượt lũ Lộc Hòa | 300 |
| |
| - Khu TĐC Lộc Hòa | 800 |
| |
| - Khu dân cư khu CN Hòa Phú | 600 |
| |
| - Khu nhà ở Phước Hậu (QL53) | 1.000 | Phát sinh mới | |
| - Khu nhà ở Hoàn Hảo (QL57) | 600 | Phát sinh mới | |
2 | Địa phận huyện Bình Minh |
|
| |
| - Tái định cư cầu Cần Thơ và tái định cư khu công nghiệp | 600 | Phát sinh mới | |
| - Khu tái định cư PMU Á+ PMU 18 | 600 | Thay đổi | |
F | CÁC ĐOẠN CÒN LẠI |
|
| |
| - Đoạn lộ tẻ QL1A - HL Cái Ngang (xã Hòa Phú Huyện Long Hồ) | 250 |
| |
1 | - Các Tỉnh lộ còn lại, các đoạn còn lại của Tỉnh lộ | 220 | Thay đổi | |
2 | Các Hương lộ còn lại, các đoạn còn lại của Hương lộ, lộ liên xã (đã hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng) | 120 |
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Giá đất trên là giá đất ở (thổ cư) áp dụng cho thửa đất có 1 mặt tiếp giáp lộ (mặt tiền lộ), cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m (được tính từ hành lang lộ giới trở vào).
- Vị trí 2: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi 50m (được tính từ hành lang lộ giới trở vào) nhưng không tiếp giáp lộ thì được tính bằng 65% bảng giá đất trên.
- Vị trí 3: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi trên 50m đến 100m thì được tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
- Vị trí còn lại không thuộc các trường hợp trên thì được tính theo giá đất từng khu vực tương ứng.
- Vị trí 2 và vị trí 3 không thấp hơn giá đất ở (thổ cư) khu vực nông thôn.
PHỤ LỤC II:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÀ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1. Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp:
Căn cứ vào vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện sinh lợi giá đất nông nghiệp được phân thành 4 khu vực như sau:
- Khu vực I:
+ Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long.
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) từ 500.000đ/m2 trở lên.
- Khu vực II:
+ Đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện.
+ Đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh Long (trừ đầt nông nghiệp thuộc khu vực I).
+ Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) dưới 500.000đ/m2.
+ Đất nông nghiệp ven các đường tỉnh lộ.
- Khu vực III:
+ Đất nông nghiệp các xã Cù lao thuộc các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn,Tam Bình.
+ Đất nông nghiệp ven các hương lộ, lộ liên xã.
- Khu vực IV:
+ Đất nông nghiệp các khu vực còn lại ngoài các khu vực trên.
2. Bảng giá đất nông nghiệp:
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
Vị trí đất | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | Khu vực IV | ||||
HN | LN | HN | LN | HN | LN | HN | LN | |
Vị trí 1 | 135 | 158 | 105 | 120 | 60 | 70 | 30 | 35 |
Vị trí 2 | 70 | 85 | 50 | 60 | 35 | 40 |
Ghi chú:
- Vị trí 1: Từ chân taluy đường, mé sông lớn (sông Tiền và sông Hậu) trở vào 100m thì được tính bằng bảng giá đất trên.
- Vị trí 2: Từ chân taluy đường trở vào trên 100m đến 200m thì được tính bằng bảng giá đất trên.
- Vị trí còn lại: Từ chân taluy đường trở vào trên 200m thì được tính bằng bảng giá đất Nông nghiệp phân theo khu vực đã quy định.
- Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long, đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện và đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh Long là giá đất thuộc vị trí 1 phân theo từng khu vực đã quy định.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
- Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản (khu vực cù lao giửa sông hoặc ven sông) và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản trong thửa đất trồng cây lâu năm thì tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo khu vực, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực đất trồng cây hàng năm (dạng nuôi trồng thuỷ sản lồng ghép hoặc xen canh): thì tính bằng giá đất trồng cây hàng năm theo khu vưc6, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.
4. Đất chưa sử dụng:
Đối vớicác loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông, đất bằng chưa sử dụng...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất nông nghiệp liền kề theo khu vực đã quy định.
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông, đất bằng chưa sử dụng ...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất liền kề theo khu vực đã quy định.
PHỤ LỤC III:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC CHỢ XÃ, PHƯỜNG VÀ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
I. GIÁ ĐẤT CHỢ XÃ:
1. Giá đất theo vị trí cho từng loại chợ:
+ Vị trí 1: Áp dụng cho các dãy nhà (đất) đối diện với nhà lồng chợ.
+ Vị trí 2: Áp dụng cho khu vực thuộc chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 1.
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại Chợ | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Loại A | 2.000 | 1.000 |
Loại B | 1.250 | 600 |
Loại C | 600 | 300 |
2. Bảng phân loại chợ xã, thị trấn:
Số TT | Chợ loại
Huyện | A | B | C |
1
2
3
4
5
6
7 | Long Hồ
Mang Thít
Vũng Liêm
Bình Tân
Bình Minh
Tam Bình
Trà Ôn
| + Phú Quới + Chợ Cầu Đôi
+Tân An Luông
+ Song Phú + Mỹ Lộc
+ Hựu Thành + Vĩnh Xuân | + Tân Hạnh
+ Mỹ An
+ Trung Hiếu + Hiếu Phụng + Hiếu Nhơn + Quới An
+ Tân Quới + Tân Lược + Đông Bình
+ Tích Thiện + Thới Hòa + Trà Côn + Hòa Bình | + Long An + Thanh Đức + Đồng Phú
+ Nhơn Phú + Long Mỹ + Mỹ Phước + An Phước + Tân Long
+ Trung Ngãi + Trung Hiệp + Quới Thiện
+ Long Phú + Loan Mỹ
+ Tân Mỹ + Xuân Hiệp
|
3. Các Chợ xã không có trong bảng phân loại:
- Chợ xã có nhà lồng chợ :
+ Vị trí 1: 300.000 đ/m2.
+ Vị trí 2: 160.000 đ/m2.
- Chợ xã chưa có nhà lồng chợ: 220.000 đ/m2
4. Các chợ thuộc thị xã Vĩnh Long:
Giá đất ở (thổ cư) được tính theo giá đất có đường tại vị trí đó.
II. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC NÔNG THÔN:
+ Phạm vi áp dụng: Là khu vực còn lại ngoài đất ở thuộc khu vực thị xã, thị trấn, ven các trục đường giao thông và chợ xã.
+ Giá đất : 100.000 đ/m2
Ghi chú: Đối với vị trí 2 áp dụng cho khu vực chợ. Giao cho Uỷ ban nhân dân huyện xác định ranh giới cụ thể.
PHỤ LỤC IV:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỤC THỊ XÃ VĨNH LONG (THUỘC PHẠM VI CÁC PHƯỜNG, XÃ)
1. GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG PHỐ:
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giới hạn | Giá đất 2009 | Ghi chú |
I | Phường 1 |
|
|
|
1 | Đường 1 tháng 5 | - Trọn đường | 15.000 |
|
2 | Đường Hùng Vương | - Từ ngã tư chi Lăng - Hoàng Thái Hiếu | 10.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 7.000 |
|
3 | Đường 3 tháng 2 | - Từ ngã tư 1/5 - Hưng Đạo Vương | 15.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 10.000 |
|
4 | Đường Bạch Đằng | - Trọn đường | 13.000 |
|
5 | Nguyễn Huỳnh Đức | - Trọn đường | 10.000 |
|
6 | Đường Mé sông Chợ | - Trọn đường | 8.000 |
|
7 | Đường Nguyễn Trãi | - Trọn đường | 9.000 |
|
8 | Đường Phan Bội Châu | - Trọn đường | 10.000 |
|
9 | Đường Tô Thị Huỳnh | - Trọn đường (có mặt sông) | 10.000 |
|
10 | Đường Đoàn Thị Điểm | - Trọn đường | 10.000 |
|
11 | Đường Nguyễn Văn Nhã | - Trọn đường | 10.000 |
|
12 | Đường Chi Lăng | - Trọn đường | 10.000 |
|
13 | Đường 30 tháng 4 | - Trọn đường | 10.000 |
|
14 | Đường Hoàng Thái Hiếu | - Trọn đường | 10.000 |
|
15 | Đường Lê Văn Tám | - Trọn đường | 8.000 |
|
16 | Đường Trần Văn Ơn | - Cầu lộ xuống quẹo trái đến giáp đường Nguyễn Thị Út | 5.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 3.000 |
|
17 | Đường Trưng Nữ Vương | - Trọn đường | 12.000 |
|
18 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | - Trọn đường | 7.000 |
|
19 | Đường Nguyễn Việt Hồng | - Trọn đường | 6.000 |
|
20 | Đường Lý Thường Kiệt | - Trọn đường | 7.000 |
|
21 | Nguyễn Thị Minh Khai | - Từ 30/4 - giáp Võ Thị Sáu | 9.000 |
|
|
| - Võ Thị Sáu - Nguyễn Du | 6.000 |
|
|
| - Hẻm 159 lớn | 4.000 |
|
22 | Đường Hưng Đạo Vương | - Trọn đường | 10.000 |
|
23 | Đường 2 tháng 9 | - Trọn đường | 10.000 |
|
24 | Đường Nguyễn Công Trứ | - Trọn đường | 10.000 |
|
25 | Đường Lê Lai | - Trọn đường | 12.000 |
|
26 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | - Trọn đường | 8.000 |
|
27 | Đường Võ Thị Sáu | - Trọn đường (có mặt sông) | 6.000 |
|
28 | Đường Nguyễn Thái Học | - Trọn đường | 6.000 |
|
29 | Đường Nguyễn Thị Út | - Trọn đường | 6.000 |
|
30 | Đường Nguyễn Du | - Trọn đường | 3.000 |
|
31 | Đường Nguyễn Văn Bé | - Trọn đường | 4.000 |
|
32 | Đường 19 tháng 8 | - Trọn đường (Trường Nguyễn Du - Lê Quí Đôn) | 8.000 |
|
II | Phường 2 |
|
|
|
1 | Đường Lê Thái Tổ | - Dốc Cầu Lộ - Bùng Binh | 9.000 |
|
2 | Đường Nguyễn Huệ | - Trọn đường | 10.000 |
|
3 | Đường Lưu Văn Liệt | - Trọn đường | 7.000 |
|
4 | Đường Xóm Chài | - Phạm Hùng - Ngã rẻ bờ sông | 2.500 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 1.200 |
|
5 | Đường Lê Thị Hồng Gấm | - Trọn đường | 2.200 |
|
6 | Đường Ngô Quyền | - Giáp Lê Thái Tổ - Cầu Ông Địa | 2.200 |
|
7 | Đường Hoàng Hoa Thám | - Đầu đường Nguyễn Huệ - Cầu Kinh Xáng | 2.200 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 1.000 |
|
8 | Xóm Bún | - Trọn đường | 1.500 |
|
9 | Đường Lý Tự Trọng | - Đầu đường đến hẻm 41 (trên bờ) | 3.000 |
|
|
| - Đầu đường đến hẻm 41 (mặt sông) | 2.500 |
|
10 | Hẻm 71 (cư xá công chức) | - Mặt tiền | 4.000 |
|
|
| - Mặt hậu (giáp Trường KT4) | 2.500 |
|
11 | Đường Phạm Hùng | - Ngã 3 Bình Lữ đến Cầu Bình Lữ | 9.000 |
|
12 | Đường vào khu tái định cư Sân vận động |
| 3.000 |
|
13 | Đường vào Trường Nguyễn Trường Tộ |
| 3.000 |
|
III | Phường 3 |
|
|
|
1 | Đường Phó Cơ Điều | - Trọn đường (Cầu Vòng giáp Phường 4) | 3.500 |
|
2 | Đường Bờ Kênh | - Trọn đường | 1.500 |
|
3 | Đường Mậu Thân | - Trọn đường | 3.000 |
|
4 | Đường Kinh Cụt | - Trọn đường | 800 |
|
5 | Đường vào xã Phước Hậu | - Giáp QL53 - giáp ranh xã Phước Hậu | 1.000 |
|
6 | Khu chung cư Ngọc Vân |
| 2.500 |
|
IV | Phường 4 |
|
|
|
1 | Phó Cơ Điều nối dài | - Trọn đường | 3.500 |
|
2 | Quốc Lộ 53 | - Từ ngã tư Đồng quê - Cầu Ông Me | 3.500 |
|
3 | Quốc Lộ 57 | - Cầu Chợ Cua - ngã tư Đồng Quê | 3.500 |
|
4 | Đường Trần Phú | - Từ Cầu Lầu đến giáp QL57 | 3.000 |
|
5 | Đường Phạm Thái Bường | - Trọn đường | 7.000 |
|
6 | Đường Ông Phủ | - Trọn đường | 2.500 |
|
7 | Đường Lò Rèn | - Trọn đường | 1.600 |
|
8 | Đường Đình Long Hồ | - Trọn đường | 1.000 |
|
9 | Khu tập thể XN May cũ (bên hông Toà ánTX) |
| 3.000 |
|
10 | Hẻm Lò nhôm (Bạch Đàn) | - Trọn đường | 2.500 |
|
11 | Đường Tiến Thành (bờ kinh) | - Trọn đường | 1.500 |
|
12 | Khu TĐC bờ kè sông Tiền |
| 2.500 |
|
13 | Khu chung cư nhà ở QL1A và khu nhà ở Cty Cổ phần Địa Ốc | - Phạm Thái Bường P4 | 3.000 |
|
14 | Khu nhà ở Trung học Y tế |
| 2.500 |
|
15 | Khu nhà ở Sở Xây dựng | - Trần Phú P4 | 1.600 |
|
V | Phường 5 |
|
|
|
1 | Đường 14 tháng 9 | - Cầu Thiềng Đức đến Cầu Cái Sơn Bé | 3.200 |
|
|
| - Cầu Cái Sơn Bé - giáp ranh Long Hồ | 2.500 |
|
2 | Đường Nguyễn Chí Thanh | - Trọn đường | 1.800 |
|
3 | Đường 8 tháng 3 | - Trọn đường (giáp 14/9 - Cầu Kè) | 2.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 1.500 |
|
4 | Khu tái định cư Bờ kè | - Kể cả đường dẫn | 1.000 |
|
5 | Tuyến dân cư Cổ Chiên | - Đường lớn | 2.500 |
|
|
| - Đường nhỏ | 2.000 |
|
VI | Phường 8 |
|
|
|
1 | Đường Đinh Tiên Hoàng | - Cầu Tân Hữu - Cầu Đường Chừa | 6.000 |
|
|
| - Cầu Đường Chừa - giáp ranh Long Hồ | 4.000 |
|
2 | Đường Nguyễn Huệ | - Từ cây xăng Lộc Hưng - Cầu Tân Hữu | 10.000 |
|
3 | Đường Phó Cơ Điều | - Bến xe (giáp QL1A) - Cầu Vòng | 5.000 |
|
4 | QL 53 nối dài | - Từ ngã tư bến xe - Cầu Ván | 2.000 |
|
5 | Đường Nguyễn Trung Trực | - Trường Tài Chính - Phó Cơ Điều | 2.000 |
|
|
| - Phó Cơ Điều - Nhà máy Capsule | 4.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại (Phường 8) | 1.500 |
|
6 | Đường Phạm Hồng Thái | - Trọn đường | 4.000 |
|
7 | Đường Cao Thắng | - Phó Cơ Điều - giáp ngã ba hết chợ | 4.000 |
|
|
| - Đoạn còn lại | 1.500 |
|
8 | Đường Phan Đình Phùng | - Trọn đường | 1.500 |
|
9 | Nguyễn Đình Chiểu P8 | - Đinh Tiên Hoàng - ngã tư Phan Đình Phùng | 2.000 |
|
10 | Đường Nguyễn Văn Lâu | - Từ Cầu Tân Hữu - Cầu Cảng | 1.500 |
|
|
| - Từ Cầu Cảng - giáp tuyến Cà Dăm | 1.000 |
|
11 | Đường Cà Dăm | - Từ cầu Đường Chừa - cầu sắt giáp Tân Hạnh | 1.000 |
|
12 | Đường Phường đội P8 |
| 800 |
|
13 | Đường lộ dân cư P8 |
| 1.000 |
|
14 | Khu vượt lũ P8 | - Kể cả đường dẫn | 1.500 |
|
VII | Phường 9 |
|
|
|
1 | Đường Phạm Hùng | - Trọn đường (Cầu Bình Lữ - Cái Cam) | 5.000 |
|
2 | Quốc Lộ 53 | - Trọn đường | 2.000 |
|
3 | Khu nhà ở Phường 9 | - Đường vào khu tập thể Lương Thực và 717 | 1.500 |
|
4 | Khu chợ mới Phường 9 | - Khu vực Chợ | 2.000 |
|
5 | Khu dân cư Bộ đội Khóm 2&3 |
| 1.000 |
|
6 | Khu nhà ở Tỉnh Uỷ |
| 1.500 |
|
VIII | Trường An |
|
|
|
| Hương lộ Trường An và các trục đường chính |
|
|
|
1 | - Đoạn từ QL 1A vào phía trong 150m |
| 1.500 |
|
2 | - Trên 151m đến cống số 2 |
| 800 |
|
3 | -Từ cống số 2 - B136 giáp Hương lộ 15 |
| 500 |
|
4 | - Khu vượt lũ Trường An | - Kể cả đường dẫn | 1.100 |
|
5 | - Đường ấp Tân Quới Đông | - QL1A - Cầu Ông Chín Lùn | 1.000 |
|
|
| - Cầu Ông Chín Lùn - giáp Cầu Xây | 800 |
|
IX | Tân Ngãi |
|
|
|
1 | - Đoạn vào khu Du lịch Trường An | - QL1A đến cổng khu DLTrường An | 1.500 |
|
2 | - Hương lộ 15 (xã Tân Ngãi) | - Giáp QL1A - Cầu Ông Sung | 1.000 |
|
|
| - Cầu Ông Sung - Rạch Chanh | 500 |
|
3 | - Khu Tái Đinh cư Mỹ Thuận | - Đường dẫn vào khu TĐC Mỹ Thuận | 1.500 |
|
|
| - Các đường còn lại trong khu TĐC | 1.200 |
|
4 | - Đường vào khu công nghiệp |
| 800 |
|
5 | - Đất thổ vào đường Phân bón |
| 800 |
|
6 | - Đường nghĩa địa nhân dân |
| 500 |
|
X | Tân Hội |
|
|
|
| Hương lộ 18 và đường còn lại của Xã Tân Hội |
|
|
|
1 | - Đoạn từ giáp QL80 đến cầu tập đoàn 7/4 |
| 1.000 |
|
2 | - Từ cầu tập đoàn 7/4 đến Cầu Mỹ Phú |
| 800 |
|
3 | - Từ cầu Mỹ Phú Bà Tành |
| 500 |
|
4 | - Đường vào trại giống Cồn giông | - Trọn đường | 500 |
|
5 | - Cụm vượt lũ ấp Tân An | - Từ cầu Cái da nhỏ - cụm vượt lũ ấp Tân An (kễ cả đường dẫn) | 600 |
|
Ghi chú:
- Giá đất ở theo đường phố thuộc khu vực các phường nói trên là giá đất áp dụng cho thửa đất mặt tiền (vị trí 1). Đối với thửa đất có 1 mặt hay nhiều mặt tiền tiếp giáp với đường phố thì áp dụng giá của đường phố có mức giá đất cao nhất.
2. GIÁ ĐẤT TRONG CÁC CON HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG:
- Giá đất hẻm được tính theo tỷ lệ % trên giá đất mặt tiền đường phố mà hẻm đó tiếp giáp. Chia thành 3 loại hẻm như sau :
+ Hẻm có chiều rộng > 3m tính bằng 30% của giá đất mặt tiền.
+ Hẻm có chiều rộng từ 2 - 3m tính bằng 25% của giá đất mặt tiền.
+ Hẻm có chiều rộng < 2m tính bằng 20% của giá đất mặt tiền.
- Cách tính trên áp dụng cho các con hẻm tiếp giáp các con đường phố có giá đất mặt tiền > 1.700.000 đ/m2. Riêng đối với các con đường có giá đất mặt tiền
< 1.700.000 đ/m2 giá đất hẻm tính bằng giá đất ở còn lại của các phường 500.000đ/m2.
- Về chiều sâu của hẻm theo cách tính bằng % trên được tính từ đầu hẻm vào 150m, đoạn > 150 m tính bằng 70% trên giá của đoạn 150 m nhưng không thấp hơn 500.000đ/m2.
3. GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÒN LẠI CỦA TXVL (NGOÀI MỤC 1 VÀ 2):
- Thuộc phạm vi các phường: 500.000đ/m2
- Thuộc phạm vi các xã (trừ đất ở ven Quốc lộ, Hương lộ): 300.000đ/m2
PHỤ LỤC V:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN LONG HỒ - HUYỆN LONG HỒ
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Cầu Ngã tư đến hết Trung Tâm Văn Hóa | 3.000 |
|
2 | Trung tâm Chợ Thị Trấn |
|
|
| - KV1 (Trần Hưng Đạo - đường 1/5) | 5.000 |
|
| - KV2 (Đường Nguyễn Du) | 4.000 |
|
3 | Cầu Ngã tư đến hết Kho Bạc | 2.500 |
|
4 | Kho Bạc đến Cống đất méo | 1.500 |
|
5 | Các hẻm còn lại khu vực chợ | 1.000 |
|
6 | T/Tâm Văn Hóa đến Nhà ở Ngân Hàng | 1.500 |
|
7 | Nhà ở Ngân Hàng đến giáp ranh Xã Long An | 1.000 |
|
8 | Giáp đường bến đò đến Cầu Hòa Tịnh | 1.200 |
|
9 | Bến xe đến Cầu Hòa Tịnh | 2.000 |
|
10 | Cầu Ngã Tư đến giáp bến đò Kinh Mới | 1.000 |
|
11 | QL 53 đến Cầu Kinh Mới (TTYT Huyện) | 1.500 |
|
12 | Bến đò Kinh Mới đến Cầu Kinh Mới | 500 |
|
13 | Cầu Ngã Tư đến Cầu Rạch Soái | 1.000 |
|
14 | Đường Bệnh viện cũ đến Cầu Kinh Sáng | 500 |
|
15 | Giáp QL53 đến hết cây xăng Hoàng Sơn | 800 |
|
16 | Các con đường còn lại của Thị Trấn (Khóm 1) | 500 |
|
17 | Khu vực còn lại của Thị Trấn | 300 |
|
PHỤ LỤC VI:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI NHUM - HUYỆN MANG THÍT
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường Hùng Vương |
|
|
| - Cầu số 8 - Cầu số 9 | 1.200 |
|
2 | Đường 3/2 |
|
|
| - Cầu số 9 - đường Nguyễn Trãi | 1.200 |
|
| - Đoạn còn lại (đầu HL8 - cầu Gạch Đôi) | 500 |
|
3 | Đường Nguyễn Huệ |
|
|
| - Bờ kè (từ dốc Cầu số 9 - giáp đường Quảng Trọng Hoàng) | 1.200 |
|
4 | Đường Phạm Hùng |
|
|
| - Đoạn đường 2 chiều (từ vòng xoay Tòa Án - vòng xoay Chợ) | 1.800 |
|
5 | Trung tâm chợ: |
|
|
| - Hai dãy đối diện nhà lồng Chợ Cái Nhum | 2.100 |
|
| - Khu vực từ Chợ bún - sau chùa Ông - Quảng Trọng Hoàng | 1.800 |
|
6 | Đường Lê Minh Nhất |
|
|
| - Từ Phạm Hùng - Nguyễn Huệ | 1.000 |
|
7 | Đường Quảng Trọng Hoàng |
|
|
| - Từ Chợ cá - kho lương thực | 1.800 |
|
8 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
| - Từ Quảng Trọng Hoàng - Lê Lợi | 1.500 |
|
| - Từ đường Lê Lợi - đường 3/2 | 1.200 |
|
| - Đoạn còn lại | 600 |
|
9 | Đường Lê Lợi |
|
|
| - Từ Bưu điện - BHXH - Nguyễn Trãi | 1.000 |
|
10 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
| - Từ mé sông số 9 - Bệnh viện Đa Khoa Mang Thít | 500 |
|
| - Từ Trần Hưng Đạo - đường 3/2 | 700 |
|
| - Từ đường 3/2 - Nguyễn Trãi | 500 |
|
11 | Đường An Dương Vương |
|
|
| - 3/2 - Nguyễn Trãi | 500 |
|
12 | Đường Nguyễn Lương Khuê |
|
|
| - 3/2 - Nguyễn Trãi | 500 |
|
13 | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
|
|
| - 3/2 - Nguyễn Trãi | 500 |
|
14 | Đường hẽm Quang Mỹ | 700 |
|
15 | Đường hẽm nhà thuốc Đông Y củ | 600 |
|
16 | Các đoạn từ Quãng Trọng Hoàng - bến phà ngang sông Măng | 800 |
|
17 | Đường 30/4 |
|
|
| - Đoạn TT Cái Nhum | 500 |
|
18 | Các đường còn lại của Thị Trấn |
|
|
| - Khu vực Khóm 1 | 300 |
|
| - Khu vực còn lại | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC VII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TAM BÌNH - HUYỆN TAM BÌNH
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường Võ Tấn Đức |
|
|
| - Từ Bến đò II đến hết UBND Huyện |
|
|
| + Phía trên bờ | 800 |
|
| + Phía bờ sông | 500 |
|
| - Từ UBND Huyện đến bến đò qua Nhà thờ |
|
|
| + Phía trên bờ | 2.500 |
|
| + Phía bờ sông | 1.500 |
|
| - Từ bến đò Nhà thờ - Ngã ba lộ mới (TTVH) | 3.000 |
|
| - Cầu 3/2 đến Cống đá | 1.800 |
|
| - Cống đá đến cầu Võ Tấn Đức | 1.500 |
|
2 | Đường Đồng Khởi | 1.000 |
|
3 | Đường Thống Nhất | 700 |
|
4 | Lộ mới (từ TTVH đến Ngã ba lộ tắt) |
|
|
| + Phía bên phải (Công an, Bưu điện) | 600 |
|
| + Phía bên trái | 700 |
|
5 | Hai dãy phố chợ (từ bến tàu - lộ mới) | 2.500 |
|
6 | Hai dãy phố cửa hàng bách hoá cũ | 1.500 |
|
7 | Khu chợ mới | 3.500 |
|
8 | Lộ tắt (từ bến đò II - Cầu Mỹ Phú) | 600 |
|
9 | Từ bến đò II đến Cầu Hàn | 280 | thay đổi |
10 | Đường liên khóm 2,3 | 350 |
|
11 | Các đường còn lại của Thị trấn | 280 | thay đổi |
12 | Đất thổ cư còn lại thuộc khu vực Thị trấn | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC VIII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN VŨNG LIÊM - HUYỆN VŨNG LIÊM
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Khu vực chợ: |
|
|
| - Lô C | 3.000 |
|
| - Lô B | 3.500 |
|
| - Lô A |
|
|
| Đối diện dãy phố cổ | 2.400 |
|
| Đối diện ĐT 902 | 3.000 |
|
| - Lô D | 2.500 |
|
| - Lô E và dãy phố cổ | 2.400 |
|
| - Đầu dãy phố ngang giáp TL 902 đến Cầu Công xi heo | 2.200 |
|
| - Dãy phố cuối dãy phố cổ cập sông Vũng Liêm đến cầu Hội Đồng Nhâm | 1.200 |
|
2 | Từ giáp dãy phố ngang đối diện lô A đến Giáp NHNN Huyện | 3.000 |
|
3 | Từ NHNN Huyện - Ngã Ba An Nhơn | 1.500 |
|
4 | Từ Cầu Công Xi - ngã ba Trung Tín | 500 |
|
5 | Từ ngã ba Trung Tín - Rạch Mai Phốp | 300 |
|
6 | Từ Miếu Ông Bổn - cầu HĐ Nhâm | 600 |
|
7 | Từ TL 902 - đường số 8 | 3.500 |
|
8 | Đường số 8 - Khu TĐC | 1.200 |
|
9 | Hẻm Trường Mẫu Giáo - cuối bến xe | 1.000 |
|
10 | Từ TL902 - cầu Hai Việt | 400 |
|
11 | Từ cầu Hai Việt - cầu Phong Thới | 300 |
|
12 | Ngã ba Trung Tín - QL53 (lộ Rạch Trúc) | 350 |
|
13 | Đường nội ô số 3, 4 (khóm I - Rạch Trúc) | 300 |
|
14 | Đường số 2 (Khóm 2 Phong Thới) | 250 | thay đổi |
15 | Đất thổ cư các đường còn lại | 280 |
|
16 | Từ đừng 907 - khu sơ dừa và kéo dài đến cầu Phong Thới | 1.200 | Bổ sung mới |
17 | Các đường còn lại của khu tái định cư | 600 | Bổ sung mới |
18 | Đoạn từ lô E chợ Vũng Liêm cặp bờ kè đến khu tái định cư | 1.200 | Bổ sung mới |
19 | Đất thổ cư Thị trấn còn lại | 250 |
|
PHỤ LỤC IX:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI VỒN - HUYỆN BÌNH MINH
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường Phan Văn Năm |
|
|
| - Từ QL 1A đến hẻm Công An cũ | 4.000 |
|
| - Từ hẻm Công An đến cầu Rạch Vồn nhỏ | 4.500 |
|
| - Cầu Rạch Vồn nhỏ đến ngã ba cây me | 1.000 | thay đổi |
2 | Đường Ngô Quyền (trọn đường) | 5.000 |
|
3 | Khu dân cư chợ mới |
|
|
| - Khu A | 5.000 |
|
| - Khu B | 4.500 |
|
| - Khu C | 3.000 |
|
4 | Đường Trần Hưng Đạo (khu chùa Bà cặp chợ) | 2.000 |
|
5 | Đường Bình Định (trọn đường) | 3.000 |
|
6 | Đường Phạm Ngũ Lão (trọn đường) | 3.000 |
|
7 | Đường Bạch Đằng (trọn đường) | 3.000 |
|
8 | Đường Quang Trung (trọn đường) | 2.500 |
|
9 | Đường 30/4 (Ngô Quyền kéo dài QL1) | 4.000 |
|
10 | Ngã ba Bắc mới đến cầu sắt Chợ Bà (QL54) | 2.000 |
|
11 | Hai dãy phố Chợ Bà (trong nhà lồng chợ) | 800 |
|
12 | Các hẻm còn lại Khu vực 1 (thuộc TT Thị trấn) | 300 |
|
13 | Các hẻm còn lại Khu vực 2 (khu vực chợ Bà) | 280 | thay đổi |
14 | Khu tái định cư PMU 1+PMU 18 | 280 |
|
15 | Đoạn giáp QL1 rẽ vào trường cấp II Bình Minh | 500 | bổ sung |
16 | Đoạn giáp QL1 rẽ vào bến xe cũ | 800 | bổ sung |
17 | Đất thổ cư còn lại của thị trấn | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC X:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TRÀ ÔN - HUYỆN TRÀ ÔN
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường Gia Long |
|
|
| - Trọn đường | 5.000 |
|
2 | Khu C |
|
|
| - Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn) | 5.500 |
|
| - Đối diện nhà lồng Chợ mới (B92 mặt còn lại) | 3.000 |
|
3 | Khu bờ kè cũ |
|
|
| - Từ Phòng Hạ tầng kinh tế - Chi Cục thuế | 3.500 |
|
4 | Đường Lê Lợi (trọn đường) | 4.000 |
|
5 | Đường Trương Vĩnh Ký (trọn đường) | 4.000 |
|
6 | Đường Lê Văn Duyệt (trọn đường) | 3.500 |
|
7 | Đường Phan Thanh Giảng | 3.500 |
|
8 | Đường Thống Chế Điều Bát |
|
|
| - Từ đầu đường đến Phòng Tổ chức Lao động | 2.000 |
|
| - Đoạn còn lại | 1.000 |
|
9 | Đường Trưng Trắc (trọn đường) | 1.200 |
|
10 | Đường Trưng Nhị (trọn đường) | 1.200 |
|
11 | Đường Võ Tánh (trọn đường) | 1.200 |
|
12 | Đường Đồ Chiểu (trọn đường) | 2.000 |
|
13 | Đường Quang Trung (trọn đường) | 2.000 |
|
14 | Đường Đốc Phủ Yên (trọn đường) | 1.000 |
|
15 | Đường Đốc Phủ Chỉ (trọn đường) | 2.000 |
|
16 | Đường 19/5 (trọn đường) | 400 |
|
17 | Khu 10B (Từ bến phà đến Tỉnh lộ 33) | 1.000 |
|
18 | Khu 10A (Từ đường Trưng Trắc đến giáp xã Thiện Mỹ) | 600 |
|
19 | Tỉnh lộ 33 (từ QL 54 - hết ranh giới Thị trấn) | 600 |
|
20 | Đường Vành đai Thị trấn Trà Ôn | 400 |
|
21 | Các con hẻm còn lại của Thị trấn | 400 |
|
22 | Đất thổ cư còn lại của Thị trấn | 300 |
|
PHỤ LỤC XI:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (NGOÀI ĐẤT Ở)
1. Phạm vi áp dụng:
Bao gồm các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất để xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp, công cộng; đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và các loại đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
2. Giá đất:
- Đất phi nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thị xã Vĩnh Long tính bằng 65% và các xã của thị xã Vĩnh Long tính bằng 70% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
- Giá đất phi nông nghiệp thuộc khu vực thị trấn các huyện tính bằng 70% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
- Giá đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn tính bằng 75% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
PHỤ LỤC XII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày 22 /12/2008 của UBND tỉnh)
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH, GIÁP GIÁ
1. Phạm vi đất giáp ranh:
- Giáp ranh giữa 2 đoạn đường của cùng 1 con đường (đất đô thị).
- Giáp ranh giữa các đoạn trên 1 con hẻm (TXVL).
- Giáp ranh trên 1 tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).
- Giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
- Giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện.
2. Xác định giá đất giáp ranh:
a) Đối với đất ở (thổ cư) khu vực đô thị (đường phố, hẻm) chỗ đất giáp ranh được xác định như sau: thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá cao hơn giảm đi 10% và thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá thấp hơn tăng 10% so đơn giá quy định.
b) Đất ở (thổ cư) và đất phi nông nghiệp nằm trên các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ: chổ giáp giá (giữa đoạn có giá đất cao tiếp giáp với đoạn có giá thấp), mức độ chênh lệch giá trên 30% - mặt tiền lộ thì tăng giá đoạn có giá đất thấp sau cho giá bằng 70% của đạon có giá đất cao kéo dài 100 met đầu và tiếp tục 100 mét kế tiếp dọc tuyến giao thông (phía có giá đất thấp) cho đến khi mức giá chênh lệch giá nhỏ hơn hoặc bằng 30%.
c) Đất giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
- Nếu là đất ở (thổ cư) thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 50% giá đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng chiều sâu không quá 30 mét so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh..
- Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính vào không quá 100 mét so với đường phân chia địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
d) Đất giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện:
- Nếu là đất thổ cư thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 70% giá đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng không quá 50 mết so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
- Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính vào không quá 100 mết so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.