Quyết định 3109/QĐ-UBND

Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"

Nội dung toàn văn Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình kế hoạch quản lý tổng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3109/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 25/2009/NĐ-CP ngày 06/3/2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;

Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 770/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020", với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và môi trường vùng ven biển tỉnh Thái Bình, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể:

Mc tiêu 1: Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Thái Bình thông qua thành lập cơ quan điều phối và cơ chế điều phối hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.

Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên, môi trường biển của các cán bộ cấp tỉnh, huyện;

Mục tiêu 3: Bổ sung, cập nhật và hệ thống hóa thông tin về tài nguyên và môi trường biển để phục vụ công tác quản lý;

Mc tiêu 4: Nâng cao nhận thức cộng đồng vùng ven biển để họ tích cực tham gia vào quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên, khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển.

II. NHIỆM VỤ

Đđạt được các mục tiêu cụ thể cần thực hiện 05 chương trình cụ thể như sau:

Chương trình 1: Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

Mục tiêu đến năm 2015:

Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý các vấn đề, lĩnh vực liên ngành liên quan tới tài nguyên và môi trường biển.

Định hướng đến năm 2020:

Xây dựng một hệ thống tổ chức quản lý có cơ cấu phù hợp, chặt chẽ và thống nhất, có tổ chức đầu mối; xem xét và điều chỉnh cơ chế phối hợp liên ngành.

Chương trình 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đi bờ tỉnh Thái Bình.

Mục tiêu đến năm 2015:

- 100% cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý, kiến thức chuyên môn cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;

- Trên 50% cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ven biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;

- 40% cộng đồng dân cư ven biển và một bộ phận cán bộ, viên chức và người lao động các đơn vị sự nghiệp nhà nước và doanh nghiệp hoạt động trên biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển.

Định hướng đến năm 2020:

- 100% số xã, phường, thị trấn vùng ven biển được tuyên truyền để nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính li ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển;

- Xây dựng được đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về biển và các cơ quan quản lý nhà nước các ngành nghề, lĩnh vực liên quan đến khai thác biển.

Chương trình 3: Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.

Mục tiêu đến năm 2015:

- Xây dựng được các chương trình, dự án giám sát, đánh giá tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thái Bình phục vụ kiểm soát sử dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển;

- Quản lý môi trường, phòng tránh thiên tai và các sự cố môi trường. Chú trọng công tác quan trắc môi trường.

Định hướng đến năm 2020:

Phát triển các chương trình chuyên biệt theo vùng, chú trọng các nội dung ưu tiên giảm ô nhiễm, phục hồi các quần xã sinh vật tại các nơi cư trú bị suy thoái và tài nguyên sinh vật đã bị cạn kiệt.

Chương trình 4: Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn da dạng sinh học, phục hồi các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển bền vững.

Mục tiêu đến năm 2015:

- Xác định các khu vực có giá trị tự nhiên, nguồn lợi cần được khai thác hợp lý. Giới hạn khai thác sử dụng tài nguyên trong ngưỡng cho phép, để tái sinh phục hồi;

- Xây dựng và triển khai các giải pháp tổng thể phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ đường bờ;

- Xây dựng các chương trình, dự án có sự tham gia của cộng đồng về phục hồi, bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học và các hệ sinh thái bảo vệ tài nguyên và môi trường;

- Quy hoạch phân vùng chức năng đảm bảo sử dụng hợp lý đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật biển.

Định hướng đến năm 2020:

Xây dựng các chương trình, dự án hỗ trợ tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư nghèo sinh sống phụ thuộc vào việc khai thác các nguồn lợi từ rừng ngập mặn và bãi bồi, trong đó chú trọng đến ổn định sinh kế cho các cộng đồng dân cư ven biển.

Chương trình 5: ng dng công nghệ sinh học và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.

Mục tiêu đến năm 2015:

- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật từ khâu cải tạo đầm nuôi, chọn tạo giống, chọn giống nuôi, phương pháp chăm sóc, phòng ngừa dịch bệnh có hiệu quả kinh tế và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ;

- Tích cực hỗ trợ đẩy mnh nghiên cứu và hợp tác khoa học, tăng cường tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học cho nông dân, ngư dân trong sản xut và chuyển giao tiến bộ khoa học trong nông nghiệp, ngư nghiệp và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ.

Định hướng đến năm 2020:

Áp dụng công nghệ sinh học và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng nghiên cứu và du nhập các giống cây, con có giá trị kinh tế cao vào thử nhiệm, nhân rộng mô hình và khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên khác, tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng đới bờ.

III. NGUỒN VỐN

1. Kinh phí thực hiện chương trình, kế hoạch.

Tổng kinh phí dự tính cho các chương trình, dự án ưu tiên (có danh mục kèm theo) thực hiện từ năm 2013 đến năm 2020 là: 26,6 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ sáu trăm triệu đồng), trong đó:

- Giai đoạn 1 (2013 - 2015): 7,6 tỷ đồng (Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng).

- Giai đoạn 2 (2016 - 2020): 19,0 tỷ đồng (Mười chín tỷ đồng).

2. Nguồn vốn thực hiện chương trình, kế hoạch:

- Nguồn vốn từ ngân sách từ trung ương;

- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;

- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ chức trong nước và quốc tế.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thành phố; các sở, ngành, đơn vị, có liên quan tổ chức triển khai thực hiện "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" đúng nội dung và thời gian quy định; định kỳ báo cáo y ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện. Hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, kế hoạch trình y ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng y ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tnh;
- Lưu: VT, NN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

DANH MỤC

NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Thái Bình)

A. Danh mục d án đến năm 2015 (kinh phí thực hiện: 7,6 tỷ đồng):

TT

Tên dự án, nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung chính

Sản phẩm dự kiến

Kinh phí (tỷ đồng)

Nguồn kinh phí

Thời gian thực hiện

Đơn v chủ trì

Đơn vị phối hợp

I

Xây dựng chính sách, cơ chế phối hp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

1

Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.

Tăng cường sự phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển nhm nâng cao hiệu quả.

- Xác định các nội dung phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển;

- Xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quản lý tài nguyên và môi trường biển;

- Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển về những nội dung liên quan.

Quy chế phi hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.

0,1

Kinh phí sự nghiệp môi trường

2013

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở Ban ngành có liên quan

II

Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tnh Thái Bình.

2

Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực quản lý môi trường tỉnh Thái Bình.

- Cán bộ, công chức cơ quan quản lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;

- Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ về quản lý tài nguyên và môi trường biển.

- Mở các lớp đào tạo cho cán bộ, công chức ở các cơ quan quản lý về biển được tập huấn và trang bị kiến thức;

- Xây dựng nội dung quản lý tổng hợp đới bờ. Tập huấn tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý tổng hợp đới bờ.

Đội ngũ cán bộ đủ năng lực thực hiện công tác quản lý môi trường biển được tăng cường.

2,0

Kinh phí sự nghiệp môi trường

2013­-2015

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở Ban ngành có liên quan

3

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015

Nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển.

- Tchức các hình thức tuyên truyền qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp phích;

- Nâng cao nhận thức ca cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển.

Nhận thức của cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển được nâng cao

1,0

Kinh phí địa phương

2013­-2015

Sở thông tin và Truyền thông

Các sở Ban ngành có liên quan

III

y dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình

4

Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thái Bình

Cung cấp những luận cứ khoa học phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển và phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển.

- Xác định các loại dữ liệu tài nguyên và môi trường biển cn đưa vào cơ sở dữ liệu;

- Xác định chuẩn các loại dữ liệu tài nguyên và môi truờng biển;

- Tiến hành thu thập thông tin tại các sở ban ngành cấp tnh để đưa vào qun lý;

- Điều tra, khảo sát bổ sung thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển.

Phần mềm cơ sdữ liệu tài nguyên và môi trường biển Thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển được chuẩn hóa

2,0

Kinh phí sự nghiệp môi trường

2013­-2015

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, Ban ngành liên quan

5

Quy hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình

Cụ thể hóa Quy hoạch vùng Duyên hải Bắc bộ đến năm 2025 và tầm nhìn 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2008.

Quy hoạch xây dng các vùng chức năng phát triển kinh tế khu vực ven biển Thái Bình nhằm quản lý, khai thác, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng an ninh vùng ven biển tỉnh Thái Bình

Hồ sơ quy hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050.

2,5

Kinh phí trung ương, kinh phí địa phương

2013­-2014

Sở Xây dựng

Các sở, ngành và UBND huyện Thái Thụy, Tiền Hải

B. Danh mục dự án đến năm 2020 (kinh phí thực hiện: 19 tỷ đồng):

TT

Tên dự án, nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung chính

Sản phẩm d kiến

Kinh phí (tỷ đồng)

Nguồn kính phí

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

I

Xây dựng chính sách, cơ chế phi hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển

1

Xây dựng cơ quan điều phối các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường biển

Tăng cường quản lý tài nguyên và môi trường biển nhằm nâng cao hiệu quả

- Rà soát các nội dung phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi tờng biển;

- Xác định vai trò của cơ quan điều phối và trách nhiệm của các cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường biển;

- Xây dựng cơ quan điều phối.

- Quy chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển sửa đi

Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan điều phối;

- Cơ quan điều phối được hình thành

0,5

Kinh phí sự nghiệp môi trường

2016

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở Ban ngành có liên quan

II

Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.

2

Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tỉnh Thái Bình

Nâng cao nhận thức về những vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển.

Tổ chức các hình thức tuyên truyền qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp phích nhm nâng cao nhận thức của cộng đồng ven biển về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển.

Nhận thức cộng đồng dân cư ven biển tiếp tục được nâng cao

1,0

Kinh phí địa phương

2016-2017

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở Ban ngành có liên quan

III

Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tnh Thái Bình

3

Nghiên cứu ứng dụng bộ mô hình MIKE để đánh giá biến đổi của chế độ thủy văn và môi trường vùng biển ven bờ phục vụ cho phát triển bền vững kinh tế-xã hội vùng biển ven bờ Thái Bình.

Theo dõi sự biến đổi của môi trường nước (pH, độ mặn, COD, BOD..) và chế độ thủy văn - thủy lực (mực nước, lưu lượng, dòng chảy,..) vùng biển ven bờ tỉnh Thái Bình

- Tiến hành quan trắc và phân tích chất lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều;

- Dự báo sự biến đổi chất lượng nước, thủy văn, thủy triều tại những điểm cần thiết trên dải ven biển tỉnh Thái Bình.

Chất lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều tại một số điểm trên dải ven biển tỉnh Thái Bình.

1,5

Kinh phí sự nghiệp môi trường và nguồn kinh phí xã hội hóa

2016­-2018

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đơn vị tư vn

IV

Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển bn vững

4

Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường và xây dựng phương án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình

- Đánh giá thực trạng tài nguyên, môi trường, tình hình sử dụng hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình;

- Xây dựng được phương án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình.

- Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường hệ sinh ven biển Thái Bình;

- Đánh giá tình hình sử dụng hệ sinh thái vùng ven bin Thái Bình và kiến nghị các giải pháp bảo vệ, phục hồi;

- Xây dựng và phân tích hiệu quả kinh tế-kỹ thuật các phương án quy hoạch của mi phương án;

- Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

Quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2020.

2,5

Kinh phí sự nghiệp môi trường

2016­2017

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các Sở, Ban ngành liên quan

5

Thí điểm mô hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng tại xã Thụy Trường (huyện Thái Thụy) nhằm nhân rộng ra các khu vực khác.

Tăng cường hiệu quả bảo vệ rừng ngập mặn cho từng xã trên địa bàn các huyện Tiền Hải và Thái Thụy.

- Xây dựng các mô hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng;

- Lựa chọn mô hình phù hợp.

Mô hình quản lý rừng ngập mặn hợp lý

1,5

Kinh phí trung ương và nguồn xã hội hóa

2016­-2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban ngành liên quan

V

ng dụng công nghệ sinh học và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tnh Thái Bình

6

ng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất các chế phẩm sinh học phục vụ phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản.

- Hn chế việc sử dụng thuc bảo vệ thực vật đang gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, vật nuôi, cây trng, thủy sản và môi trường;

- Tạo ra được loại chế phm sinh học có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đkháng bệnh của cây trng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường như các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học khác.

Đánh giá tác hại của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản và cây trồng và môi trường;

- Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ vi sinh đối với cây trồng, vật nuôi và thủy sản;

- Đề xuất ứng dụng một số chế phẩm sinh học vào phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản.

Một số chế phẩm được áp dụng trong phòng trừ dịch bệnh, cây trồng, vật nuôi và thủy sản.

5,0

Kinh phí địa phương và nguồn xã hội hóa

2018-2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các S, Ban ngành liên quan

7

Lập mô hình thí điểm xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản từ việc ứng dụng công nghệ sinh học.

Tăng cường khả năng bảo vệ môi trường ở các khu vực nuôi trồng thủy sản.

- Lựa chọn khu vực thí điểm;

- Thử nghiệm mô hình xử lý chất thải ở các khu vực nuôi trồng thủy sản;

- Đánh giá hiệu quả môi trường tương ứng với các mô hình.

Mô hình xử lý chất thi ở các khu vực nuôi trồng thủy sản.

2,0

Kinh phí trung ương và xã hội hóa

2016

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, Ban ngành liên quan

8

Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển và phát triển kinh tế biển tỉnh Thái Bình (các công cụ quản lý, viễn thám và GIS...)

Cung cp các luận cứ khoa học cho việc hoạch định và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về biển và khung thể chế quản lý tổng hợp và thống nhất về biển; Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển.

Xác định các công cụ cho hoạch định và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về biển và khung thể chế quản lý tổng hợp và thống nhất về biển; ứng dụng viễn thám và GIS trong quản lý và khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển.

Các công cụ hoạch định chính sách và công cụ quản lý; ng dụng viễn thám và GIS trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.

5,0

Kinh phí trung ương, kinh phí địa phương và nguồn xã hội hóa

2018-2020

Sở Khoa học công nghệ

Các sở ban ngành có liên quan

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3109/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3109/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/12/2012
Ngày hiệu lực26/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3109/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình kế hoạch quản lý tổng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình kế hoạch quản lý tổng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3109/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Bình
                Người kýPhạm Văn Sinh
                Ngày ban hành26/12/2012
                Ngày hiệu lực26/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình kế hoạch quản lý tổng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình kế hoạch quản lý tổng

                  • 26/12/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 26/12/2012

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực