Quyết định 316/2008/QĐ-UBND

Quyết định 316/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 316/2008/QĐ-UBND ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 316/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;

Căn cứ Thông tư số 55/2007/QĐ-TTg danh mục ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn giai đoạn 2007-2010 tầm nhìn 2020">03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển;

Căn cứ công văn số 1242-CV/TU ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2020 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 676/TTr-SCT ngày 24 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Các chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Ninh Thuận được thực hiện theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 55/2007/QĐ-TTg danh mục ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn giai đoạn 2007-2010 tầm nhìn 2020">03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương và các quy định khác có liên quan.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương có trách nhiệm:

- Hằng năm, lập danh sách các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho các hoạt động hỗ trợ;

- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: giới thiệu miễn phí sản phẩm trên website của Sở Công Thương, hỗ trợ trưng bày sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm của tỉnh Ninh Thuận;

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trình tự, thủ tục hỗ trợ giới thiệu miễn phí sản phẩm trên website Sở Công Thương và hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm của tỉnh Ninh Thuận;

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ gắn với Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ trong từng giai đoạn; xây dựng cơ chế sử dụng ngân sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tại địa phương về sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp;

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm của tỉnh Ninh Thuận.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm ưu tiên xem xét, bố trí đủ nhu cầu về diện tích đất trong các khu, cụm công nghiệp khi có dự án sản xuất thuộc các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai chính sách hỗ trợ chi phí các dự án bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn (theo văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương).

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở: Công Thương, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trong kế hoạch hằng năm và 5 năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

TÊN NGÀNH

2008 - 2010

2011 - 2015

2016 - 2020

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

CN ưu tiên

CN mũi nhọn

1

Dệt may

 

 

 

 

 

 

1.1

Quần áo xuất khẩu

x

 

-

 

-

 

1.2

Sản xuất nguyên phụ liệu

x

 

x

 

x

 

2

Chế biến nông, lâm, thủy hải sản

 

 

 

 

 

 

2.1

Chế biến nhân hạt điều

x

 

x

 

x

 

2.2

Sản xuất đường RS

x

 

x

 

x

 

2.3

Chế biến tinh bột mì

x

 

x

 

-

 

2.4

Chế biến thủy sản

x

 

x

 

x

 

2.5

Hàng thủ công mỹ nghệ từ lâm sản

x

 

x

 

x

 

2.6

Chế biến muối tinh chất lượng cao

x

 

x

 

x

 

2.7

Sản xuất rượu vang nho

x

 

x

 

x

 

3

Nhựa PVC

x

 

-

 

-

 

4

Thép

x

 

x

 

x

 

4.1

Phôi thép

x

 

x

 

-

 

4.2

Thép đặc chủng

x

 

x

 

-

 

5

 Hoá chất từ muối

 

 

 

 

 

 

5.1

Sản xuất ôxít magiê

x

 

x

 

x

 

5.2

Sản xuất xút

x

 

x

 

x

 

5.3

Sản xuất soda

x

 

x

 

x

 

6

Cơ khí chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

Đóng tàu biển

 

x

 

x

 

x

7

Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin

 

x

 

x

 

x

8

Sản phẩm từ công nghệ mới

 

 

 

 

 

 

8.1

Năng lượng gió

 

x

 

x

 

x

8.2

Năng lượng mặt trời

 

x

 

x

 

x

8.3

Năng lượng Biogas

 

x

 

x

 

x

8.4

Công nghiệp phần mềm, nội dung số

 

x

 

x

 

x

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 316/2008/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 316/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/11/2008
Ngày hiệu lực 28/11/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 316/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 316/2008/QĐ-UBND ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 316/2008/QĐ-UBND ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn Ninh Thuận
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 316/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Xuân Hòa
Ngày ban hành 18/11/2008
Ngày hiệu lực 28/11/2008
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Đầu tư
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 316/2008/QĐ-UBND ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn Ninh Thuận

Lịch sử hiệu lực Quyết định 316/2008/QĐ-UBND ngành công nghiệp ưu tiên mũi nhọn Ninh Thuận

  • 18/11/2008

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2008

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực