Quyết định 319/QĐ-UBND

Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ Đồng Nai đến 2020 định hướng 2025


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 319/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 04 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 18/9/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 - tầm nhìn đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 191/TTr-SCT ngày 21/01/2015 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển mạng lưới chợ một cách hợp lý, có trọng điểm, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và của các ngành kinh tế khác, phù hợp với quy mô dân số, tâm lý tập quán tiêu dùng và phát triển các yếu tố văn hóa, bản sắc dân tộc của từng địa phương. Đảm bảo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa, hiện đại hóa trong quy hoạch không gian và thiết kế chợ. Tăng cường công tác tổ chức, quản lý nhà nước đối với chợ trên địa bàn tỉnh.

b) Phát triển mạng lưới chợ vừa phải đảm bảo phát huy hết công năng phục vụ, thuận tiện cho việc đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của cư dân trong khu vực.

c) Phát triển mạng lưới chợ không chạy theo số lượng và quy mô chợ, mà tập trung vào nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của chợ.

d) Phát triển mạng lưới chợ dựa trên sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ các nguồn lực của toàn xã hội với vai trò tổ chức và quản lý của nhà nước. Đẩy nhanh quá trình xã hội hóa trong đầu tư xây dựng chợ, đồng thời tăng cường hỗ trợ của nhà nước trong đầu tư phát triển hạ tầng chợ, đặc biệt chợ vùng nông thôn, miền núi.

đ) Thu hút các đối tượng tham gia kinh doanh trên chợ, mở rộng các loại hình dịch vụ, lĩnh vực, ngành hàng kinh doanh và tăng số đơn vị, số hộ kinh doanh trên chợ.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

Huy động tối đa các nguồn lực vào công tác đầu tư mới, nâng cấp, sửa chữa các chợ, đặc biệt là các chợ nông thôn, chợ vùng sâu, vùng xa, từng bước thay đổi diện mạo chợ trên địa bàn đáp ứng tốt nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân thúc đẩy sản xuất, giảm dần chợ tạm, chợ tự phát.

b) Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2020

+ Về số lượng, quy mô quy hoạch phát triển mạng lưới chợ truyền thống: Phấn đấu đến hết năm 2020, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ có tổng số 204 chợ, với quy mô 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 161 chợ hạng 3 (chưa tính 04 chợ đầu mối và các chợ đêm).

+ Tiến hành tổ chức xây dựng từ một đến hai chợ đầu mối tại thành phố Biên Hòa, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.

+ Phấn đấu 85% số chợ được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.

+ Phấn đấu 80% số chợ được công nhận chợ văn minh/văn hóa.

+ Phấn đấu 95% số chợ đạt tiêu chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm; 50% số chợ có khu bán thực phẩm an toàn.

+ Tỷ lệ hàng nông sản, thực phẩm được tiêu thụ thông qua chợ chiếm khoảng 55 - 60%.

+ Phấn đấu 100% xã có chợ được quy hoạch đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.

+ Phấn đấu 50% số chợ thực hiện theo mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ (thực hiện quyền khai thác chợ).

- Đến năm 2025

+ Về số lượng, quy mô quy hoạch phát triển mạng lưới chợ truyền thống: phấn đấu đến hết năm 2025, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ có tổng số 195 chợ, với quy mô 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 152 chợ hạng 3 (chưa tính 04 chợ đầu mối và các chợ đêm).

+ Các chợ tại trung tâm, huyện, thị, thành phố cơ bản đáp ứng yêu cầu văn minh thương mại, từng bước tương đương với các loại hình thương mại khác như siêu thị, trung tâm thương mại.

+ Xây dựng và đưa vào hoạt động 04 chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh.

+ Phấn đấu 90% số chợ được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.

+ Phấn đấu 95% số chợ được công nhận chợ văn minh/văn hóa trên tổng số chợ quy hoạch đang hoạt động.

+ Phấn đấu 98% số chợ đạt tiêu chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm; 80% số chợ có khu bán thực phẩm an toàn.

+ Tỷ lệ hàng nông sản, thực phẩm được tiêu thụ thông qua chợ chiếm khoảng 65 - 70%.

+ Phấn đấu 75% số chợ thực hiện theo mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ (thực hiện quyền khai thác chợ).

3. Định hướng phát triển mạng lưới chợ

a) Phát triển mạng lưới chợ

- Chợ dân sinh: Đối với khu vực thành thị, hạn chế xây mới chợ dân sinh bán lẻ tổng hợp, chuyển đổi dần các chợ nhỏ, không đủ tiêu chuẩn về diện tích sang các loại hình bán lẻ hiện đại. Cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường thành chợ chủ yếu bán nông sản, thực phẩm; xây mới chợ dân sinh ở khu vực ngoại thị. Đối với chợ dân sinh nông thôn thực hiện theo quy hoạch nông thôn mới của tỉnh, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới.

- Chợ hạng 1, hạng 2: Xây mới, nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như hình thức tổ chức quản lý của các chợ quy mô lớn ở trung tâm thành phố, thị xã, trung tâm huyện, thị trấn là các trung tâm kinh tế của địa phương.

- Chợ đầu mối nông sản: Xây dựng hiện đại tại trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tỉnh, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán từ lâu đời của đội ngũ thương nhân, tăng cường khả năng lưu thông hàng hóa về quy mô và chủng loại hàng hóa trên chợ.

b) Xây dựng cơ sở vật chất

- Gắn đầu tư xây dựng chợ với việc thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch dân cư và quy hoạch phát triển thương mại trên từng địa bàn cụ thể.

- Chú trọng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất chợ như: Mở rộng mặt bằng chợ, xây dựng nhà lồng, nền chợ, đường nội bộ chợ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thu gom rác thải,...

- Gắn quy mô đầu tư với khả năng khai thác các nguồn thu trên chợ ở tầm trung hạn và dài hạn.

c) Phát triển nguồn vốn đầu tư

- Khuyến khích thương nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng vào các chợ. Khuyến khích các hộ kinh doanh tham gia góp vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa chợ.

- Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) hỗ trợ một phần cho việc đầu tư xây dựng hạ tầng chợ ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; chủ động lồng ghép việc xây dựng các chợ dân sinh với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, vận dụng vào điều kiện cụ thể của địa phương để tạo dựng hạ tầng kỹ thuật chợ.

d) Bố trí không gian kiến trúc

- Đảm bảo sự thuận tiện cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong khu vực và có cấu trúc hợp lý, phù hợp với đặc điểm, chức năng, quy mô của từng loại chợ khác nhau.

- Đảm bảo sự phát triển đồng bộ, hài hòa với các công trình kiến trúc khác.

đ) Phát triển ngành hàng và lực lượng kinh doanh

- Đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, ngành hàng kinh doanh trong các chợ theo đúng quy định hiện hành. Thực hiện việc sắp xếp các ngành hàng kinh doanh đảm bảo sự hợp lý, khoa học, mang lại hiệu quả cao.

- Đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế vào chợ kinh doanh.

e) Tổ chức quản lý chợ

- Đánh giá, rút kinh nghiệm công tác đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, từ đó hoàn thiện cơ chế, chính sách và bộ máy tổ chức quản lý chợ triển khai áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh phù hợp với từng loại hình chợ cụ thể.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo và tuyển dụng những người trực tiếp tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ mang tính chuyên nghiệp, khoa học, mang lại hiệu quả cao.

4. Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ

a) Các quy định về kinh tế-kỹ thuật trong quy hoạch và thiết kế xây dựng chợ.

- Quy định về vị trí, địa điểm xây dựng chợ:

+ Đảm bảo các yêu cầu như: Phù hợp với quy hoạch chung đô thị tỉnh Đồng Nai, quy hoạch nông thôn mới, tập quán sinh hoạt, truyền thống văn hóa của từng địa phương, giao thông đi lại; hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai; đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc; không bố trí chợ gần trường học, bệnh viện hoặc những công trình có yêu cầu cách ly về tiếng ồn. Các hướng giao thông tiếp cận chợ phải được phối hợp với hệ thống giao thông đô thị, giao thông nông thôn, liên hệ thuận tiện với bến xe, bến tàu, đảm bảo lưu thông hàng hóa,...

+ Đối với chợ đầu mối được xây dựng mới ở vùng ngoại vi đô thị hoặc ngoài khu trung tâm xã: Đảm bảo thuận lợi về giao thông, lưu thông hàng hóa và gần vùng sản xuất hoặc vùng tiêu thụ tập trung để hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Quy định về chỉ tiêu xây dựng mới chợ:

+ Chợ xây dựng mới phải đảm bảo đầy đủ quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế theo quy định hiện hành.

+ Đối với chợ đầu mối nông sản, chợ đầu mối rau quả: Có diện tích đất tối thiểu là 15.000 m2.

+ Đối với chợ hạng 1: Có diện tích đất lớn hơn hoặc bằng 10.000 m2.

+ Đổi với chợ hạng 2: Có diện tích đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2.

+ Đối với chợ hạng 3: Có điện tích đất từ 10.000 m2 đến dưới 5.000 m2.

b) Các quy định theo không gian kinh tế

- Tại các khu vực đô thị là trung tâm kinh tế-xã hội của tỉnh (thành phố Biên Hòa, thành phố mới Nhơn Trạch, thị xã Long Khánh, một số thị trấn) mạng lưới chợ được phát triển hợp lý, hài hòa với các loại hình thương mại khác, chú trọng nâng cấp và mở rộng các chợ bán buôn, bán lẻ quy mô lớn (hạng 1), có phạm vi ảnh hưởng rộng; cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng cho các chợ dân sinh ở các phường, xã; chuyển đổi các chợ không đủ tiêu chuẩn về diện tích mặt bằng thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị..., chuyển đổi một số chợ dân sinh thành các chợ chuyên doanh hàng nông sản thực phẩm.

- Tại các thị trấn, thị tứ: Chú trọng nâng cấp, cải tạo chợ trung tâm bán buôn, bán lẻ tổng hợp quy mô hạng 1 hoặc hạng 2.

- Tại khu vực nông thôn sẽ phát triển các chợ dân sinh quy mô nhỏ, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của dân cư trên địa bàn và nhu cầu trao đổi, mua bán hàng nông sản thực phẩm của nông dân. Thực hiện kết hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.

c) Tổng hợp số liệu quy hoạch mạng lưới chợ

- Số lượng chợ quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025: 204 chợ, trong đó: 11 chợ hạng 1, 32 chợ hạng 2 và 161 chợ hạng 3 (không kể chợ đầu mối và chợ đêm).

- Phân theo tính chất đầu tư: 88 chợ thực hiện xây dựng mới, 106 chợ thực hiện nâng cấp sửa chữa; 24 chợ thực hiện di dời và 40 chợ thực hiện giải tỏa, xóa hoặc chuyển đổi công năng (bao gồm 09 chợ tạm thời hoạt động đến năm 2020 tại thành phố Biên Hòa).

- Tổng diện tích đất quy hoạch chợ: 946.223 m2

- Tổng vốn đầu tư: 1.067.100 triệu đồng (kinh phí xây dựng mới các chợ và kinh phí để sửa chữa, nâng cấp, di dời các chợ hiện có, không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng), trong đó:

+ Dự kiến vốn đầu tư giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 820.846 triệu đồng

+ Dự kiến vốn đầu tư giai đoạn 202 - 2025 khoảng: 246.254 triệu đồng

- Dự kiến nguồn vốn đầu tư: 1.067.100 triệu đồng, trong đó:

+ Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ khoảng: 148.850 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 114.500 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 34.350 triệu đồng

+ Nguồn ngân sách huyện hỗ trợ khoảng: 66.170 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 50.900 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 15.270 triệu đồng

+ Nguồn huy động các thành phần khác (xã hội hóa): 852.080 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2015 - 2020 khoảng: 655.446 triệu đồng

Dự kiến vốn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 196.634 triệu đồng

d) Danh mục quy hoạch mạng lưới chợ, kèm theo bao gồm:

- Danh sách chợ đang hoạt động theo quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục I)

- Danh sách chợ chưa tổ chức thực hiện theo quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục II)

- Danh sách chợ đêm đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến ngày 31/12/2014 (phụ lục III)

- Danh sách chợ, tụ điểm kinh doanh tự phát thực hiện giải tỏa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục IV)

- Danh sách chợ thực hiện di dời, giải tỏa, xóa bỏ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục V)

- Danh sách chợ bổ sung quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục VI)

- Danh sách chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hoạt động tạm thời đến năm 2020 (phụ lục VII)

- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục VIII)

- Quy hoạch phát triển chợ đầu mối trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục IX)

- Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 (phụ lục X)

- Bản đồ thực trạng và quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

5. Giải pháp phát triển mạng lưới chợ

a) Các giải pháp đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng chợ

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách về đầu tư, xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác chợ, thu và sử dụng phí chợ,... tạo sự thông thoáng, minh bạch, công khai trong công tác đầu tư xây dựng chợ, quản lý kinh doanh khai thác chợ.

- Tập trung chỉ đạo xử lý các chợ, tụ điểm kinh doanh tự phát nhằm bảo đảm trật tự an toàn giao thông, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm và tạo điều kiện cho các chợ mới xây dựng hoạt động có hiệu quả.

- Giải pháp đối với từng loại hình chợ cụ thể:

+ Chợ dân sinh: vốn đầu tư để cải tạo, di dời và xây mới các chợ dân sinh ở xã, cụm xã, có quy mô hạng 3, được huy động chủ yếu từ các nguồn: Hỗ trợ của ngân sách nhà nước, lồng ghép với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, vốn doanh nghiệp đầu tư kinh doanh chợ, vốn của các hộ kinh doanh trong chợ đóng góp và của các thành phần kinh tế khác.

+ Chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng 1, hạng 2, chợ trung tâm của các huyện thị: vốn để cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới các chợ trung tâm của huyện, thị xã, thành phố với quy mô thuộc hạng 1 và 2 chủ yếu là vốn đầu tư của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả hợp tác, liên doanh đầu tư với nước ngoài) và vốn của cá nhân và hộ kinh doanh (kinh doanh trong chợ hoặc kinh doanh trong các siêu thị, cửa hàng tiện lợi do chuyển hóa từ chợ mà thành).

+ Chợ đầu mối tổng hợp hoặc chuyên doanh bán buôn: vốn đầu tư xây dựng các chợ đầu mối hoặc chợ chuyên doanh bán buôn chủ yếu là vốn đầu tư của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả doanh nghiệp nước ngoài đầu tư hoặc liên doanh, hợp tác đầu tư), vốn góp hoặc tiền thuê địa điểm kinh doanh của thương nhân trong chợ. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ một phần cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với chợ đầu mối nông sản, thực phẩm.

+ Việc đầu tư xây dựng chợ nông thôn nói riêng và chợ trên địa bàn tỉnh nói chung, chủ yếu được đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa. Việc hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách chỉ được thực hiện đối với một số chợ nông thôn theo quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành.

b) Các giải pháp thu hút thương nhân vào chợ kinh doanh

- Tổ chức triển khai quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; hướng dẫn các đối tượng thực hiện và kiểm tra xử lý vi phạm việc thu, quản lý, sử dụng phí chợ đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu mới khi có sự thay đổi của quy định pháp luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động;

- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các hộ kinh doanh vào chợ hoạt động mua bán, hỗ trợ nhà đầu tư trong việc xây dựng phương án cho thuê điểm kinh doanh nhằm đảm bảo hài hòa quyền lợi giữa hộ kinh doanh với nhà đầu tư, tạo điều kiện cho hộ kinh doanh yên tâm mua, bán;

- Công khai phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh và khung giá cho thuê mặt bằng sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Thương nhân kinh doanh tại các chợ đầu mối nông sản, chợ mới xây dựng có thể được vay ưu đãi (lãi suất thấp hơn lãi suất trung bình của các ngân hàng thương mại cùng thời điểm) để đầu tư nâng cấp quầy, sạp, mua dụng cụ đo lường hoặc tăng vốn lưu động mở rộng kinh doanh;

- Thương nhân có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ hoặc trả tiền sử dụng một lần trong một thời hạn nhất định sau khi chợ xây dựng xong được sử dụng điểm kinh doanh để thế chấp vay vốn kinh doanh tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật;

- Cơ quan Thuế của tỉnh khi giao chỉ tiêu thu thuế cho các chợ cần khảo sát, đánh giá kỹ tình hình thực tế và tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế ở từng chợ nhằm đưa ra mức thu phù hợp với doanh số bán của các hộ kinh doanh;

- Có chính sách thu hút thương nhân vào kinh doanh tại các chợ mới xây dựng nhưng hoạt động kém hoặc không hiệu quả như: Ưu tiên lựa chọn lô, sạp, quầy hàng trong chợ (nếu nhiều thương nhân cùng lựa chọn một điểm kinh doanh thì áp dụng hình thức bốc thăm); giảm, miễn tiền thuê sử dụng điểm kinh doanh trong một thời gian cụ thể;

- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ về quản lý chợ, kỹ năng bán hàng, vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, cách phân biệt hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng, phòng chống cháy nổ... cho tổ chức quản lý chợ và các hộ kinh doanh;

- Hỗ trợ thương nhân tiếp cận, giao dịch với cơ quan nhà nước giải quyết những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh (hướng dẫn đăng ký kinh doanh, đăng ký mã thuế, mức thu thuế, thay đổi mặt hàng kinh doanh ...); phổ biến, hướng dẫn chính sách, pháp luật kinh doanh; cung cấp thông tin về giá cả thị trường trong và ngoài tỉnh;

- Đối với các hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đào tạo đối với Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng và xã viên đang làm công việc chuyên môn nghiệp vụ của hợp tác xã. Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo lấy từ ngân sách hàng năm của địa phương và các nguồn hợp pháp khác.

c) Giải pháp về công tác quản lý, kinh doanh khai thác chợ

- Quy định các phương thức khai thác cơ sở vật chất chợ

+ Bán quyền sử dụng điểm kinh doanh trong thời gian tương đối dài: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô lớn (hạng 1, chợ đầu mối) và đối với các đơn vị, các hộ kinh doanh có khả năng về vốn, có khả năng mở rộng kinh doanh và thu hồi vốn;

+ Cho thuê diện tích kinh doanh trong từng năm: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô hạng 2 và áp dụng đối với các hộ kinh doanh hạn chế về vốn nhưng có nhu cầu kinh doanh thường xuyên trên chợ và có khả năng mở rộng kinh doanh;

+ Cho thuê diện tích kinh doanh theo tháng, quý: Có thể áp dụng đối với các chợ có quy mô hạng 3 và áp dụng đối với các hộ mới vào hoạt động kinh doanh tại các chợ, hoặc bị hạn chế về vốn hoặc chưa xác định tính ổn định của công việc kinh doanh tại chợ;

+ Quy định các mức thu phù hợp với các đối tượng để đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư cũng như đảm bảo nguồn thu từ các chợ. Các mức thu liên quan đến khai thác cơ sở vật chất chợ được tính toán trên cơ sở quy mô vốn đầu tư ban đầu, tuổi thọ công trình và mức khấu hao hàng năm có tính đến sự hỗ trợ của nhà nước nhằm phát triển hoạt động kinh doanh, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và trình độ văn minh thương mại.

- Quy định về quản lý và sử dụng nguồn thu phí chợ

+ Đối với các chợ do ngân sách đầu tư

Ban quản lý chợ có trách nhiệm lập dự toán thu - chi thu về phí chợ theo quy định của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước hiện hành (dự toán phân chi tiết theo nội dung thu chi đúng quy định và kèm theo thuyết minh, giải trình cơ sở tính toán), gửi cơ quan tài chính thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc quyết toán thu phí chợ cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Ban quản lý chợ thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số tiền phí để lại cho đơn vị, số tiền phí phải nộp ngân sách, số tiền phí đã nộp và số tiền phí còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan thuế trực tiếp quản lý; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.

 Có thể áp dụng phương thức khoán hoặc đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ;

Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, tổ chức quản lý thu phí đối với các chợ trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh, huyện thực hiện giám sát, quản lý việc thu phí chợ đối với các tổ chức thu phí chợ trên địa bàn.

+ Đối với các chợ do các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư: Áp dụng mức thu phí chợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành, đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định quản lý thuế hiện hành.

d) Tăng cường công tác phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm

- Giải pháp về lựa chọn vị trí, địa điểm và thiết kế xây dựng chợ: Ngay từ khâu quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, khoảng cách với trường học, bệnh viện,...

- Khi tiến hành thiết kế và xây dựng mới chợ hoặc cải tạo nâng cấp các chợ cũ, cần phải thực hiện các giải pháp kỹ thuật về phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy định hiện hành như:

+ Giải pháp kỹ thuật xây dựng hệ thống phòng chống cháy nổ, cấp thoát nước bên trong và bên ngoài tại các chợ.

+ Giải pháp kỹ thuật thu gom và xử lý rác thải, nước thải trong các chợ: Đặt các thùng chứa rác, thu gom đúng giờ quy định và vận chuyển về bãi rác để xử lý;

+ Giải pháp chôn lấp rác hoặc xử lý rác...

+ Giải pháp xử lý nước thải (xử lý hóa lý và xử lý sinh học): Sau khi xử lý, nước rác có thể đưa vào hệ thống tưới tiêu thủy lợi mà không làm ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm ở vùng xung quanh bãi chôn lấp rác theo tiêu chuẩn môi trường của Nhà nước Việt Nam.

+ Phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành, tổ chức địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường và an toàn cháy nổ.

+ Giáo dục và tuyên truyền về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường cho các hộ kinh doanh trong chợ, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chợ trong toàn dân trên các phương tiện đại chúng.

đ) Giải pháp về tổ chức và quản lý chợ

Từng bước đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý chợ theo hướng: Khuyến khích thu hút thương nhân tham gia kinh doanh, tăng cường các giao dịch hàng hóa và dịch vụ, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, nâng cao trình độ văn minh thương mại và chất lượng phục vụ của các loại hình thương mại đối với sản xuất và tiêu dùng,.. cụ thể:

- Xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển mạng lưới chợ phù hợp với quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

- Đề xuất các chính sách về đầu tư, xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ trên địa bàn; kiểm tra, giám sát hoạt động chợ.

- Quản lý chợ trên các lĩnh vực: Thuế, tài chính, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy,... bằng các văn bản, quy định của nhà nước trung ương và địa phương được phân cấp.

- Tạo lập môi trường và điều kiện về pháp lý, kinh tế, xã hội... cho hoạt động chợ; khuyến khích và hỗ trợ phát triển chợ; đảm bảo sự thống nhất trong công tác phát triển chợ với các loại hình thương mại khác; quản lý các tổ chức đầu tư, quản lý kinh doanh khai thác chợ.

- Tăng cường mối quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nước về chợ và đơn vị quản lý trực tiếp hoạt động chợ trên địa bàn; cần phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của hai tổ chức trên.

- Nâng cao vai trò, tính chủ động, chuyên nghiệp trong hoạt động điều hành quản lý chợ của các tổ chức quản lý chợ.

6. Tổ chức thực hiện

a) Sở Công Thương

- Là cơ quan đầu mối phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện quy hoạch;

- Theo dõi kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương; triển khai các cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý và phát triển chợ trên địa bàn; tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trong quá trình thực hiện;

- Kịp thời tham mưu ban hành mới; rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác quản lý nhà nước về chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

- Đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư trong, ngoài tỉnh thực hiện đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy mô, vị trí đã được phê duyệt; Thực hiện công tác giám sát đánh giá dự án đầu tư đối với các dự án chợ đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư; hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng các quy trình, thủ tục về đầu tư xây dựng chợ theo quy định;

- Phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về trình tự, thủ tục triển khai việc đấu thầu kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh.

c) Sở Tài chính

- Triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan về việc thực hiện các cơ chế tài chính liên quan đến chợ gồm: Thu phí chợ và mức trích phí chợ, khấu hao tài sản chợ, phương pháp xác định mức giao đấu thầu kinh doanh, khai thác chợ;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư xây dựng, quản lý kinh doanh khai thác chợ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Tài chính đối với những chợ có đầu tư từ ngân sách; phối hợp với ngành thuế và các sở, ban, ngành liên quan theo dõi và kiểm tra thực hiện thu nộp ngân sách tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản phải nộp khác của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

d) Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp các địa phương hướng dẫn công tác đầu tư xây dựng chợ, đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế theo Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9211: 2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan;

- Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh và thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

đ) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hướng dẫn cho các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất chợ mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ thực hiện rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất, hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan kiểm tra, chấn chỉnh công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo việc thu gom và xử lý rác thải, nước thải tại các chợ đang hoạt động;

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc rà soát, tổng hợp, cập nhật quy hoạch mạng lưới chợ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định;

- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra tiến độ thực hiện các dự án chợ đã được cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi đối với các trường hợp phải thu hồi theo pháp luật đất đai.

e) Sở Giao thông Vận tải

- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa gắn quy hoạch chợ với các trục lộ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa và phương tiện vận chuyển;

- Xem xét thẩm định các phương án bảo đảm an toàn giao thông của các dự án đầu tư chợ; hướng dẫn thủ tục đấu nối đối với các chợ trên các tuyến đường quốc lộ;

- Hướng dẫn, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai việc sắp xếp, giải quyết các chợ lấn chiếm lòng lề đường, vi phạm lộ giới, bán kính cầu, đảm bảo an toàn giao thông.

g) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả dự án Lifsap và các chương trình, dự án khác có liên quan đến việc xây dựng, nâng cấp khu vực tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại chợ;

- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế trong việc quản lý và kiểm soát nguồn gốc nông sản, thịt gia súc, thịt gia cầm, thủy hải sản, thực phẩm đưa vào chợ;

- Phối hợp với Sở Y tế công bố danh sách các cơ sở sản xuất, chế biến, giết mổ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã, các hộ kinh doanh tại chợ trong liên kết tiêu thụ;

- Thường xuyên tổ chức đoàn liên ngành kiểm soát chặt chẽ các nguồn nông sản thực phẩm vào chợ, tăng cường quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, vận chuyển, giết mổ sản phẩm động vật và thủy hải sản trên thị trường xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.

h) Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương, đơn vị có liên quan trong việc ban hành quyết định thành lập, các chính sách chế độ (lương và phụ cấp) của Ban Quản lý chợ theo hình thức đơn vị sự nghiệp có thu;

- Hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách và quản lý đối với cán bộ, viên chức thuộc Ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ.

i) Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trang bị cân đối chứng tại các chợ đủ điều kiện và thường xuyên thực hiện kiểm tra, các phương tiện cân, đo tại chợ nhằm bảo đảm quyền lợi của người tiêu dùng;

- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thường xuyên giám sát tình hình hoạt động của cân đối chứng; kiểm tra công tác đo lường, chất lượng hàng hóa bán tại các chợ.

k) Sở Y tế

- Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở Y tế phối hợp Chi cục Quản lý thị trường, Ban quản lý chợ tăng cường công tác kiểm tra các hộ kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, vệ sinh an toàn thực phẩm, tổ chức tốt công tác phòng chống dịch bệnh tại các chợ.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trong việc thành lập tổ kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ; quy trình kiểm tra nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.

l) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ trong phạm vi chợ, đối với tổ chức, cá nhân người sử dụng lao động tham gia kinh doanh, khai thác, quản lý chợ trên địa bàn tỉnh.

- Giải quyết vướng mắc về chế độ, chính sách đối với các cán bộ, công nhân viên, người lao động (ngoài biên chế) làm việc tại các Ban quản lý chợ.

m) Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với các địa phương chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương thực hiện tốt công tác tuyên truyền để thương nhân và người tiêu dùng hiểu rõ và chấp hành nghiêm các chủ trương, chính sách của tỉnh về quy hoạch, xây dựng mới, di dời giải tỏa chợ, vệ sinh an toàn thực phẩm, niêm yết giá,... từng bước thay đổi diện mạo chợ, thực hiện tốt văn minh thương nghiệp trong tình hình hội nhập kinh tế hiện nay.

n) Công an tỉnh Đồng Nai

- Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại các chợ;

- Chỉ đạo lực lượng công an của các địa phương phối hợp tích cực với các phòng, ban của huyện, thị, thành trong xử lý dẹp bỏ các chợ lấn chiếm lòng lề đường, chợ tự phát nhằm đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường,...

o) Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh Đồng Nai

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các chợ kiện toàn, duy trì hoạt động và huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy đối với đội phòng cháy chữa cháy cơ sở, lập và tổ chức thực tập phương án chữa cháy, cứu nạn cứu hộ tại các chợ;

- Định kỳ tiến hành kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy tại các chợ, phát hiện các cơ hở, thiếu sót, vi phạm quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy để hướng dẫn Ban quản lý chợ khắc phục kịp thời.

p) Liên minh Hợp tác xã tỉnh

- Tiến hành sơ kết, đánh giá hiệu quả mô hình hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ, trên cơ sở đó tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách nhằm nhân rộng mô hình này;

- Hướng dẫn các hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ, nghiên cứu thiết lập mối liên kết với đầu mối cung cấp hàng hóa, tạo nguồn hàng đủ lớn và ổn định để bảo đảm cung cấp thường xuyên cho các hộ kinh doanh tại chợ.

q) Các sở, ban, ngành chức năng liên quan

Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về các lĩnh vực chuyên môn do ngành mình phụ trách để triển khai thực hiện Quy hoạch.

r) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

- Công bố quy hoạch xây dựng chợ, kế hoạch sử dụng đất chợ nhằm công khai trong việc kêu gọi đầu tư, sữa chữa nâng cấp, di dời, giải tỏa chợ. Đề xuất các giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ để giải phóng mặt bằng, quản lý các hoạt động của chợ theo đúng quy định của nhà nước;

- Lập kế hoạch, phân kỳ đầu tư xây dựng, nâng cấp sửa chữa chợ trên địa bàn theo quy hoạch và tổ chức thực hiện; chủ động bố trí ngân sách địa phương kết hợp với ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn. Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng xây dựng công trình chợ có sự hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thu chi tài chính, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác, thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn;

- Phối hợp các sở, ngành trong việc tổ chức thẩm định, cấp phép xây dựng, phê duyệt phương án sắp xếp ngành nghề, điểm kinh doanh, quy định thời hạn thuê điểm kinh doanh, mức thu đầu tư chợ của dự án chợ (theo phân cấp);

- Phê duyệt Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý chợ, phê duyệt nội quy chợ, phê duyệt phương án sắp xếp ngành nghề, điểm kinh doanh tại chợ, quy định cụ thể việc sử dụng, thuê, thời hạn thuê và các biện pháp quản lý điểm kinh doanh tại chợ tại địa phương;

- Chỉ đạo phòng, ban chức năng, phối hợp Ban quản lý chợ đẩy nhanh tiến độ hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chợ. Xử lý dứt điểm việc cấp giấy chứng nhận điểm kinh doanh không thời hạn, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân trong phạm vi đất chợ, các trường hợp thuê các điểm kinh doanh tại chợ không kinh doanh trong thời gian dài;

- Tập trung chỉ đạo xoá bỏ hoặc di dời các chợ tự phát, các điểm buôn bán lấn chiếm lòng, lề đường, vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, an ninh trật tự, gây ô nhiễm môi trường, vi phạm an toàn thực phẩm;

- Đẩy mạnh công tác đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, chỉ đạo và phê duyệt chế độ chính sách và quản lý đối với viên chức, người lao động thuộc Ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ;

- Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện tốt việc giao dự toán thu chi phí chợ, phê duyệt báo cáo quyết toán thu chi phí chợ của Ban quản lý chợ. Phê duyệt phương án mức thu đầu tư chợ của thương nhân đầu tư xây dựng kinh doanh khai thác ở các chợ mới xây dựng;

- Tăng cường chỉ đạo các Ban quản lý chợ, thương nhân kinh doanh quản lý chợ kiểm tra, kiểm soát, giám sát hộ kinh doanh trong thực hiện nội quy, quy chế hoạt động của chợ; hướng dẫn và yêu cầu các hộ kinh doanh thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết tại các điểm kinh doanh trong các chợ. Hướng dẫn Ban quản lý chợ về ký hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh, lập các phương án sữa chữa, nâng cấp chợ; giám sát, kiểm tra việc vận động các hộ kinh doanh đóng góp tiền sửa chữa, nâng cấp chợ của Ban quản lý chợ.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình hoạt động, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn, báo cáo Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 2204/2005/QĐ.CT.UBND ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010; thay thế Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 16/9/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quy hoạch Phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2025; thay thế một phần nội dung quy định về chợ tại Mục 2.2 Khoản 2, Điểm a Mục 4.1, Điểm d Mục 4,2 Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020”; thay thế một phần nội dung quy định về chợ tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Mục II Điều 1 Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó chánh văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 


PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CHỢ ĐANG HOẠT ĐỘNG THEO QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014
(Kèm theo Quyết định số 319/OĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBNĐ tỉnh Đông Nai)

STT

Tên chợ

Vị trí

Mã số quy hoch

Hạng ch

Diện tích hiện trạng (m2)

Năm đầu tư gần nhất

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

Địa chỉ

Số tờ

Số thửa

I

II

III

Xây dựng mới

Nâng cấp sửa cha

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

11

12

13

14

15

I

THÀNH PH BIÊN HÒA

 

 

33

3

9

21

87.454

 

 

245.210

 

 

1

Chợ Biên Hòa

Khu phố 1, phường Thanh Bình

 

 

A1

X

 

 

8.179

 

2012

90.857

hội hóa

 

2

Chợ Tân Biên

Khu phố 5A, phường Tân Biên

49

155

A2

X

 

 

7.305

2005

 

107.000

Doanh nghiệp

Tng Công ty TNHH MTV n Nghĩa đu và quản lý; Hot động chđêm từ năm 2007

3

Chợ Tam Hóa

Khu phố 1, phường Tam Hòa

 

 

A3

 

X

 

4.520

 

2008

948

Xã hội hóa

HTX Thanh Niên quản lý 04/2006

4

Chợ Tân Hiệp (tm)

Khu phố 2, phường Tân Hiệp

 

 

A4

X

 

 

20.000

 

2008

10.000

Doanh nghiệp

 

5

Ch Tân Phong

Khu phố 2, phường Tân Phong

52

145

A5

 

X

 

1.286

2001

 

1.194

NSNN

 

6

Chợ Long Bình Tân

Khu phố 1, phường Long Bình Tân

6

122

A6

 

X

 

2.800

 

2009

1.072

NSNN

HTX Tân Long quản lý 01 /2006

7

Chợ Bửu Hòa

Ấp Tân Bình, phường Bửu Hòa

21

120

A7

 

X

 

862

 

2001

1.000

NSNN

Cty  SXTMDV Đồng Nai quản lý từ 03/2004

8

Chợ Tân Mai

Khu phố 4, phường Tân Mai

18

41

A8

 

X

 

1.142

 

2001

966

NSNN

Cty  SXTMDV Đồng Nai quản lý từ 03/2004

9

Chợ Hóa An

p An Hòa, xã Hòa An

 

 

A9

 

X

 

6.600

 

2012

9.522

Xã hội hóa

 

10

Chợ Khu dân cư Bửu Long

Khu ph 1, phường Bửu Long

 

 

A10

 

X

 

3.625

2007

 

9.340

Doanh nghiệp

Cty TNHH Nguyễn Hoàng đầu tư và quản lý

11

Chợ An nh

Khu phố 4, phưng An Bình

 

 

A12

 

 

X

792

 

2012

843

NSNN

 

12

Chợ Tân Tiến

Khu phố 6, phường Tân Tiến

 

 

A13

 

 

X

500

 

2001

46

NSNN

 

13

Chợ Tam Hiệp

Khu ph 9, phường Tam Hiệp

 

 

A14

 

 

X

647

 

2003

77

NSNN

 

14

Chợ khu ph 3 Bu Long

Khu ph 3, phường Bửu Long

 

 

A16

 

 

X

1.300

2012

 

700

hội hóa

 

15

Chợ Thái Bình

Khu ph 7, phưng Tân Hòa

 

 

A17

 

 

X

1.371

 

1980

800

NSNN

 

16

Chợ Hiệp Hòa

Ấp Nhất Hòa, xã Hiệp Hòa

 

 

A18

 

 

X

3.982

2012

 

2.700

Doanh nghiệp

Cty TNHH MTV Bá Thiên Hưng đầu tư và quản lý

17

Chợ Tân Vạn (tạm)

Phường Tân Vạn

 

 

A19

 

 

X

700

 

2005

70

hội hóa

 

18

Chợ Tân Hnh

Ấp 1B, Xã Tân Hạnh

 

 

A20

 

 

X

1.822

2014

 

5.000

Xã hội hóa

 

19

Chợ khu ph 4-5 Long Bình

Khu ph 3, phường Long Bình

 

 

A22

 

 

X

 

 

 

 

 

Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3

20

Chợ Trng Dài

Khu phố 3, phường Trảng Dài

 

 

A23

 

 

X

3.500

2007

 

1.800

Doanh nghiệp

Điều chỉnh quy hoạch đất thương mại

21

Chợ Hãng Dầu

Khu phố 2, phường Quyết Thng

 

 

A24

 

 

X

155

 

2006

75

Xã hội hóa

HTX Lam Sơn quản  lý 12/2005.

22

Chợ số 6 Hố Nai

Khu phố 4, phường Hố Nai

 

 

A25

 

 

X

1.873

 

 

 

Xã hội hóa

Di dời đến khu phố 4, phường Hố Nai

23

Chợ Bến gỗ

p 2, xã An Hóa

 

 

A176

 

 

X

854

 

 

 

Xã hội hóa

Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hóa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu)

24

Chợ Long Hưng

Ấp Phước Hội, xã Long Hưng

 

 

A177

 

 

X

3.000

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng

25

Chợ Tân Mai 2

p Tân Mai, xã Phước Tân

 

 

A189

 

 

X

2.089

 

2004

400

NSNN

 

26

Chợ St

Khu phố 1, phường Tân Biên

 

 

B1

 

X

 

4.000

 

1990

800

Xã hội hóa

Giải tỏa, di dời về Chợ Tân Biên

27

Ch Hòa nh

Khu phố  6, phường Tân Hòa

 

 

B7

 

 

X

0

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ họp trên đường, vi phạm hành lang ATGT

28

Chợ Thánh Tâm

Khu phố 1, phường Tân Hòa

 

 

B8

 

 

X

200

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ thuộc diện di dời

29

Chợ khu ph 7 Long Bình (K888)

Khu phố 7, phường Long nh

 

 

B12

 

X

 

3.000

 

2014

 

BQP

Chợ tạm họp ven đường, Di dời vào dự án khu GĐ quân đội, BQLDA 45/TCKT-BQP

30

Chợ K Niệm

Khu phố 3, phường Trung Dũng

 

 

B19

 

 

X

500

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ thuộc diện di dời

31

Ch Lò Bò

Khu phố 3, phường Thanh Bình

 

 

B20

 

 

X

0

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ họp trên đường, vi phạm hành lang ATGT

32

Chợ Hội Am

Khu phố 9, phường Hố Nai

 

 

B22

 

 

X

200

 

 

 

Xã hội hóa

Chợ thuộc diện di dời

33

Chợ Cây Chàm

Khu phố 3, phường Quang Vinh

 

 

B25

 

 

X

650

 

 

 

Xã hội hóa

Ch thuc diện di dời

II

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

19

0

7

12

62.633

 

 

46.429

 

 

1

Chợ Trà cổ

Ấp Trà Cổ, xã Bình Minh

21

356

A27

 

X

 

4.581

2005

 

4.730

Xã hội hóa

HTX Tân Trà

2

Chợ Đông Hòa

Ấp Hòa Bình, xã Đồng Hòa

3

223

A28

 

X

 

3.490

 

2009

6.068

Xã hội hóa

 

3

Chợ An Chu

Ấp Bùi Chu, xã Bắc Sơn

38

15

A29

 

X

 

2.340

2004

 

2.621

Doanh nghiệp

 

4

Chợ Trảng Bom

Khu phố 1, thị trấn Trảng Bom

25

10

A30

 

X

 

4.200

2008

 

4.900

Xã hội hóa

HTX Trng Bom

5

Chợ Sông Trầu

p 2, xã Sông Tru

36

364

A31

 

X

 

4.779

2003

 

2.070

NSNN

Cty Địa ốc 9 đầu tư và quản lý

6

Chợ Khu công nghiệp

Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn

25

99

A32

 

X

 

2.818

2008

 

10.000

Xã hội hóa

KCN Sôngy

7

Chợ Hưng Long

p Hưng Long, xã Hưng Thịnh

13

408

A34

 

 

X

2.222

 

 

 

Xã hội hóa

 

8

Chợ Hưng Thịnh

Ấp Hưng Bình, xã Hưng Thịnh

10

100,102,103

A35

 

 

X

3.439

 

 

 

Xã hội hóa

 

9

Chợ Cây Gáo

Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo

15

35

A36

 

 

X

2.908

 

2006

 

Xã hội hóa

 

10

Chợ Quảng Bn

Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến

5

210

A37

 

 

X

3.458

1998

 

 

Xã hội hóa

 

11

Chợ Lộc Hòa

Ấp Lộc Hòa, xã Tây Hòa

19

281,327

A38

 

 

X

1.211

 

2006

790

Xã hội hóa

HTX Tây Hòa

12

Chợ Sông Thao

p Thuận Hòa, xã Sông Thao

32

203

A39

 

 

X

2.002

 

2013

720

Xã hội hóa

 

13

Chợ Giang Đin

Ấp Xây Dựng, xã Giang Điền

3

190

A40

 

 

X

2.961

2012

 

7.000

Xã hội hóa

 

14

Chợ An Viễn

Ấp 3, An Viễn

6

19A, 19,20,21

A41

 

 

X

8.275

 

 

 

Xã hội hóa

 

15

Chợ Đồi 61

Xã Đồi 61

20

2

A42

 

 

X

2.116

2005

 

2.530

Xã hội hóa

Chợ đã xây dựng xong nhưng chưa hoạt động; đ nghị chuyn đi công ng, xóa quy hoạch

16

Chợ Thanh Hóa

Ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3

64

24

A43

 

 

X

795

2002

 

5.000

Xã hội hóa

 

17

Chợ Bàu Hàm

Ấp Tân Hoa, Bàu Hàm

29

294

A44

 

 

X

1.212

1995

 

 

Xã hội hóa

 

18

Chợ Trường An

Ấp Trường An, xã Thanh Bình

13

156

A45

 

 

X

2.167

 

 

 

Xã hội hóa

 

19

Chợ Sông Mây

Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn

13

114,113, 115

A197

 

X

 

7.000

2007

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng

III

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

13

0

3

10

18.505

 

 

11.032

 

 

1

Chợ Dốc Mơ

Ấp Dốc Mơ 1, xã Gia Tân 1

21

313

A46

 

X

 

2.959

 

 

 

Xã hội hóa

HTX KD TH Dc

2

Chợ Dầu Giây

Ấp Trần Cao Vân, xã Bàu Hàm 2

53

72

A47

 

X

 

5.073

 

2013

1.807

Xã hội hóa

HTX SXKDTH Dầu Giây kinh doanh, khai thác; chợ Lifsap, đề ngh h trợ kinh phí đ sửa chữa chợ

3

Chợ Phúc Nhạc

Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3

38

204

A48

 

X

 

962

2003

 

 

Xã hội hóa

HTX KDTH Phúc Nhc; Đã cp GCN QSDĐ năm 1994, do đo đạc sai diện tích, gộp tha n Sở TN&MT đang giữ GCNQSDĐ s C449449 ngày 24/01/1994.

4

Chợ Nguyễn Huệ

Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung

35

249,254

A49

 

 

X

1.644

2009

 

7.000

Doanh nghiệp

HTX Quang Trung; xây dựng mới trên nền chợ cũ và mở rộng diện tích đất (667m2)

5

Chợ Lê Lợi

Ấp Lê Lợi, xã Quang Trung

49

415

A51

 

 

X

947

 

2013

487

Xã hội hóa

HTX Quang Trung

6

Chợ Võ Dõng

Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm

39

378

A52

 

 

X

498

1977

 

 

Xã hội hóa

Din tích 498 (HLGT 336 m2)

7

Chợ Ấp 5 Lộ 25

Ấp 5, xã lộ 25

5

109

A53

 

 

X

1.294

1978

 

 

Xã hội hóa

 

8

Chợ Tân Lập

Ấp 5, xã lộ 25

23

123

A54

 

 

X

1.016

 

2011

1.255

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap

9

Chợ Hưng Lộc

Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc

25

384

A55

 

 

X

870

 

2012

483

Xã hội hóa

HTX TMDV Hưng Lộc; chợ có Lifsap, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa chợ

10

Chợ 9/4

Ấp 9/4, xã Xn Thạnh

 

 

A56

 

 

X

700

1997

 

 

Xã hội hóa

V trí QH nằm gn khu TTHC & Xuân Thạnh diện tích 6.752 m2 (QĐ 3627/QĐ-UBND ngày 24/10/2007)

11

Chợ Cây Me

Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

12

106

A57

 

 

X

942

 

2014

 

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap đu trên nn chợ cũ

12

Chợ Trần Hưng Đạo

Ấp Trần Hưng Đạo, xã Xuân Thạnh

 

 

A58

 

 

X

600

1962

 

 

Xã hội hóa

Bộ Công Thương hỗ trợ 500 triệu đồng (Quyết đnh 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh)

13

Chợ Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2

2

24

A59

 

 

X

1.000

1983

 

 

Xã hội hóa

Vị trí di dời ấp Phan Bội Châu xã Bàu Hàm 2 (tờ số 2 thửa 24), đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới.

VI

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

19

0

2

17

97.193

 

 

46.800

 

 

1

Chợ Phú Lợi

Ấp 2, xã Phú Lợi

23

6; 71

A76

 

X

 

3.291

2002

 

2.800

NSNN

HTX TMDV Phú Lợi

2

Chợ trung tâm
thị trấn Định Quán

Khu phố Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán

28

191;192; 193

A77

 

X

 

20.000

2002

 

4.000

NSNN

HTXTMDV Định Quán

3

Chợ Ngã ba Gia Canh

Khu phố Hiệp Quyết, thị trấn Định Quán

17

19

A78

 

 

X

1.117

1994

 

 

Xã hội hóa

 

4

Chợ xã Gia Canh

Ấp 2, xã Gia Canh

 

 

A79

 

 

X

9.225

2006

 

10.000

Doanh nghiệp

Cty TNHH Hoàng Sự đầu tư và quản lý

5

Chợ Suối Nho

Ấp chợ, xã Suối Nho

46

213

A80

 

 

X

4.823

1996

 

 

Xã hội hóa

Cty Hiện Đại đang đầu tư, đ ngh h trợ kinh phí để xây dựng mới

6

Chợ trung tâm cụm Phú Tân

Ấp 5, xã Phú Tân

 

 

Chưa MS

 

 

X

4.759

2005

 

 

Xã hội hóa

 

7

Chợ Phú Túc

Ấp chợ, xã Phú Túc

7

30

A82

 

 

X

2.840

2003

 

 

Xã hội hóa

Cty Án Phúc chuẩn b đu , đ nghị h trợ kinh phí để xây dựng mới

8

Chợ Phú Vinh

Ấp 2, Phú Vinh

 

 

A83

 

 

X

2.278

2000

 

 

Xã hội hóa

Chợ hoạt động không hiệu quả, đề nghị xóa quy hoạch, chuyển đổi công năng

9

Chợ Túc Trưng

Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng

52

14; 28; 59; 66; 94; 95; 99; 153-155

A84

 

 

X

10.000

2007

 

 

Xã hội hóa

Cty Hiện Đại chuẩn b đầu tư vị trí mới.

10

Chợ Phú Hòa

Ấp 3, xã Phú Hóa

13

103

A85

 

 

X

3.794

2002

 

 

Xã hội hóa

 

11

Chợ Phú Cường

Ấp Phú Tân, xã Phú Cường

14

212; 323

A86

 

 

X

3.900

2012

 

12.000

Doanh nghiệp

Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý

12

Chợ La Ngà 102

Ấp 1, xã La Ngà

23

310; 332

A87

 

 

X

9.821

2012

 

16.000

Doanh nghiệp

Cty TNHH Hoàng Sự đầu tư và quản lý

13

Chợ Vĩnh An La Ngà

Ấp Vĩnh An, xã La Ngà

13

173; 185-187; 109; 191; 202; 220

A88

 

 

X

1.430

2014

 

 

Xã hội hóa

 

14

Chợ 104 Phú Ngọc

Ấp 2, xã Phú Ngc

 

 

A89

 

 

X

1.000

2007

 

 

Xã hội hóa

Di dời về chợ 105, đề nghị xóa quy hoạch

15

Chợ 105 Phú Ngọc

Ấp 2, xã Phú Ngc

 

 

A90

 

 

X

5.485

1985

 

 

Xã hội hóa

 

16

Chợ Lâm trường 3 Thanh Sơn

Ấp 7, xã Thanh Sơn

12

17-20; 198; 199, 201

A91

 

 

X

3.000

2014

 

 

Xã hội hóa

 

17

Chợ Thanh Sơn

Ấp 1, xã Thanh Sơn

98

1

A92

 

 

X

8.126

2005

 

2.000

Xã hội hóa

 

18

Chợ bến p 107

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

 

 

A93

 

 

X

1.131

2014

 

 

Xã hội hóa

Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định

19

Chợ ngã ba 107

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

57

103

A94

 

 

X

1.173

2002

 

 

Xã hội hóa

 

V

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

10

1

0

9

32.613

 

 

19.853

 

 

1

Chợ Phương Lâm

Ấp Phương Mai 1, xã Phú Lâm

19

16

A60

X

 

 

8.416

2013

 

15.764

Xã hội hóa

HTX TMDV Phương Lâm

2

Chợ Phú Đin

Ấp 3, xã Phú Điền

18

91

A62

 

 

X

3.000

 

 

 

Xã hội hóa

Di dời đến vị trí mi

3

Chợ Phú Lộc

Ấp 6, xã Phú Lộc

1

52

A63

 

 

X

2.390

 

2013

1.204

Xã hội hóa

 

4

Chợ 13 Phú Lập

Ấp 3, xã Phú Lập

12

127

A64

 

 

X

5 547

2001

2013

2.300

Xã hội hóa

 

5

Chợ Nam Cát Tiên

Ấp 5, xã Nam Cát Tiên

6

94

A65

 

 

X

2.796

2001

 

475

NSNN

 

6

Chợ 138 Phú Sơn

Ấp Phú Lâm 3, xã Phú Sơn

18

237

A66

 

 

X

1.538

 

2003

30

NSNN

 

7

Chợ Đc Lua

Ấp 12, xã Đc Lua

15

31

A67

 

 

X

937

 

 

 

NSNN

 

8

Chợ Núi Tượng

Ấp 4, xã Núing

10

105, 109, 110, 236-239, 148, 149, 143, 136, 144, 137, 146, 140, 158, 159

A68

 

 

X

1.477

1999

 

 

NSNN

 

9

Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm 1, xã Phú Xuân

30

52-55,65,66, 89, 90

A69

 

 

X

1.500

 

 

 

Xã hội hóa

Đang làm thủ tục xây dựng

10

Chợ 142

Ấp 7, xã Phú An

 

 

A72

 

 

X

5.012

 

 

80

 

Kinh doanh trước nhà lồng chợ chính, Công ty TNHH 142 đang tranh chấp nên chưa bàn giao đưa vào sử dụng

VI

TH XÃ LONG KHÁNH

 

 

8

1

0

7

22.460

 

 

81.565

 

 

1

Chợ Long Khánh

Đường Hùng Vương, phường Xuân Trung

 

 

A95

X

 

 

9.848

2010

 

71.565

Xã hội hóa

 

2

Chợ Xuân Thanh

Khu phố 1, Hoàng Diệu, phường Xuân Thanh

8

84,114

A96

 

 

X

2.854

 

2007

1.700

XH hóa

HTX TMDV Xuân Thanh

3

Chợ Xuân Tân

Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân

25

102

A97

 

 

X

1.769

 

2009

1.700

Doanh nghiệp

 

4

Chợ Bảo Vinh

Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh

24

11,29

A98

 

 

X

1.296

 

2008

2.700

XH hóa

 

5

Chợ Bàu Cối

Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang

9

42

A100

 

 

X

671

 

2012

541,6

Xã hội hóa

 

6

Chợ Xuân Lập

Ấp Trung Tâm, xã Xuân Lập

06

82

A102

 

 

X

4,415

 

2013

1.400

Xã hội hóa

Quyết định giao đất của UBND tỉnh

7

Chợ Hàng Gòn

Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn

35

187

A103

 

 

X

963

 

2011

800

Xã hội hóa

 

8

Chợ Bình Lộc

Ấp 1, xã Bình Lộc

26

172

A108

 

 

X

644

2014

 

1.700

Xã hội hóa

 

VII

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

16

0

5

11

84.490

 

 

87.300

 

 

1

Chợ Xuân Đà

Ấp 5, xã Xuân Tâm

38

303;1588; 1589

A109

 

X

 

5.733

2008

 

3.700

Xã hội hóa

 

2

Chợ Xuân Hưng

Ấp 2 , xã Xuân Hưng

73

82

A111

 

X

 

3.844

 

2014

1.200

Xã hội hóa

 

3

Chợ Xuân Thọ

Ấp Thọ Chánh, Xuân Thọ

55

90

A112

 

 

X

3.660

2011

 

8.700

Doanh nghiệp

Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý

4

Chợ Suối Cát

Ấp Suối Cát 1, Suối Cát

17

319

A113

 

X

 

4.730

 

2011

1.170

Xã hội hóa

HTX DVTM Suối Cát

5

Chợ Bảo Hòa

Ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa

8

35

A114

 

X

 

4.832

 

2013

2.578

Xã hội hóa

HTX DVTM Bảo Hòa; Chợ xã điểm, đ ngh hỗ trợ kinh phí đ xây dựng mới

6

Chợ Gia Ray

Ấp Trung, Nghĩa, xã Xuân Trường

18

98

A1I5

 

 

X

2.685

 

2013

2.200

Xã hội hóa

 

7

Chợ Xuân Lộc

Khu 4, Th trn Gia Ray

16

34

A116

 

X

 

3.355

1994

 

1.960

Xã hội hóa

 

8

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú

30

269

A118

 

 

X

1.502

2010

 

2.500

Doanh nghip

HTX TMDV Bình Hòa; Chợ xã điểm

9

Chợ Thọ Lộc

Ấp Thọ Lộc, xã Xuân Thọ

38

28

A119

 

 

X

1.198

2.007

 

 

Xã hội hóa

Chợ xã điểm đang lập dự án, đ nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

10

Chợ Lang Minh

Ấp Đông Minh, Lang Minh

15

22

A120

 

 

X

6.658

2012

 

9.000

Xã hội hóa

HTX ĐT-XD chợ Lang Minh

11

Chợ Tân Hữu

Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành

13

744

A121

 

 

X

2.575

2012

 

11.000

Xã hội hóa

HTX ĐT-XD chợ Tân Hữu

12

Chợ Xuân Hòa

Ấp 3, xã Xuân Hòa

63

137

A122

 

 

X

2.116

2002

 

942

Xã hội hóa

 

13

Chợ Xuân Bắc

Ấp 2B, xã Xuân Bắc

47

31

A123

 

 

X

6.492

 

2014

150

Xã hội hóa

 

14

Ch p Tam Hiệp

Ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp

13

1-7,11-25

A124

 

 

X

600

 

 

 

 

Chợ tạm, đề nghị xóa quy hoạch

15

Chợ Xuân Đnh

Ấp Bảo Định, xã Xuân Định

5

727

A125

 

 

X

30.000

2012

 

38.000

Xã hội hóa

HTX TMDV Xuân Định

16

Chợ Mã Vôi

Ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa

9

115

A127

 

 

X

4.510

2012

 

4.200

Tư nhân

 

VIII

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

8

0

3

5

47.876

 

 

27.897

 

 

1

Chợ Tân Bình

Ấp Bình Phước, xã Tân Bình

12

137-139, 141, 142, 559

A129

 

X

 

9.800

2004

2014

21.800

Doanh nghiệp

DNTN Thiên Nhiên đầu tư và quản lý

2

Chợ Vĩnh An

Khu ph 5, thị trấn Vĩnh An

69,70

5,12

A130

 

X

 

14.946

1991

2011

1.664

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap

3

Chợ Vĩnh Tân

Ấp 3, xã Vĩnh Tân

 

 

A131

 

X

 

8.314

2007

 

 

Doanh nghiệp

DNTN Đức Lợi Thành đầu tư và quản lý

4

Chợ Thạnh Phú

Ấp 2, xã Thạnh Phú

27

355

A132

 

 

X

1.680

1992

2011

1.203

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap, Đ nghị h trợ kinh phí đ xây dng mới

5

Chợ Hiểu Liêm

p 3, xã Hiếu Liêm

 

 

A133

 

 

X

2.700

1982

2013

2.180

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap, Đ nghị h trợ kinh phí đ xây dng mới

6

Chợ Mã Đà

Ấp 1, xã Mã Đà

93

78

A134

 

 

X

369

 

 

 

Xã hội hóa

Đ nghị h trợ kinh phí đ xây dng mới

7

Chợ Phủ Lý

Ấp Lý Lịch, xã Phú Lý

42

39, 75-77, 87, 86

A136

 

 

X

4 567

1986

2012

1.050

Xã hội hóa

Chợ có Lifsap, Đ nghị h trợ kinh phí đ xây dng mới

8

Chợ Khu ph 1 Vĩnh An

Khu phố 1, xã Vĩnh An

 

 

A139

 

 

X

5.500

1990

 

 

Xã hội hóa

 

IX

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

13

0

1

11

20.802

 

 

31.750

 

 

1

Chợ Đại Phước

Ấp Phước Lý, xã Đại Phước

34

87

A140

 

X

 

1.895

2007

 

4.700

Doanh nghiệp

DNTN Huỳnh Minh đầu tư, quản lý

2

Chợ Phước Thiền

Ấp Bến Cam, xã Phước Thiền

28

34

A141

 

 

X

1.492

 

2013

3.000

Xã hội hóa

UBND Xã quản lý

3

Chợ Phước Khánh

Ấp 2, xã Phước khánh

31

100

A142

 

 

X

1.238

 

2007

 

Xã hội hóa

Đnghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

4

Chợ Phú Thạnh

Ấp 1, xã P Thnh

5

89

A143

 

 

X

818

2014

 

3.250

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa đầu tư

5

Chợ Sơn Hà

Ấp Sơn Hà, xã Vinh Thanh

26

111

A144

 

 

X

1.355

2013

 

5.000

Xã hội hóa

BQL ấp Sơn Hà qun

6

Chợ p 1 Long Thọ

Ấp 1, xã Long Thọ

18

6

A145

 

X

 

1.800

2011

 

7.000

Doanh nghiệp

DNTN Hoàng Tuấn Hùng đầu tư quản lý

7

Chợ Ấp 4 Long Thọ

Ấp 4, xã Long Th

377

286

A146

 

 

X

237

2007

 

 

Xã hội hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dng mới

8

Chợ Phú Hữu

Ấp Cát Lái, Phú Hữu

14

105,68

A148

 

 

X

1.998

2003

 

3.000

Doanh nghiệp

DNTN Huỳnh Minh đầu tư, quản lý

9

Chợ Giồng Ông Đông

Ấp Giồng Ông Đông, xã Phú Đông

15

81

A149

 

 

X

1411

2011

 

1.400

Xã hội hóa

HTX Phú Đông quản lý

10

Chợ Phú Hội

Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội

11

151

A150

 

 

X

1.816

2007

 

 

Doanh nghiệp

Chợ tạm, chưa đầu tư

11

Chợ Phước An

Ấp Bà Trường, xã Phước An

97

148

A151

 

 

X

796

2008

 

 

Xã hội hóa

HTX Quyết Tiến

12

Chợ Hòa Bình

Ấp Hòa Bình, xã Vĩnh Thanh

1

330;227, 194,193

Chưa MS

 

 

X

2.700

2009

 

3.000

Doanh nghiệp

Cty TNHH TM-DV Gò Cát đầu tư và quản lý

13

Chợ Ấp 3 Hiệp Pớc

Ấp 3, xã Hiệp Phước

26

310

B52

 

 

X

3.246

 

2013

1.400

Xã hội hóa

HTX Hiệp Phước

X

HUYỆN CM MỸ

 

 

 

16

1

0

14

99.509

 

 

59.900

 

 

1

Chợ Sông Ray

Ấp 1, xã Sông Ray

14

106

A152

X

 

 

16.815

2005

 

16.000

Doanh nghiệp

Cty TNHH ĐT-TV-XD Cường Thịnh đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả

2

Chợ Cẩm Mỹ

Ấp Sui Râm, Long Giao

6

913

A153

X

 

 

13.230

2010

 

30.000

Doanh nghiệp

Cty ĐT-XD Nhơn Thành đầu tư quản lý; hoạt động không hiệu quả

3

Chợ Bảo Bình

Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình

14

203

A154

 

 

X

3.760

2014

 

11.300

Xã hội hóa

HTX Bảo Bình; chợ xã điểm đang lập dự án, Đề ngh hỗ trợ kinh phí để xây dng mới

4

Chợ Xuân Mỹ

Ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ

6

58

A155

 

 

X

12.596

2005

 

 

Xã hội hóa

HTX DV-TM-NN Quyết Tiến

5

Chợ Láng Me

Ấp Láng Me, xã Xuân Đông

11

353

A157

 

 

X

4.266

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng

6

Chợ Ấp 1 Xuân Tây

Ấp 1, xã Xuân Tây

33

65

A159

 

 

X

3.600

 

2008

2.600

Xã hội hóa

HTX TM-DV Xuân Tây

7

Chợ Ấp 10 Xuân Tây

Ấp 10, xã Xuân Tây

 

 

A160

 

 

X

5.197

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng đ nghị xóa quy hoạch

8

Chợ Nam Hà

Ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo

 

 

A161

 

 

X

1.800

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng, đ ngh xóa quy hoạch

9

Chợ Xuân Bo

Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo

37

112

A162

 

 

X

12.200

2005

 

 

Xã hội hóa

Chợ xã điểm đang lập dự án, Đề nghị hỗ tr kinh phí đ xây dựng mới

10

Chợ Ấp 1 Xuân Đường

Ấp 1, xã Xuân Đưng

 

 

A163

 

 

X

5.000

2005

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, đ ngh xóa bỏ quy hoạch

11

Chợ Ấp 3 Thừa Đức

Ấp 3, Tha Đc

 

 

A165

 

 

X

3.300

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng đ nghị xóa quy hoạch

12

Chợ Xuân Quế

Ấp 2, xã Xuân Quế

14

646

A167

 

 

X

3.463

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, dự án Lifsap chuẩn bị xây dựng khu nơi sng

13

Chợ Lâm San

Ấp 1, xã Lâm San

15

5

A168

 

 

X

1.850

2005

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng

14

Chợ Nhân Nghĩa

Ấp 3, xã Nhân Nga

20

126

A169

 

 

X

2.132

 

2008

 

Xã hội hóa

HTX Nhân Nga; chợ tạm, chưa xây dựng

15

Ch Sông Nhạn

Ấp 61, Sông Nhn

 

 

A170

 

 

X

300

2008

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, chưa xây dựng đ nghị xóa quy hoạch

16

Chợ Suối Nhát

Ấp Suối Nhát, Xã Xuân Đông

 

 

B53

 

 

X

10.000

 

2014

 

Xã hội hóa

Tiếp tục di dời, giải tỏa; xóa quy hoạch

XI

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

 

14

1

1

12

72.376

 

 

129.864

 

 

1

Chợ Long Thành

Khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành

27

3330,3333

A172

X

 

 

15.067

2014

 

110.000

Doanh nghiệp

Cty D2D đầu tư và quản lý

2

Chợ phước Thái

Ấp 1C, xã Phước Thái

10

154

A174

 

X

 

1.931

 

1999

1.000

NSNN

 

3

Chợ và khu phố chợ Long Phú

Xã Phước Thái

7

291-296, 376, 380, 480

A175

 

 

X

24.504

2005

 

14.800

NSNN

Chợ đã xây dựng xong nhưng chưa hoạt động; đề nghị chuyển đổi công năng, xóa QH.

4

Chợ Ấp 4 Tam An

Ấp 4, xã Tam An

43

183

A180

 

 

X

3.000

2014

 

79

Xã hội hóa

Chợ tạm

5

Chợ Long An

Ấp 4, xã Long An

 

 

A185

 

 

X

250

2000

 

 

Xã hội hóa

Di dời v Khu TĐC ấp 2, xã Long An. Ch xã điểm

6

Chợ Phước Bình

Ấp 2, xã Phước Bình

31

124

A186

 

 

X

3.000

2004

 

600

Doanh nghiệp

Cty Đông Hải đầu tư qun lý (Giữ ngun hiện trng tiếp tục hoạt động)

7

Chợ An Bình

Ấp 8, xã An Phước

3

08,205,206

A188

 

 

X

2.666

 

2010

2.485

Doanh nghiệp

DNTN Long Tinh đầu tư và quản lý

8

Chợ Cm Đường

Ấp Cẩm Đường, xã Cẩm Đường

2

544

A193

 

 

X

2.915

2007

 

 

Xã hội hóa

 

9

Chợ Sui Quýt

Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường

3

773

B61

 

 

X

4.633

1994

 

 

Xã hội hóa

Chợ tạm, đang kêu gọi đu tư xây dng

10

Chợ Long Phú (tạm)

Ấp Long Phú, xã Phước Thái

 

 

B54

 

 

X

1.189

1975

 

 

Xã hội hóa

Chợ tự phát, di dời 1 phần v chợ Pớc Thái, phn còn lại không vi phạm hành lang an toàn giao thông làm điểm kinh doanh.

11

Chợ Tân Hiệp

Ấp 6, xã Tân Hiệp

31

148

B55

 

 

X

2.892

1974

 

600

Xã hội hóa

Chợ tạm, đang kêu gọi đầu tư xây dựng. Di dời về ấp 6, xã Tân Hiệp

12

Chợ An Viễng

Ấp An Viễng; Bình An

11

92

B56

 

 

X

6.906

1982

 

 

Xã hội hóa

Di dời v khu thương mại

13

Chợ Bình Sơn

p 3, xã Bình Sơn

7

391

B57

 

 

X

1.823

1999

 

300

Xã hội hóa

Đt công. Di dời về ấp 10, Bình Sơn

14

Chợ Phước Hòa

Xã Long Phước

59

40

B62

 

 

X

1.600

1995

 

 

Xã hội hóa

Di dời về phố chợ Phước Hòa mi. Chợ xã đim

 

TỔNG CỘNG (CHỢ QUY HOẠCH)

 

 

169

8

32

129

645.910

 

 

787.600

 

 

 


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CHỢ CHƯA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THEO QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên ch

Địa chỉ

Mã số quy hoạch (cũ)

Phân hạng chợ

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

Thành phố Biên Hòa

7

 

 

 

1

Chợ An Bình (mới)

Khu phố 1, phường An Bình

A11

Hạng 2

Chưa xây dựng

2

Chợ khu phố 7 Tân Biên

Khu phố 7, Phường Tân Biên

A15

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ khu phố 2 Long Bình

Khu phố 2, Phường Long Bình

A21

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ Thống Nhất

Phường Thống Nht

A26

Hạng 3

Chưa xây dựng

5

Chợ Long Hưng

Ấp An Xuân, xã Long Hưng

A177

Hạng 3

Chưa xây dựng

6

Chợ Tam Phước

Xã Tam Phước

A181

Hạng 3

Chưa xây dựng

7

Chợ Phước Tân

Ấp Tân Cang, xã Phước Tân

A190

Hạng 3

Chưa xây dựng

II

Huyện Trảng Bom

1

 

 

 

1

Chợ Bờ H

Thị trấn Trảng Bom

A33

Hạng 3

Chưa xây dựng

III

Huyện Thống Nhất

1

 

 

 

1

Chợ Thanh Sơn

Ấp Thanh Sơn, xã Quang Trung

A50

Hạng 2

Chưa xây dựng

IV

Huyện Đnh Quán

1

 

 

 

V

Huyện Tân Phú

7

 

 

 

1

Chợ Thị Trấn Tân Phú

Thị trấn Tân Phú

A61

Hạng 1

Chưa xây dựng

2

Chợ Tà Lài

Xã Tà Lài

A70

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ Thanh Sơn

Xã Thanh Sơn

A71

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ 142

Xã Phú An

A72

Hạng 3

Xây dựng chưa xong

5

Chợ Phú Thịnh

Xã Phú Thịnh

A73

Hạng 3

Chưa xây dựng

6

Chợ Phú Trung

Xã Phú Trung

A74

Hạng 3

Chưa xây dựng

7

Chợ Phú Thanh

Xã Phú Thanh

A75

Hạng 3

Chưa xây dựng

VI

Th xã Long Khánh

5

 

 

 

1

Chợ Suối Tre

Xã Suối Tre

A101

Hạng 3

Chưa xây dựng

2

Chợ Bàu Sen

Xã Bàu Sen

A104

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ Bầu Trâm

Xã Bầu Trâm

A105

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ Phú Bình

Phường Phú Bình

A106

Hạng 3

Chưa xây dựng

5

Chợ Xuân Hòa

Phường Xuân Hòa

A107

Hạng 3

Chưa xây dựng

VII

Huyn Xuân Lc

4

 

 

 

1

Chợ Ấp 2 Xuân Tâm

Ấp 2, xã Xuân Tâm

A110

Hạng 2

Chưa xây dựng

2

Chợ Bình Xuân

Ấp Bình Xuân, Xã Xuân Phú

A117

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Ch Suối Cao

Ấp Giá Tỵ, xã Suối Cao

A126

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ Trảng Táo

Xâ Xuân Tân

A128

Hạng 3

Chưa xây dựng

VIII

Huyện Vĩnh Cửu

3

 

 

 

1

Chợ Trị An

Ấp 1, xã Trị An

A135

Hạng 3

Chưa xây dựng

2

Chợ Thiện Tân

Ấp 6-7, xã Thiện Tân

A137

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ Tân An

Ấp 2, xã Tân An

A138

Hạng 3

Chưa xây dựng

IX

Huyện Nhơn Trch

I

 

 

 

1

Chợ Ấp 3 Hiệp Phước (Dân Xuân)

Ấp 3, Xã Hiệp Phước

A147

Hạng 1

Chưa xây dựng

X

Huyện Cẩm M

5

 

 

 

1

Chợ B Bạc

Xã Xuân Đông

A156

Hạng 3

Chưa xây dựng

2

Chợ Cọ Dầu

Xã Xuân Đông

A158

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ Ấp 2 Xuân Đường

Ấp 2, Xã Xuân Đường

A164

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ Ấp 4 Thừa Đức

Ấp 4, Thừa Đức

A166

Hạng 3

Chưa xây dựng

5

Chợ Long Giao

Xã Lọng Giao

A171

Hạng 3

Chưa xây dựng

XI

Huyện Long Thành

10

 

 

 

1

Chợ Trái cây Long Đức

Xã Long Đức

A178

Hạng 3

Chưa xây dựng

2

Chợ Lộc An

Ấp Bình Lâm, xã Lộc An

A179

Hạng 3

Chưa xây dựng

3

Chợ Tân Hiệp

Ấp 6, xã Tân Hiệp

A182

Hạng 3

Chưa xây dựng

4

Chợ An Viễng

Ấp An Viễng, Xã Bình An

A183

Hạng 3

Chưa xây dựng

5

Chợ Bình Sơn

Xã Bình Sơn

A184

Hạng 3

Chưa xây dựng

6

Chợ Ấp 6 Phước Bình

Ấp 6, Xã Phước Bình

A187

Hạng 3

Chưa xây dựng

7

Chợ Ấp 1 Bàu Cạn

Ấp 1, Bàu Cạn

A191

Hạng 3

Chưa xây dựng

8

Chợ Ấp 6 Bàu Cạn

Ấp 6, Xã Bàu Cạn

A192

Hạng 3

Chưa xây dựng

9

Chợ Suối Quýt

Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường

A194

Hạng 3

Chưa xây dựng

10

Chợ Phước Hòa

Xã Long Phước

A195

Hạng 3

Chưa xây dựng

 

Tổng cộng:

45

 

 

 

 


PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CHỢ ĐÊM ĐANG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NGÀY 31/12/2014

(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên chợ

Địa chỉ

Diện tích (m2)

Năm hình thành

Số điểm kinh doanh đang hoạt động

Ghi chú

1

Chợ đêm Biên Hùng

Khu phố 3, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa

1.395

2005

155

Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị Đồng Nai đầu tư và quản lý

2

Chợ đêm Trảng Bom

Thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom

4.200

2010

90

HTX Trảng Bom đầu tư và quản lý

3

Chợ đêm Định Quán

Thị trấn Định Quán, huyện Định Quán

 

2013

50

Hợp tác xã TMDV Phú Lợi đầu tư và quản lý

4

Chợ đêm Long Khánh

Phường Xuân An, thị xã Long Khánh

 

2013

 

 

5

Chợ đêm Hiệp Phước

Đường số 3, Xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch

3.000

2012

80

Công ty TNHH An Việt Tiến đầu tư và quản lý

6

Chợ đêm Long Thành

Khu Phước Hải, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành

 

2012

 

Công ty TNHH Long Thành Phú Thịnh đầu tư và quản lý

 

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH CHỢ, TỤ ĐIỂM KINH DOANH TỰ PHÁT THỰC HIỆN GIẢI TỎA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên Chợ

Vị trí

Sổ Điểm KD đang hoạt động

Thời hạn hoàn thành giải tỏa

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

28

1.580

 

 

1

Chợ ngã tư vật liệu xây dựng Phú Thọ

Khu phố 5, phường Trảng Dài

45

3/2015

Di dời vào chợ Trảng Dài (chợ ông Long, hạng 3 được quy hoạch)

2

Chợ E26

Ngã 3 cây xăng E26, phường Tân Phong

120

4/2015

Di dời vào chợ Hóc Bà Thức

3

Chợ nhỏ E26

Khu phố 9-11 phường Tân Phong

40

5/2015

4

Chợ khu phố 10

Khu phố 10, phường Tân Phong

35

6/2015

5

Chợ A42

Khu phố 6, phường Trung Dung

30

7/2015

Di dời vào chợ Hóa An (sau khi mở rộng)

6

Chợ Ga

Hẽm 189, khu phố 2, phường Trung Dũng

15

8/2015

7

Chợ Dc Sỏi

Khu ph 5, phường Trung Dũng

50

9/2015

8

Chợ 935

Trung đoàn 935, phường Trung Dũng

40

10/2015

9

Chợ khu phố 1

Khu phố 1, phường Tân Hiệp

40

2.016

Di đời vào chợ Tân Hiệp (sau khi xây dựng xong)

10

Chợ khu phố 5

Khu phố 5, phường Tân Hiệp

45

2.016

11

Chợ Bờ sông

Bến đò kho, khu phố 1, phường An Bình

30

2/2016

Di dời vào chợ An Bình (chợ hạng 2)

12

Chợ liên khu phố 3-5

Khu ph 3-5, phường An Bình

100

3/2016

13

Chợ liên khu phố 3-12

Hẻm cơ khí Đồng Nai, phường An Bình

50

4/2016

14

Chợ Bình Đa

Khu phố 4, phường Bình Đa

20

5/2016

Di dời vào chợ An Bình (chợ hạng 2)

15

Chợ khu phố 5

Khu phố 5, phường Bửu Long

60

6/2016

Di dời vào chợ khu phố 3 Bửu Long (chợ hạng 3)

16

Chợ khu phố 8

Khu phố 8, phường Long Bình

50

7/2016

Di dời vào chợ khu phố 3 Long Bình

17

Chợ khu phố 5A

Khu ph 5A, phường Long Bình

60

8/2016

(chợ hạng 3)

18

Chợ khu phố Thái Hòa

Khu phố Thái Hòa, phường Long Bình Tân

75

9/2016

Di dời vào chợ khu phố 7 Long Bình (chợ hạng 2)

19

Chợ khu phố 3

Khu phố 3, phường Long Bình Tân

120

10/2016

20

Chợ khu phố 2

Khu phố 2, phường Long Bình Tân

95

11/2016

21

Chợ khu phố 6

khu ph 6, phường Tam Hiệp

20

2/2017

Di dời vào chợ khu phố 6 Tân Biên (chợ hạng 3)

22

Chợ khu phố 8

khu ph 8, phường Tam Hiệp

50

3/2017

23

Chợ Bùi Đức    

Khu phố 2, phường Tam Hòa

35

4/2017

24

Chợ nhỏ khu phố 4

Khu phố 4, phường Tân Biên

80

5/2017

25

Ch Lộ Đức

Khu phố 4-5, phường Tân Hòa

60

6/2017

Di dời vào chợ Thái Bình (chợ hạng 3, sau khi được nâng cấp sửa chữa)

26

Chợ Hòa Bình

Khu ph 6, phường Tân Hòa

 

7/2017

27

Chợ Ngã 5

Ngã 5, phường Tân Mai

40

8/2017

Di dời vào chợ Tam Hiệp (chợ hạng 3)

28

Chợ khu phố 4 Thống Nhất

Khu phố 4, phường Thống Nhất

175

2.018

UBND phường tìm vị trí đất, vận động người dân có đất tham gia xây dựng chợ (nếu ổn định sẽ bổ sung vào quy hoạch)

II

HUYỆN TRẢNG BOM

6

0

 

 

1

Chợ Công Cty Salim Funiture

KCN Bàu Xéo, xã Sông Trầu

80

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

2

Chợ p Phú Sơn

Ấp Phú Sơn, xã BBC Sơn

 

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

3

Chợ thôn Tây Lạc

Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn

 

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

4

Chợ p Sông May

Ấp Sông Mây, xã Băc Sơn

 

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

5

Chợ trên tuyến đường 767

Ấp An Chu, xã Bc Sơn

 

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

6

Chợ Sài Quất

Ấp Ngũ PHúc, xã Hố Nai 3

 

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

III

HUYỆN THỐNG NHT

3

190

 

 

1

ChPhát Hải

Xã Gia Kiệm

120

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

2

Ch Bạch Lâm

Xã Gia Tân 3

60

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

3

Chợ Chiu Hưng Lộc

Xã Hưng Lộc

10

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

IV

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

1

15

 

 

1

Chợ nhóm Hoàng Hoa Thám

Thị trấn Định Quán

15

2.015

Di dời vào chợ ngã 3 Gia Canh

V

HUYỆN TÂN PHÚ

2

217

 

 

1

Chợ nhóm khu 11 thị trấn Tân Phú

Khu 11, thị trấn Tân Phú

20

2.015

Di dời vào khu đất trống của hộ gia đình Bà Lan

2

Chợ Trà Cổ

Khu 5, thị trn Tân Phú

217

2.016

Di dời vào chợ Tân Phú (sau khi xây dựng xong)

VI

THỊ XÃ LONG KHÁNH

3

190

 

 

1

Chợ Xuân An

Nguyễn Văn Cừ, phường Xuân An

90

2.016

Di dời vào chợ Xuân Hòa (sau khi xây dựng xong)           

2

Chợ Xuân Hòa

Nguyễn Văn Cừ, phường Xuân Hòa

85

2.016

3

Chợ Phú Bình

Khu phố 2, phường Phú Bình

15

2.016

Di dời vào chợ Phú Bình (sau khi xây dựng xong)

VII

HUYỆN XUÂN LỘC

3

0

 

 

1

Chợ tại ấp Trung Tín

Tỉnh lộ 766, ấp Trung Tín, xã Xuân Trường

 

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

2

Chợ tự phát tại ấp Bảo Định

Ấp Bảo Định, xã Xuân Định

 

2.015

Di dời hộ kinh doanh vào chợ Xuân Định

3

Chợ tự phát ấp 3 Xuân Hòa

Quốc lộ 1A, ấp 3, Xuân Hòa

 

2.016

Điểm tự phát – Giải tỏa

VIII

HUYỆN VĨNH CỬU

2

250

 

 

1

Chợ Cty Changshin

Ấp 1, xã Thnh Phú

200

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

2

Chợ Ấp 3 nh Tân

Tỉnh lộ 767, ấp 3, xã Vĩnh Tân

50

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

IX

HUYỆN NHƠN TRẠCH

14

401

 

 

1

Chợ chiều Phú hội

Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội

23

2.017

Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phú Hội

2

Chợ Vĩnh Tuy

Ấp Vĩnh Tuy , xã Long Tân

26

2.020

Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Long Tân

3

Chợ Bình Phú

Ấp Bình Phú, xã Long Tân

31

2.020

 

4

Chợ Vũng Gm

Xã Phước An

37

2.019

Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phước An

5

Chợ Câu Kê

Xã Phú Hữu

12

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

6

Chợ Phước Lý

Xa Đại phước

16

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

7

Chợ Bến Cam đường 319

Xã Phước Thiền

40

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

8

Chợ Bến Cam đường 25B

Xã Phước Thiền

20

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

9

Chợ Khu B

Xã Phước Thiền, xã Hiệp Phước

45

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

10

Chợ IDICO

Xã Hiệp Phước

60

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

11

Chợ Thành Công

Xã Vĩnh Thanh

30

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

12

Chợ Đại Thng

Xã Vĩnh Thanh

30

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

13

Chợ Hòa Bình cũ

Vĩnh Thanh

11

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

14

Chợ Cây Điệp

Xã Phú Thạnh

20

2.019

Điểm tự phát, di dời hộ kinh doanh vào chợ Phú Thạnh

X

HUYỆN CM MỸ

4

0

 

 

I

Chợ liên ấp Suối Râm- Suối Cả

Xã Long Giao

 

2.015

Di dời hộ kinh doanh vào chợ Cẩm Mỹ

2

Chợ ấp 3 Sông Ray

Xã Sông Ray

 

2.015

Di dời hộ kinh doanh vào chợ Sông Ray

3

Chợ p 5 Lâm San

Xã Lâm San

 

2.015

Di dời hộ kinh doanh vào chợ Lâm San

4

Chợ ấp Tân Xuân

Xã Bảo Bình

 

2.015

Di dời hộ kinh doanh vào chợ Bảo Bình

XI

HUYỆN LONG THÀNH

10

159

 

 

1

Chợ nhóm Văn Hải

Thị trấn Long Thành

30

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

2

Chợ nhóm Long Đức

Xã Long Đức

10

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

3

Chợ ấp 1 Phước Nguyên

Xã An Phước

7

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

4

Chợ nhóm ấp 5 An Phước

Xã An Phước

7

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

5

Chợ nhóm ấp 4 Long An

Xã Long An

20

2.015

Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 4 xây dựng mới

6

Chợ nhóm ấp 1 Bàu Cạn

Xã Bàu Cạn

35

2.015

Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 2 xây dựng mới

7

Chợ nhóm ấp 6 Bàu Cạn

Xã Bàu Cạn

 

2.019

Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 6 xây dựng mới

8

Chợ nhóm ấp 7 Bàu Cạn

Bàu Cạn

10

2.015

Điểm tự phát - Giải tỏa

9

Chợ nhóm ấp 8 Bàu Cạn

Xã Bàu Cạn

20

2.015

Điểm tự phát - di dời hộ kinh doanh vào chợ chợ ấp 8 xây dựng mới

10

Chợ Xóm Gc

Long An

20

2.015

Điểm tự phát – Giải tỏa

 

TNG CỘNG

76

3.002

 

 

 

PHỤ LỤC V

DANH SÁCH CHỢ THỰC HIỆN DI DỜI, GIẢI TỎA, XÓA BỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Chợ

Địa chỉ

Di dời

Xóa quy hoạch (giải tỏa)

Ghi chú

Mã số quy hoạch (cũ)

Mã số dì dời đến (quy hoạch mới)

1

2

3

4

5

6

7

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

7

7

4

 

1

Chợ Sặt

Khu phố 1, phường Tân Biên

B1

C2

 

Giải tỏa, di dời về chợ Tân Biên

2

Chợ Tân Hiệp

Khu phố 2, phường Tân Hiệp

A4

C4

 

Di dời từ khu phố 2 sang vị trí khu phố 3, phường Tân Hiệp (khu đất đối diện với Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai hiện do Công ty Cổ phần Sông Đà - Đồng Nai và Tổng Công ty Tín Nghĩa quản lý)

3

Chợ khu phố 7 Tân Biên

Khu phố 7, phường Tân Biên

A15

C3

 

Di dời từ khu phố 7 đến khu phố 6, phường Tân Biên

4

Chợ khu phố 7 Long Bình (K888)

Khu phố 7, phường Long Bình

B12

C19

 

Chợ tạm, họp ven đường, Di dời vào dự án khu gia đỉnh quân đội, Ban quản lý dự án 45/TCKT-BQP

5

Chợ khu phố 3 Long Bình

Khu phố 3, phường Long Bình

A22

C18

 

Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3 phường Long Bình

6

Ch s 6 H Nai

Khu phố 4, phường Hố Nai

A25

C21

 

Di dời đến khu phố 4, phường Hố Nai

7

Chợ Bến Gỗ

p 2, Xã An Hòa

A176

C25

 

Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hòa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu)

8

Chợ khu phố 2 Long Bình

Khu phố 2, Phường Long Bình

 

 

A21

Chưa có ch

9

Chợ Thng Nht

Phường Thng Nhất

 

 

A26

Chưa có chợ

10

Chợ Tam Phước

Ấp Long Đức 3, xã Tam Phước

 

 

A181

Chưa có chợ

11

Chợ Phước Tân

Ấp Tân Cang Xã Phước Tân

 

 

A190

Chưa có chợ

II

HUYỆN TRẢNG BOM

 

1

1

1

 

1

Chợ Bờ Hồ

Thị trấn Trảng Bom

A33

A33

 

Di dời về vị trí mới, chưa có đất để bố trí quy hoạch

2

Chợ Đồi 61 (cũ)

Xã Đồi 61

 

 

A42

Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, chuyển đổi công năng

III

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

1

1

1

 

1

Chợ chiều Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2

A59

C60

 

Di dời đến ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2 (tờ số 2 thửa 24).

2

Chợ Thanh Sơn

Ấp Thanh Sơn, xã Quang Trung

 

 

A50

Giao đất để xây dựng Đồn Công an khu vực 5 xã Kiệm Tân

IV

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

1

1

2

 

1

Ch bến phà 107

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

A93

C86

 

Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định

2

Chợ Phú Vinh

Ấp 2, xã Phú Vinh

 

 

A83

Đã xây dựng xong, hoạt động không hiệu quả, Chuyển đổi công năng

3

Chợ 104 Phú Ngọc

Ấp 2 , xã Phú Ngọc

 

 

A89

Giải tỏa, dời về chợ 105

V

HUYỆN TÂN PHÚ

 

1

1

1

 

1

Chợ Phú Điền

Ấp 3, xã Phú Điền

A62

C92

 

Di dời đến vị trí mới

2

Chợ Thanh Sơn

Xã Thanh Sơn

 

 

 

Chưa có chợ

VI

TX LONG KHÁNH

 

1

1

0

 

1

Chợ Bình Lộc

Ấp 1, xã Bình Lộc

A108

C113

 

Di dời đến vị trí mới

VII

HUYỆN XUÂN LỘC

 

0

0

4

 

1

Chợ ấp 2 Xuân Tâm

Ấp 2, xã Xuân Tâm

 

 

A110

Chưa có chợ

2

Chợ Bình Xuân

Ấp Bình Xuân, xã Xuân Phú

 

 

A117

Chưa có chợ

3

Chợ ấp Tam Hiệp

Ấp Tam Hiệp, xã Xuân Hiệp

 

 

A124

Chợ tạm, chưa xây dựng

4

Chợ Suối Cao

Ấp Gia Tỵ, xã Suối Cao

 

 

A126

Chợ tạm, chưa xây dựng

VIII

HUYỆN VĨNH CỬU

 

4

4

1

 

1

Ch Thạnh Phú

Ấp 2, Thanh Phú

A132

C141

 

Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Thạnh Phú

2

Chợ Mã Đà

Ấp 1, xã Mã Đà

A134

C143

 

Di dời sang vị trí mới cách chợ hiện hữu 100m

3

Chợ Thiện Tân

Ấp 6-7, xã Thiện Tân

A137

C146

 

Di dời từ ấp 6-7 sang vị trí ấp Vàm, xã Thiện Tân

4

Chợ Tân An

Ấp 2, xã Tân An

A138

C147

 

Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Tân An

5

Chợ Vĩnh Tân (cũ)

Ấp 2, xã Vĩnh Tân

 

 

B47

Giải tỏa, di dời về chợ Vĩnh Tân

IX

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

3

3

1

 

1

Chợ Phú Thạnh

p 1, xã Phú Thạnh

A143

C151

 

Di dời đến khu quy hoạch hành chính văn hóa giáo dục thể dục thể thao

2

Chợ Phú Hội

Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội

A150

C162

 

Đi dời đến quy hoạch khu dân cư Phú Hội

3

Chợ Phưc An

Ấp Bả Trường, xã Phước An

A151

C155

 

Đã xây dựng mới xong, đang thực hiện di dời - Bà Dung đầu tư

4

Chợ Hiệp Phước

Ấp 3, xã Hiệp Phước

 

 

B52

Chợ tạm giải tỏa di dời về chợ Dân Xuân

X

HUYỆN CM MỸ

 

0

0

11

 

1

Chợ Bể Bạc

Xã Xuân Đông

 

 

A156

Chưa có chợ

2

Chợ Cọ Dầu

Ấp Cọ Dầu, xã Xuân Đông

 

 

A158

Chưa có chợ

3

Chợ ấp 10 Xuân Tây

Ấp 10, xã XuânTây

 

 

A160

Chợ tạm, chưa xây dựng

4

Chợ Nam Hà

Ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo

 

 

A161

Chợ tạm, chưa xây dựng

5

Chợ ấp 1 Xuân Đường

Ấp 1, Xuân Đường

 

 

A163

Chợ tạm, chưa xây dựng

6

Chợ ấp 2 Xuân Đường

p 2, xã Xuân Đường

 

 

A164

Chưa có chợ

7

Chợ ấp 3 Thừa Đc

p 3, xã Tha Đức

 

 

A165

Chợ tạm, chưa xây dựng

8

Chợ ấp 4 Thừa Đức

p 4, xã Tha Đức

 

 

A166

Chưa có chợ

9

Chợ Sông Nhạn

Ấp 61, xã Sông Nhạn

 

 

A170

Chợ tạm, chưa xây dựng

10

Chợ Long Giao

Ấp Hoàn Quân, Xã Long Giao

 

 

A171

Chưa có chợ

11

Chợ Sui Nhát

Ấp Suối Nhát, xã Xuân Đông

 

 

B53

Giải tỏa, di dời về chợ Sông Ray

XI

HUYỆN LONG THÀNH

 

5

5

5

 

1

Chợ Tam An

p 4, xã Tam An

A180

C180

 

Di dời từ ấp 4 sang vị trí ấp 5, xã Tam An

2

Chợ Phước Hòa

Ấp Tập Phước, xã Long Phước

A195

C187

 

Di dời về phố chợ Phước Hòa mới

3

Chợ Long An

Ấp 4, xã Long An

A185

C189

 

Di đời từ ấp 4 sang vị trí ấp 2, xã Long An (khu tái định cư)

4

Chợ An Viễng

Ấp An Ving, xã Bình An

A183

C190

 

Di dời về khu thương mại

5

Chợ Bình Sơn

Ấp 3, xã Bình Sơn

A184

C195

 

Di dời từ ấp 3 sang vị trí ấp 10, xã Bình Sơn. Đất công

6

Chợ Thị trấn Long Thành

Khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành

 

 

A173

Đã thực hiện di dời về chợ Long Thành (mới), chuyển đổi công năng, quy hoạch siêu thị

7

Chợ khu phố chợ Long Phú

xã Phước Thái

 

 

A175

Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, chuyển đổi công năng

8

Ch Trái cây Long Đức

xa Long Đức

 

 

A178

Chưa có chợ

9

 Ch ấp 6 Phước Bình

Ấp 6, xã Phước Bình

 

 

A187

Chưa có chợ

10

Chợ ấp 1 Bàu Cạn

Ấp 1, xã Bàu Cạn

 

 

A191

Chưa có chợ

 

TNG CỘNG

 

24

24

31

 

 

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH CHỢ BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Chợ

V trí

Mã s quy hoạch

Hạng chợ quy hoch

Diện tích quy hoạch (m2)

Định hướng quy hoạch

Ghi chú

Địa chỉ

Stờ

Số thửa

1

2

3

Xây dựng mới

Nâng cp sửa chữa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA:

1

1

1

0

0

1

2.200

0

1

 

1

Chợ khu phố 6 Long nh

Khu phố 6, phường Long Bình

25

88

TH2

 

 

X

2.200

 

2.016

Hoạt động có thời hạn đến năm 2020

II

HUYỆN TRẢNG BOM:

4

4

4

0

0

4

10.092

4

0

 

1

Chợ Phú Sơn

Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn

52

103,466, 309

C35

 

 

X

2.548

2014

 

Đã xây dựng xong, đang hoạt động

2

Chợ H Nai 3

Khu dân cư ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3

64

222

C48

 

 

X

4.660

2014

 

Đã xây dựng xong

3

Chợ Cây số 9

Ấp 3, xã Sông Trầu

18

214

C50

 

 

X

1.088

2016

 

Đất tư nhân

4

Chợ chiều ấp Cây Điệp

Ấp Cây Điệp, xã Cây Gáo

30

98

C52

 

 

X

1.796

2016

 

Đất tư nhân

III

HUYỆN THNG NHT:

3

3

5

0

1

4

35.540

4

1

 

1

Chợ Bạch Lâm

Ấp Bạch Lâm 2, xã Gia Tân 2

21

120, 121, 122, 123

C54

 

 

X

2.430

2015

 

Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

2

Chợ Tín Nghĩa

Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

15

258

C62

 

 

X

10.000

2020

 

Quyết định số 3689/QĐ.UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai

3

Chợ Hưng Hiệp

Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc

 

 

C66

 

 

X

3.000

2020

 

Đề án nông thôn mới (Khu dân cư B1)

4

Chợ Hưng Nghĩa

Ấp Hưng Nghĩa, xã Hưng Lộc

29

100

C67

 

 

X

440

 

2018

Hội Cựu chiến binh xã quản lý. Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa

5

Chợ Thống Nhất
(chợ khu phố chợ)

Khu Trung tâm hành chính huyện, xã Xuân Thạnh

 

 

C70

 

X

 

19.670

2015

 

Quyết định 2148/QĐ-UBND ngày 04/7/2008 và Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai

IV

HUYỆN ĐỊNH QUÁN:

2

2

2

0

0

2

17.840

2

0

 

1

Chợ Ấp 5 Suối Đục

Ấp 5, xã Thanh Sơn

38

75

C83

 

 

X

3.000

2016

 

 

2

Chợ Ngọc Định (Trung tâm xã)

Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định

20

137,199

C87

 

 

X

14.840

2016

 

 

V

HUYỆN TÂN PHÚ:

1

1

1

0

0

1

3.093

1

0

 

1

Chợ Trà C

Ấp 5, xã Trà C

15

107, 108, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 17

C105

 

 

X

3.093

2016

 

Đang hoạt động

VI

THỊ XÃ LONG KHÁNH:

1

1

1

0

0

1

329

1

0

 

1

Chợ Phú Mỹ

Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập

20

53

C120

 

 

X

329

2018

 

Đề án nông thôn mới

VII

HUYỆN XUÂN LỘC:

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

VIII

HUYỆN VĨNH CỮU:

1

1

2

0

0

2

6.022

0

2

 

1

Chợ Ấp 3 (Chợ Bình Lợi)

Ấp 3, xã Bình Lợi

11

151

C148

 

 

X

3.022

 

2016

 

2

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Thạch, xã Bình Hòa

 

 

C149

 

 

X

3.000

 

2020

 

IX

HUYỆN NHƠN TRẠCH:

3

3

3

0

0

3

50.800

3

0

 

1

Chợ Phước An (nổi)

Ấp Bà Trường, xã Phước An

58

114, 118, 119, 120

C156

 

 

X

48.000

2015

 

 

2

Chợ Long Tân

Ấp Vĩnh Tuy, xã Long Tân

36

62

C159

 

 

X

2.000

2020

 

 

3

Chợ Đoàn Kết

Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh

58

184

C165

 

 

X

800

2016

 

 

X

HUYỆN CM MỸ:

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

XI

HUYỆN LONG THÀNH:

5

5

5

0

0

5

49.822

4

1

 

1

Chợ p 1 Tam An

Ấp 1, xã Tam An

12

188

C179

 

 

X

5.000

2016

 

Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng

2

Chợ ấp 2 Bàu Cạn

Ấp 2, xã Bàu Cạn

28

201

C184

 

 

X

900

 

2020

Hộ Trần Xuân Cảnh đầu tư, chưa hoạt động.

3

Chợ ấp 8 Bàu Cn

Ấp 8, xã Bàu Cn

48

38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47

C186

 

 

X

922

2016

 

Đất tư nhân

4

Chợ Long Đức (khu phố chợ)

Khu 12, xã Long Đức

3

21

C188

 

 

X

20.000

2016

 

Đất do Cty Cao Su Đồng Nai quản lý, sử dụng

5

Chợ ấp 8 nh Sơn

Ấp 8, xã Bình Sơn

6

5,6

C194

 

 

X

23.000

2016

 

Đất do Cty Cao su Đồng Nai quản lý, trong khu Tái định cư Bình Sơn

 

TNG CỘNG

20

20

23

0

1

22

172.645

18

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

DANH SÁCH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI HOẠT ĐỘNG TẠM THỜI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Chợ

Vị trí

Đang hoạt động

số (cũ)

số (mới)

Chợ hạng 3

Diện tích (m2)

Dự kiến mô hình quản lý và khai thác chợ

Ghi chú

Địa ch

Số tờ

Số tha

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Thánh Tâm

Khu phố 1, phường Tân Hòa

 

 

X

B8

THI

X

200

BQL

 

2

Chợ khu phố 6 Long Bình

khu phố 6, phường Long Bình

25

88

 

Chưa MS

TH2

X

2.200

DN

Chợ bổ sung quy hoạch hoạt động có thời hạn

3

Chợ Hội Am

Khu phố 9, phường Hố Nai

 

 

X

B22

TH3

X

200

BQL

 

4

Chợ Kỷ Niệm

Khu phố 3, phường Trung Dũng

 

 

X

B19

TH4

X

500

BQL

 

5

Chợ Lò Bò

Khu phố 3, phường Thanh Bình

 

 

X

B20

TH5

X

0

BQL

Di dời vào chợ Hóa An (sau khi mở rộng) 1

6

Chợ ngã ba Thanh Hóa

Khu phố 4, phường Trảng Dài

 

 

X

Chưa MS

TH6

X

1.200

DN

 

7

Chợ Ông Cát

Khu phố 5, phường Trảng Dài

 

 

X

Chưa MS

TH7

X

1.000

DN

 

8

Chợ Cây Chàm

Khu phố 3, phường Quang Vinh

 

 

X

B25

TH8

X

650

BQL

 

9

Chợ Hương Phước

Ấp Hương Phước, xã Phước Tân

74

114

X

Chưa MS

TH9

X

546

DN

 

 

CỘNG

 

 

8

9

9

9

6.496

 

 

 

PHỤ LỤC VIII

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Chợ

Tổng số quy hoạch

Hạng ch quy hoạch

Diện tích quy hoạch (m2)

Định hướng quy hoạch

Dự kiến vốn đầu tư (triệu đồng)

Ghi chú

1

2

3

Xây dựng mi

Nâng cấp sửa chữa

Di dời

Giải tỏa

1

Thành phố Biên Hòa

37

3

9

25

99.174

8

20

7

13

259.480

Số lượng chợ truyền thống nêu trên chưa kể chợ đầu mối và chợ đêm

2

Huyện Trảng Bom

24

0

6

18

74.153

11

13

1

1

91.936

3

Huyện Thống Nht

18

0

4

14

57.445

9

9

1

1

114.400

5

Huyện Định Quán

19

0

2

17

111.680

8

11

1

2

75.400

4

Huyện Tân Phú

16

2

0

14

78.937

8

8

1

1

69.550

6

Thị xã Long Khánh

15

1

0

14

21.825

8

7

1

0

33.020

7

Huyện Xuân Lộc

16

0

5

11

71.592

2

14

0

4

69.550

8

Huyện Vĩnh Cu

13

0

3

10

115.422

4

8

4

1

15.500

9

Huyện Nhơn Trạch

16

2

2

12

90.507

10

6

3

1

208.034

10

Huyện Cẩm Mỹ

10

2

0

8

73.912

5

5

0

11

68.380

11

Huyện Long Thành

20

1

1

18

151.577

15

5

5

5

57.200

Tổng cộng:

204

11

32

161

946.223

88

106

24

40

1.067.100

 

 

PHỤ LỤC IX

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHỢ ĐẦU MỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Ch

Vị trí

Mã s quy hoạch

Năm đầu tư

Ghi chú

1

Chợ đầu mối rau quả Biên Hòa trên cơ sở phát triển chợ đêm Tân Biên

Thành phố Biên Hòa

CM1

2018-2020

 

2

Chợ đầu mối nông sản cho cụm Tân Phú, Định Quán, Thống Nhất

Huyện Thống Nhất

CM2

2018-2020

 

3

Chợ đầu mối nông sản - trái cây cho cụm Xuân Lộc, Long Khánh, Cẩm Mỹ

Thị xã Long Khánh

CM3

2021-2025

 

4

Chợ đầu mối nông sản tổng hợp thị trấn Long Thành, huyện Long Thành

Huyện Long Thành

CM4

2021-2025

 

 

PHỤ LỤC X

QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo
Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Đng Nai)

STT

Tên Chợ

Vị trí

Đang hoạt động tại vị trí mới

Mã số quy hoạch (củ)

Mã số quy hoạch (mới)

Hạng chợ quy hoạch

Diện tích quy hoạch (m2)

Đjnh hướng
quy hoạch

Số điểm kinh doanh đang hoạt động

Sđim kinh doanh thiết kế

D kiến vn đầu tư (triệu đng)

Dự kiến nguồn vốn đầu tư

Ghi chú

Địa ch

S tờ

S thửa

1

2

3

Xây dựng mời

Nâng cấp sửa chữa

Di dời

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

I

THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

 

 

 

24

28

28

3

9

16

 

8

20

7

 

 

 

 

 

1

Ch Biên Hòa

Khu phố 1, phường Thanh Bình

15

5

X

A1

C1

X

 

 

8,179

 

2020

 

936

968

3,000

XH hóa

 

2

Chợ Tân Biên

Khu phố 5A, phường Tân Biên

49

155

X

A2

C2

X

 

 

7,306

 

2018

2015

314

675

2,000

DN

Giải tòa, di dời chợ Sặt về chợ Tân Biên; Tổng Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa đầu tư và quản lý

3

Chợ Khu phố 6 Tân Biên

Khu phố 6, phường Tân Biên

 

 

 

A15

C3

 

 

X

3,000

2016

 

2017

 

200

4,000

XH hóa

Di dời từ khu phố 7 đến khu phố 6, phường Tân Biên

4

Chợ Tân Hiệp

Khu phố 3, phường Tân Hiệp

18

18

 

A4

C4

X

 

 

7,000

2014

 

2015

495

667

105,000

XH hóa

Di dời từ khu phố 2 sang vị trí khu phố 3, phường Tân Hiệp

5

Chợ Tân Mai

Khu phố 4, phường Tân Mai

18

41

X

A8

C5

 

X

 

1,142

 

2016

 

212

212

2,000

DN

Công ty Cổ phần SXTMDV Đồng Nai quản lý, khai thác

6

Chợ Tân Phong

Khu phố 2, phường Tân phong

52

145

X

A5

C6

 

X

 

1,286

 

2015

 

204

204

1,000

XH hóa

 

7

Chợ Tam Hòa

Khu phố 1, phường Tam Hòa

335-2

13,17

X

A3

C7

 

X

 

4,520

 

2015

 

232

232

2,000

HTX

HTX Thanh Niên

8

Chợ Bửu Hòa

Ấp Tân Bình, phường Bửu Hòa

21

120

X

A7

C8

 

X

 

862

 

2016

 

182

186

2,000

DN

Công ty Cổ phần SXTMDV Đồng Nai quản lý, khai thác

9

Chợ Khu dân cư Bửu Long

Khu phố 1, phường Bửu Long

24

521

X

A10

C9

 

X

 

3,625

 

2020

 

40

280

1,500

DN

Cty TNHH Nguyễn Hoàng đầu tư quản lý

10

Chợ Khu phố 3 Bửu Long

Khu phố 3, phường Bửu Long

13

257

X

A16

C10

 

 

X

1,300

 

2018

 

120

120

400

XH hóa

 

11

Chợ Long Bình Tân

Khu phố 1, phường Long Bình Tân

6

122

X

A6

C11

 

X

 

2,800

 

2016

 

335

340

2,000

HTX

HTX Tân Long

12

Chợ An Bình (mi)

Khu phố 1, phường An Bình

 

 

 

A11

C12

 

X

 

3,000

2016

 

 

 

350

10,000

DN

 

13

Ch An Bình

Khu ph 4, phường An Bình

30

26

X

A12

C13

 

 

X

792

 

2016

 

95

101

500

XH hóa

 

14

Chợ Tân Tiến

Khu phố 6, phường Tân Tiến

6

1,149c

X

A13

C14

 

 

X

500

 

2016

 

40

40

300

XH hóa

 

15

Chợ Tam Hiệp

Khu ph 9, phường Tam Hiệp

44

21

X

A14

C15

 

 

X

647

 

2015

 

140

155

2,000

XH hóa

 

16

Chợ Tân Vn

Phường Tân Vn

 

 

X

A19

C16

 

 

X

3,000

2015

 

2016

70

200

4,000

DN

 

17

Chợ Thái Bình

Khu phố 7, phường Tân Hòa

35

247

X

A17

C17

 

 

X

1,371

 

2015

 

110

120

3,000

XHH

 

18

Chợ Khu phố 3 Long Bình

Khu ph 3, phường Long Bình

15

21,51

X

A22

C18

 

 

X

3,000

 

2015

2016

115

190

5,000

DN

Di dời từ khu phố 4-5 sang khu phố 3, phường Long Bình

19

Chợ Khu phố 7 Long Bình

Khu phố 7, phường Long Bình

14

123

X

A21

C19

 

X

 

7,300

2017

 

 

65

380

8,000

BQP

Di dời vào dự án khu gia đình quân đội, Ban quản lý dự án 45/TCKT-BQP

20

Chợ Hãng Dầu

Khu phố 2, phường Quyết Thắng

21

119,120

X

A24

C20

 

 

X

155

 

2016

 

60

50

200

HTX

HTX Lam Sơn

21

Chợ số 6 Hố Nai

Khu phố 4, phường Hố nai

21

61

X

A25

C21

 

 

X

2,500

2015

 

2016

165

190

3,000

DN

Di dời từ khu phố 6 sang khu phố 4, phường Hố Nai

22

Ch Trảng Dài

Khu phố 3, phường Trảng Dài

21

108

X

A23

C22

 

 

X

3,500

 

2018

 

15

200

1,000

DN

 

23

ChHòa An

Ấp An Hòa, xã Hòa An

 

 

X

A9

C23

 

X

 

12,000

 

2016

 

393

650

15,000

DN

 

24

Ch Tân Hạnh

Ấp 1B, xã Tân Hạnh

13

34

X

A20

C24

 

 

X

1,822

 

2016

 

100

150

2,000

DN

 

25

Chợ Bến Gỗ

Ấp 1,An Hòa

35

215

 

A176

C25

 

 

X

3,000

2015

 

2016

60

200

4,000

DN

Di dời từ ấp 2 đến ấp 1, xã An Hòa (gần Trường Nguyễn Thị Sáu)

26

Chợ Hiệp Hòa

Ấp Nhất Hòa, xã Hiệp Hòa

65;78

40

X

A18

C26

 

 

X

3,982

 

2018

 

100

200

3,000

DN

Cty TNHH MTV Bá Thiên Hưng đầu tư quản lý

27

Chợ Long Hưng

Ấp Phước Hội, xã Long Hưng

 

 

X

A177

C27

 

 

X

3,000

2015

 

 

60

200

6,000

DN

Nằm trong dự án Trung tâm Thương mại

28

Chợ Tân Mai 2

Ấp Tân Mai, xã Phước Tân

96

14,17

X

A189

C28

 

 

X

2,089

 

2015

 

160

200

3,000

XH hóa

 

II

HUYỆN TRẢNG BOM

 

 

19

24

24

0

6

18

 

11

13

2

 

 

 

 

 

1

Chợ Trảng Bom

Khu phố 1, thị trấn Trảng Bom

25

10

X

A30

C29

 

X

 

4,200

 

2018

 

220

220

2,500

XH hóa

HTX TM-DV Trảng Bom

2

Chợ Bờ Hồ

Thị trấn Trảng Bom

 

 

 

A33

C30

 

 

X

 

2016

 

2017

 

150

3,256

XH hóa

Dời đến vị trí mới

3

Chợ Trà Cổ

Ấp Trà Cổ, xã Bình Minh

21

356

X

A27

C31

 

X

 

4,581

 

2016

 

270

300

2,000

XH hóa

HTX Tân Trà

4

Chợ Đông Hòa

Ấp Hòa Bình, xã Đồng Hòa

3

223

X

A28

C32

 

X

 

3,490

 

2016

 

300

300

2,500

XH hóa

 

5

Chợ An Chu

Ấp Bùi Chu, xã Bắc Sơn

38

15

X

A29

C33

 

X

 

2,340

 

2015

 

350

350

1,000

DN

DNTN Hương Ngọc đầu tư và quản lý                            

6

Chợ Sông Mây

Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn

13

114,113, 115

X

A197

C34

 

X

 

7,000

2015

 

 

120

250

7,235

DN

 

7

Chợ Phú Sơn

Ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn

52

103,466, 309

X

Chưa MS

C35

 

 

X

2,548

2014

 

 

150

150

2,500

DN

Đã xây dựng xong, đang hoạt động, bổ sung quy hoạch

8

Chợ Khu công nghiệp

Ấp Sông Mây, xã Bắc Sơn

25

99

X

A32

C36

 

X

 

2,818

 

2018

 

268

300

3,000

DN

KCN Sông Mây

9

Chợ Giang Điền

Ấp Xây dựng, xã Giang Điền

3

190

X

A40

C37

 

 

X

2,961

 

2018

 

165

200

2,000

XH hóa

 

10

Chợ Lộc Hòa

Ấp Lộc Hòa, xã Tây Hòa

19

281,327

X

A38

C38

 

 

X

1,211

 

2016

 

180

170

500

XH hóa

HTX TM-DV Hòa Phát

11

Chợ Đồi 61 (Mới)

Ấp Tân Thịnh, xã Đồi 61

20

2

 

A42

C39

 

 

X

5,000

2017

 

2017

35

135

2,530

XH hóa

Di dời đến vị trí mới; Chợ Đồi 61 (cũ) chuyển đổi công năng, xóa quy hoạch

12

Chợ Quảng Biên

Ấp Quảng Biên, xã Quảng Tiến

5

210

X

A37

C40

 

 

X

3,458

 

2015

 

180

180

5,325

DN

 

13

Cợ Sông Thao

p Thun Hòa, xã Sông Thao

32

203

X

A39

C41

 

 

X

2,002

 

2016

 

95

100

1,500

XH hóa

 

14

Chợ An Viễn

p 3, xã An Viễn

6

19A, 19, 20, 21

X

A41

C42

 

 

X

8,275

2015

 

 

120

150

4,520

DN

 

15

Chợ Bàu Hàm

Ấp Tân Hoa, xã Bàu Hàm

29

294

X

A44

C43

 

 

X

1,212

 

2017

 

120

120

850

XH hóa

 

16

Chợ Trường An

p Trường An, xã Thanh Bình

13

156

X

A45

C44

 

 

X

2,167

2015

 

 

60

80

2,530

XH hóa

 

17

Chợ Hưng Long

Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh

13

408

X

A34

C45

 

 

X

2,222

2015

 

 

120

150

7,524

DN

 

18

Chợ Hưng Thịnh

Ấp Hưng Bình, xã Hưng Thịnh

10

100,102, 103

X

A35

C46

 

 

X

3,439

2016

 

 

45

135

6,425

DN

 

19

Chợ Thanh Hóa

Ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3

64

24

X

A43

C47

 

 

X

795,3

 

2016

 

165

200

2,000

XH hóa

 

20

Chợ Hố Nai 3

Khu dân cư ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3

64

222

 

Chưa MS

C48

 

 

X

4,660

2014

 

 

150

200

5,000

DN

Đã xây dựng xong, chưa hoạt động, bổ sung quy hoạch

21

Chợ Sông Trầu

Ấp 2, xã Sông Trầu

36

364

X

A31

C49

 

 

X

4,779

 

2016

 

110

120

1,000

DN

Địa ốc 9 đầu lư và quản lý

22

Chợ Cây số 9

Ấp 3, xã Sông Trầu

18

214

 

Chưa MS

C50

 

 

X

1,088

2016

 

 

100

120

1,200

XH hóa

Đất tư nhân, bổ sung quy hoạch

23

Chợ Cây Gáo

Ấp Tân Lập 1, xã Cây Gáo

15

35

X

A36

C51

 

 

X

2,908

 

2014

 

65

100

2,325

XH hóa

 

24

Chợ chiều ấp Cây Điệp

Ấp Cây Điệp, xã Cây Gáo

30

98

 

Chưa MS

C52

 

 

X

1,796

2016

 

 

70

120

1,500

XH hóa

Đất tư nhân, bổ sung quy hoạch

III

HUYỆN THỐNG NHẤT

 

 

 

13

18

18

0

4

14

 

9

9

1

 

 

 

 

 

1

Ch Dốc Mơ

Ấp Dốc Mơ 1, xã Gia Tân 1

21

313

X

A46

C53

 

X

 

2,959

 

2016

 

300

300

2,000

XH hóa

HTX KD TH Dốc Mơ

2

Chợ Bạch Lâm

Ấp Bạch Lâm 2, xã Gia Tân 2

21

120,121, 122, 123

 

Chưa MS

C54

 

 

X

2,430

2015

 

 

60

200

8,000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây mới, Bổ sung quy hoạch

3

Chợ Phúc Nhc

Ấp Phúc Nhạc, xã Gia Tân 3

38

204

X

A48

C55

 

X

 

962

 

2016

 

231

250

1,500

XH hóa

HTX KD TH Phúc Nhạc

4

Chợ Nguyễn Huệ

Ấp Nguyễn Huệ, xã Quang Trung

35

249, 254

X

A49

C56

 

 

X

1,644

2014

 

 

82

150

7,000

DN

HTX Quang Trung; xây dựng mới trên nền chợ cũ hiện hữu và mở rộng diện tích đất (667 m2)

5

Chợ Lê Lợi

Ấp Lê Lợ, xã Quang Trung

49

415

X

A51

C57

 

 

X

947

 

2016

 

120

150

1,500

XH hóa

HTX Quang Trung

6

Chợ Võ Dõng

Ấp Võ Dõng, xã Gia Kiệm

39

378

X

A52

C58

 

 

X

498

 

2015

 

110

120

1,500

XH hóa

 

7

Chợ Du Giây

Ấp Trần Cao Vân , xã Bàu Hàm 2

53

72

X

A47

C59

 

X

 

3,511

 

2015

 

320

320

1,500

XH hóa

HTX SX-KD-TH Dầu Giây kinh doanh, khai thác; Chợ xã điểm, đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa; điều chỉnh thu hẹp diện tích từ 5.073 m2 xuống 3.511 m2

8

Chợ Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu, Xã  Bàu Hàm 2

2

24

 

A59

C60

 

 

X

 

2015

 

2016

100

150

7,000

XH hóa

Di dời đến ấp Phan Bội Châu, xã Bàu Hàm 2, đất do Công ty Cao su bàn giao

9

Ch Cây Me

Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

12

106

X

A57

C61

 

 

X

1.108

 

2014

 

55

200

8,000

XH hóa

DA Lifsap đầu tư trên nền chợ cũ

10

Chợ Tín Nghĩa

Ấp Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

15

258

 

Chưa MS

C62

 

 

X

10,000

2020

 

 

35

200

9,000

DN

Quyết định 3689/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai. Bổ sung quy hoạch

11

Chợ Tân Lập

Ấp 2, xã Lộ 25

23

123

X

A54

C63

 

 

X

1,360

 

2015

 

74

80

1,000

XH hóa

Điều chỉnh thu hẹp diện tích đất chợ từ 1.360m2 xuống còn 1.016m2

12

Chợ Ấp 5

Ấp 5, xã Lộ 25

5

109

X

A53

C64

 

 

X

1,294

2020

 

 

48

100

4,000

XH hóa

Điều chỉnh mở rộng diện tích đất chợ từ 500m2 lên 1.294m2

13

Chợ Hưng Lộc

Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc

25

384

X

A55

C65

 

 

X

870

 

2015

 

98

100

1,000

XH hóa

HTX TM-DV Hưng Lộc; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa. Điều chỉnh mở rộng diện tích đất chợ từ 380m2 lên 870m2

14

Chợ Hưng Hiệp

Ấp Hưng Hiệp, xã Hưng Lộc

 

 

 

Chưa MS

C66

 

 

X

3,000

2020

 

 

 

200

8,000

DN

Đề án nông thôn mới, tại Khu dân cư B1. Bổ sung quy hoạch

15

Chợ Hưng Nghĩa

Ấp Hưng Nghĩa, xã Hưng Lộc

29

100

X

Chưa MS

C67

 

 

X

440

 

2018

 

37

50

1,000

XH hóa

Hội Cựu Chiến binh xã, chợ xã điểm, Đề nghị hỗ trợ kinh phí để sửa chữa. Bổ sung quy hoạch

16

Chợ 9/4

Ấp 9/4, xã Xuân Thạnh

 

 

X

A56

C68

 

 

X

6,752

2019

 

 

52

200

8,000

DN

Ví trí QH nằm gần khu TTHC xã Xuân Thạnh mới có diện tích 6.752m2 (Quyết định 3627/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh)

17

Chợ Trần Hưng Đạo

Ấp Trần Hưng Đạo, xã Xuân Thạnh

 

 

X

A58

C69

 

 

X

 

2015

 

 

60

200

8,000

DN

Bộ công thương hỗ trợ 500 triệu (Quyết định 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh); diện tích đất mới do Cty cao su bàn giao

18

Chợ Thống Nhất
(Chợ và Khu phố chợ)

Khu Trung tâm hành chính huyện, xã Xuân Thạnh

 

 

 

Chưa MS

C70

 

X

 

19,670

2015

 

 

 

212

10,000

DN

Quyết định 2148/QĐ-UBND ngày 04/7/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai; Quyết định 2647/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND tỉnh; Bổ sung quy hoạch

IV

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

 

 

16

19

19

0

2

17

 

8

11

1

 

 

 

 

 

1

Chợ trung lâm thị trấn Định Quán

Khu phố Hiệp Đồng, thị trấn Định Quán

28

191;192; 193

X

A77

C71

 

X

 

20,000

 

2015

 

360

400

3,000

XH hóa

HTX TM-DV Định Quán

2

Ngã ba Gia Canh

Khu phố Hiệp Quyết, thị trấn Định Quán

17

19

X

A78

C72

 

 

X

1,117

 

2015

 

34

50

1,000

XH hóa

HTX TM-DV Phú Lợi

3

Chợ Phú Lợi

Ấp 2, xã Phú Lợi

23

6; 71

X

A76

C73

 

X

 

3,291

 

2015

 

216

260

2,000

XH hóa

Cty TNHH Đầu tư Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư và quản lý

4

Chợ Phú Cường

Ấp Phú Tân, xã Phú Cường

14

212; 323

X

A86

C74

 

 

X

3,900

 

2020

 

216

300

2,000

DN

 

5

Ch Phú Túc

Ấp chợ, xã Phú Túc

7

30

X

A82

C75

 

 

X

2,840

2015

 

 

23

300

10,000

XH hóa

 

6

Chợ Phú Hòa

Ấp 3, xã Phú Hòa

13

103

X

A85

C76

 

 

X

3,794

2015

 

 

10

150

 3,000

XH hóa

 

7

Chợ 105 Phú Ngọc

Ấp 2, xã Phú Ngọc

41

68

X

A90

C77

 

 

X

5,485

 

2016

 

3

50

5,000

XH hóa

 

8

Chợ trung tâm cụm Phú Tân

Ấp 5, xã Phú Tân

26

199

X

A81

C78

 

 

X

4,759

 

2016

 

 

50

1,000

XH hóa

 

9

Chợ Túc Trưng

Ấp Hòa Bình, xã Túc Trưng

52

14;28;59; 66; 94; 95; 99;153; 154; 155

X

A84

C79

 

 

X

10,000

 

2017

 

42

50

5,000

XH hóa

 

10

Chợ xã Gia Canh

Ấp 2, Xã Gia Canh

18

19,25

X

A79

C80

 

 

X

9,225

 

2016

 

105

120

2,000

DN

Cty TNHH Hoàng Sự Đầu tư và quản lý

11

Chợ Suối Nho

Ấp ch, xã Suối Nho

46

213

X

A80

C81

 

 

X

4,823

2015

 

 

154

160

12,000

XH hóa

 

12

Ch Thanh Sơn

Ấp 1, xã Thanh Sơn

98

1

X

A92

C82

 

 

X

8,126

 

2015

 

62

100

1,000

XH hóa

 

13

Chợ ấp 5 Suối Đục

Ấp 5, xã Thanh Sơn

38

75

 

Chưa MS

C83

 

 

X

3,000

2016

 

 

 

100

2,000

XH hóa

Bổ sung quy hoạch

14

Chợ Lâm trưng 3 Thanh Sơn

Ấp 7, xã Thanh Sơn

12

17; 18; 19; 20; 198; 199; 201

X

A91

C84

 

 

X

3,000

2014

 

 

40

50

1,000

XH hóa

 

15

Chợ ngã ba 307

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

57

103

X

A94

C85

 

 

X

1,173

 

2017

 

49

50

1,000

XH hóa

 

16

Chợ bến phà 107

Ấp Hòa Trung, xã Ngọc Định

 

 

 

A93

C86

 

 

X

1,131

2015

 

2016

25

50

1,000

XH hóa

Di dời về Trung tâm xã Ngọc Định

17

Chợ trung tâm xã Ngọc Định

Ấp Hòa Thành, xã Ngọc Định

20

137; 199

 

Chưa MS

C87

 

 

X

14,840

2016

 

 

 

150

3,000

XH hóa

Bổ sung quy hoạch

18

ChLa Ngà 102

Ấp 1, xã La Ngà

23

310; 332

X

A87

C88

 

 

X

9,821

 

2020

 

220

250

2,000

DN

Cty TNHH Hoàng Sự Đầu tư và quản lý

19

Chợ Vĩnh An La Ngà

p Vĩnh An, xã La Ngà

13

173;185; 186; 187; 109;191, 202; 220

X

A88

C89

 

 

X

1,355

2014

 

 

39

50

1,000

XH hóa

 

V

HUYỆN TÂN PHÚ

 

 

 

9

16

16

2

0

14

 

8

8

1

 

 

 

 

 

1

ChThị trấn Tân Phú

Khu 3, thị trấn Tân Phú

43

 

 

A61

C90

X

 

 

15,450

2015

 

 

 

300

10,000

DN

Đang làm thủ tục xây dựng

2

Chợ Phương Lâm

Ấp Phương Mai 1, xã Phú Lâm

19

16

X

A60

C91

X

 

 

8,416

 

2025

 

566

600

3,000

XH hóa

HTX TM-DV Phương Lâm

3

Chợ Phú Điền

Ấp 3, xã Phú Đin

18

91

 

A62

C92

 

 

X

7,000

2016

 

2017

80

150

4,000

XH hóa

Di dời vị trí mới

4

Ch Phú Lộc

Ấp 6, xã Phú Lc

1

52

X

A63

C93

 

 

X

4,390

 

2018

 

84

160

4,000

XH hóa

 

5

Chợ 13 Phú Lập

Ấp 3, xã Phú Lập

12

127

X

A64

C9A

 

 

X

5,547

 

2021

 

250

260

1,000

XH hóa

 

6

Chợ Nam Cát Tiên

p 5, xã Nam Cát Tiên

6

94

X

A65

C95

 

 

X

2,796

 

2020

 

80

100

1,000

XH hóa

 

7

Ch 138 Phú Sơn

Ấp Phú Lâm 3, Phú Sơn

18

237

X

A66

C96

 

 

X

1,538

 

2017

 

35

50

500

XH hóa

 

8

Chợ Đắc Lua

Ấp 12, xã Đc Lua

15

31

X

A67

C97

 

 

X

2,039

 

2015

 

30

100

2,000

XH hóa

 

9

Chợ Núi Tượng

Ấp 4, xã Núi Tuợng

10

105, 109, 110, 239, 237, 236, 238, 148, 149, 143, 136, 145, 144, 137, 146, 140, 158,159

X

A68

C98

 

 

X

1,601

 

2019

 

30

50

2,000

XH hóa

 

10

Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm 1, xã Phú Xuân

30

52, 53, 54, 55, 65, 66, 89, 90

X

A69

C99

 

 

X

3,055

2015

 

 

180

250

5,000

XH hóa

 

11

Chợ Tà Lài

Ấp 3, xã Tà Lài

13

356, 357, 207, 206, 208, 209, 177, 176, 175, 174, 178

 

A70

C100

 

 

X

8,000

2023

 

 

50

35

2,000

XH hóa

 

12

Chợ 142

p 7, xã P An

56

211

 

A72

C101

 

 

X

5,012

 

2024

 

80

120

7,000

DN

Cty TNHH TM-DV 142 đầu tư và quản lý

13

Chợ Phú Thịnh

Ấp 6, xã Phú Thịnh

19

197

 

A73

C102

 

 

 

1,000

2019

 

 

80

60

3,000

XH hóa

 

14

Ch Phú Trung

Ấp Phú Lợi, xã Phú Trung

17

170

 

A74

C103

 

 

X

5,000

2021

 

 

50

60

3,000

XH hóa

 

15

Chợ Phú Thanh

Ấp Bầu Mây, xã Phú Thanh

 

 

 

A75

C104

 

 

X

5,000

2020

 

 

55

70

3,000

XH hóa

 

16

Chợ Trà C

Ấp 5, xã Trà Cổ

15

107,108, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 17

X

Chưa MS

C105

 

 

X

3,093

2022

 

 

45

60

3,000

XH hóa

Đã hoạt động. Bổ sung quy hoạch

VI

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

9

15

15

1

0

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Long Khánh

Đường Hùng Vương, phường Xuân Trung

 

 

X

A95

C106

X

 

 

9,848

 

2020

 

526

526

1,500

XH hóa

 

2

Chợ Xuân Thanh

Đường Hoàng Diệu, phường Xuân Thanh

8

84, 114

X

A96

C107

 

 

X

2,854

 

2020

 

134

134

1,000

XH hóa

HTX TM-DV Xuân Thanh

3

Chợ Phú Bình

Phường Phú Bình

 

 

 

A106

C108

 

 

X

 

2020

 

 

 

50

4,000

XH hóa

Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020

4

Ch Xuân Hòa

Phường Xuân Hòa

 

 

 

A107

C109

 

 

X

 

2020

 

 

 

50

4,000

XH hóa

Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020

5

Chợ Bảo Vinh

Ấp Ruộng Lớn, xã Bảo Vinh

24

11,29

X

A98

C110

 

 

X

1,296

 

2020

 

60

75

500

XH hóa

 

6

Chợ Xuân Tân

Ấp Tân Phong, xã Xuân Tân

25

102

X

A97

C111

 

 

X

1,769

 

2016

 

106

113

4,001

XH hóa

Xã điểm nông thôn mới, mở rộng chợ

7

Chợ Hàng Gòn

Ấp Hàng Gòn, xã Hàng Gòn

35

187

X

A103

C112

 

 

X

963,1

 

2020

 

46

36

500

XH hóa

HTX DV-NN Xuân Thanh

8

Chợ Bình Lộc

Ấp 1, xã Bình Lộc

29

10

X

A108

C113

 

 

X

10,192

2024

 

2025

42

100

3,000

XH hóa

Di dời đến vị trí mới; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng

9

Chợ Bàu Sen

Ấp Núi Đỏ, xã Bàu Sen

15

42a

 

A104

C114

 

 

X

670

2020

 

 

30

50

300

 

XH hóa

Đang xây dựng, dự kiến cuối T9/2014 hoàn thành

10

Chợ Bàu Trâm

Xã Bàu Trâm

 

 

 

A105

C115

 

 

 

 

2020

 

 

 

50

3,000

XH hóa

Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020

11

Chợ Suối Tre

Sui Tre

 

 

 

A101

C116

 

 

X

 

2020

 

 

 

50

2,000

XH hóa

Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020

12

Chợ Bàu Cối

Ấp Bàu Cối, xã Bảo Quang

04

323

X

A100

C117

 

 

X

671,4

2020

2020

 

61

51

300

XH hóa

 

13

Chợ Bảo Quang

Bo Quang

 

 

 

A99

C118

 

 

X

 

2020

 

 

 

50

2,000

XH hóa

Xây dựng mới giai đoạn 2016-2020

14

Chợ Xuân Lập

Ấp Trung Tâm, xã Xuân Lp

06

82

X

A 102

C119

 

 

X

4,415

2018

2020

 

80

80

500

XH hóa

Xã điểm nông thôn mới

15

Chợ Phú Mỹ

 Ấp Phú Mỹ, xã Xuân Lập

20

53

X

Chưa MS

C120

 

 

X

329

 

 

 

 

50

1,500

 

Đề án nông thôn mới. Bổ sung quy hoạch

VII

HUYỆN XUÂN LỘC

 

 

 

15

16

16

0

5

11

 

2

14

0

 

 

 

 

 

11

Chợ Xuân Lộc

Khu 4, thị trấn Gia Ray

16

34

X

A116

C121

 

X

 

3,355

5

2016

 

20

231

3,000

XH hóa

 

2

Chợ Xuân Đà

QL 1A, Ấp 5, xã Xuân Tâm

38

303; 1588; 1589

X

A109

C122

 

X

 

5,692

 

2015

 

281

281

3,000

XH hóa

 

3

Chợ Xuân Hưng

Ấp 2, xã Xuân Hưng

73

82

X

A111

C123

 

X

 

3.483,5

 

2015

 

200

200

3,000

XH hóa

 

4

Chợ Xuân Thọ

Ấp Thọ Chánh, xã Xuân Thọ

55

90

X

A112

C124

 

 

X

3,660

 

2016

 

113

113

3,000

DN

Cty TNHH Đầu tư Tư vấn Xây dựng Môi trường An Phúc đầu tư, quản lý

5

Chợ Suối Cát

Ấp Sui Cát 1, Suối Cát

17

319

X

A113

C125

 

X

 

4,730

 

2016

 

185

215

3,000

XH hóa

HTX DVTM Suối Cát

6

Chợ Bão Hòa

QL 1A, ấp Hòa Hợp, xã Bảo Hòa

8

35

X

A114

C126

 

X

 

4,832

 

2016

 

228

228

3,000

XH hóa

HTX DV-TM Bảo Hòa; Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

7

 

Chợ Gia Ray

               

Ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường

18

98

X

A115

C127

 

 

X

2,778

 

2015

 

208

220

3,500

XH hóa

 

8

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Hòa, xã Xuân Phú

30

269

 

A118

C128

 

 

 

1,502

 

2018

 

86

86

3,000

XH hóa

HTX TM-DV Bình Hòa; Chợ xã điểm

9

Chợ Thọ Lộc

Thọ Lộc, xã Xuân Thọ

38

28

X

A119

C129

 

 

X

1,300

2015

 

 

70

100

5,000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

10

Chợ Lang Minh

Ấp Đông Minh, xã Lang Minh

15

22

X

A120

C130

 

 

X

6,658

 

2018

 

114

175

3,000

XH hóa

HTX ĐT-XD chợ Lang Minh

11

Chợ Tân Hữu

Ấp Tân Hữu, xã Xuân Thành

13

744

X

A121

C131

 

 

X

2,575

 

2018

 

88

121

3,000

XH hóa

HTX ĐT-XD chợ Tân Hữu

12

Chợ Xuân Hòa

Ấp 3, xã Xuân Hòa

63

137

X

A122

C132

 

 

X

2115,7

 

2018

 

92

92

3,000

XH hóa

 

13

Chợ Xuân Bc

Ấp 2B, xã Xuân Bắc

47

31

X

A123

C133

 

 

X

6492,8

 

2016

 

48

38

3,000

XH hóa

 

14

Chợ Xuân Đnh

QL 1 A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định

5

727

X

A125

C134

 

 

X

30,000

 

2016

 

30

148

3,000

XH hóa

HTX TM-DV Xuân Định

15

Chợ Mã Vôi

QL 1A, ấp Hòa Bình, xã Bảo Hòa

9

115

X

A127

C135

 

 

X

4,510

 

2016

 

40

40

3,000

DN

 

16

Chợ Tràng Táo

Xuân Tâm

 

 

 

A128

C136

 

 

X

 

2016

 

 

40

40

6,000

DN

 

VIII

HUYỆN VĨNH CỬU

 

 

 

7

13

13

0

3

10

 

4

8

4

 

 

 

 

 

1

ChVĩnh An

Khu ph 5, thị trấn Vĩnh An

 

 

X

A130

C137

 

X

 

26,000

 

2017

 

568

600

 

XH hóa

 

2

Chợ Khu ph 1 nh An

Khu ph 1, thị trấn Vĩnh An

 

 

X

A139

C138

 

 

X

5,286

 

2017

 

64

100

 

XH hóa

 

3

Chợ Tân Bình

Ấp Bình Phước, xã Tân Bình

12

137, 138, 139, 141, 142, 559

X

A129

C139

 

X

 

9,800

 

 

 

126

320

 

DN

DNTN Thiên Nhiên đầu tư và quản lý

4

Chợ Vĩnh Tân

p 3, xã Vĩnh Tân

 

 

X

A131

C140

 

X

 

8,314

 

2018

 

30

210

 

DN

DNTN Đức Lợi Thành đầu tư và quản lý

5

Chợ Thạnh Phú

Ấp 1, xã Thạnh Phú

32

27-39, 50-55, 65-74, 120-125, 128 - 134

 

Chưa MS

C141

 

 

X

20,000

2017

 

2018

72

150

5000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

6

Chợ Hiếu Liêm

Ấp 3, xã Hiếu Liêm

 

 

X

A133

C142

 

 

X

10,000

 

2018

 

43

56

1500

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

7

Chợ Mã Đà

Ấp 1, xã Mã Đà

93

128, 129

X

A134

C143

 

 

X

9,000

2017

 

2018

33

50

2000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

8

Chợ Trị An

Ấp 1, xã Trị An

23

146

 

A135

C144

 

 

X

3,000

2015

 

 

 

70

3000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

9

Chợ Phú Lý

Ấp Lý Lịch 1, xã Phú Lý

42

39, 77, 87, 86, 75, 76

X

A136

C145

 

 

X

12,000

 

2016

 

100

150

3000

XH hóa

Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

10

Chợ Thin Tân

Ấp Vàm, xã Thiện Tân

25

243

 

Chưa MS

C146

 

 

X

4,000

2015

 

2016

 

50

1000

XH hóa

Di dời từ ấp 6-7 sang vị trí ấp Vàm, xã Thiện Tân

11

Chợ Tân An (Sở Quýt)

Ấp 1, xã Tân An

72

31

 

Chưa MS

C147

 

 

X

2,000

 

2016

2015

60

100

 

HKD

Di dời từ ấp 2 sang vị trí ấp 1, xã Tân An; GCN QSDĐ số BQ176549 cấp ngày 20/01/2014

12

Chợ Ấp 3 (Chợ Bình Lợi)

Ấp 3, xã Bình Lợi

11

151

 

Chưa MS

C148

 

 

X

3,022

 

2016

 

50

80

 

HKD

B sung quy hoạch; GCN QSDĐ s BD224603 cp ngày 26/11/2010

13

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Thạch, xã Bình Hòa

22;

15

6, 7, 8; 251, 234- 246, 213-221, 187, 197, 198, 199

 

Chưa MS

C149

 

 

X

3,000

 

2020

 

30

50

 

HKD

B sung quy hoạch

IX

HUYỆN NHƠN TRẠCH

 

 

12

16

16

2

2

12

 

10

6

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Dân Xuân

p 3, xã Hiệp Phước

29

247, 297

 

A196

C150

X

 

 

10,554

2015

 

 

30

50

81,000

DN

Xây dựng mới; Giải tỏa, di dời chợ ấp 3 Hiệp Phước đến chợ Dân Xuân

2

Chợ Phú Thạnh

Ấp 1, xã Phú Thạnh

28

9

 

A143

C151

X

 

 

5,082

2019

 

2020

34

200

10,000

DN

Xây dựng mới và di dời, điều chỉnh QH chợ loại 1;

Nằm trong khu quy hoạch hành chính văn hóa giáo dục thể dục thể thao

3

Chợ Đại Phước

Ấp Phước Lý, xã Đại Phước

34

87

X

A140

C152

 

X

 

1,895

 

2025

 

320

320

10,326

DN

DNTN Huỳnh Minh đầu tư và quản lý

4

Chợ Phưc Thiền

Ấp Bến Cam, Phước Thin

28

34

X

A141

C153

 

 

X

1,492

 

2018

 

110

120

 

XH hóa

Nâng cấp, cải tạo chợ sẵn có.

5

Chợ Phước Khánh

Ấp 2, xã phước Khánh

31

100

X

A142

C154

 

 

X

1,438

2014

 

 

96

90

3,700

XH hóa

Điều chỉnh quy hoạch xây dựng mới trên nền chợ cũ, Chợ xã điểm đang lập dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

6

Chợ Phước An

Ấp Bà Trường, xã Phước An

97

100

X

A151

C155

 

 

X

2,434

2014

 

2015

60

100

5,000

DN

Đã xây dựng mới xong, đang thực hiện di dời Bà Dung đầu tư

7

Chợ Phước An (nổi)

Ấp Bà Trường, xã Phước An

58

114, 118, 119, 120

 

Chưa MS

C156

 

 

X

48,000

2015

 

 

 

200

20,000

DN

HTX đóng tàu Xà lan Nhơn Trạch; Bổ sung quy hoạch

8

Chợ Ấp 1 Long Thọ

Ấp 1, xã Long Thọ

18

6

X

A145

C157

 

 

X

1,800

 

2025

 

260

260

3,000

DN

DNTN Hoàng Tuấn Hùng đầu tư và quản lý

9

Chợ Ấp 4 Long Thọ

Ấp 4, xã Long Thọ

377

286

X

A146

C158

 

 

X

750

2016

 

 

35

40

 

XH hóa

Chợ xã điểm đang lập dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới

10

Chọ Long Tân

Ấp Vĩnh Tuy, xã Longn

36

62

 

Chưa MS

C159

 

 

X

2,000

2019

 

 

30

120

5,000

DN

Bổ sung quy hoch

11

Chợ Phú Hữu

Ấp Cát Lái, xã Phú Hữu

14

105; 68

X

A148

C160

 

 

X

1.998

 

2020

 

40

50

3,000

DN

DNTN Huỳnh Minh đầu tư và quản lý

12

Chợ Giồng Ông Đông

Ấp Giống Ông Đông, xã Phú Đông

81

81

 

A149

C161

 

 

X

1,411

 

2020

 

30

50

1,000

XH hóa

Nâng cấp, cải tạo chợ sẵn có

13

Chợ Phú Hội

Ấp Xóm Hố, xã Phú Hội

26

28

10

17

X

A150

C162

 

 

X

6,798

2016

 

2017

40

50

 

DN

Xây dựng mới, thực hiện di dời và nằm trong quy hoạch khu dân cư Phú Hội nguồn vốn chưa tính chưa có nhà đầu tư

14

Chợ Sơn Hà (Vĩnh Thanh)

Ấp Sơn Hà, xã Vĩnh Thanh

26

111

X

A144

C163

 

X

 

1,355

2017

 

 

32

50

5,000

XH hóa

Đầu tư xây dựng mới trên nền chợ cũ, đang được chương trình Lifsap đầu tư một phần khu thực phẩm tươi sống

15

Chợ Hòa Bình (Vĩnh Thanh)

Ấp Hòa Bình, xã Vĩnh Thanh

1

330, 227, 194, 193

X

A198

C164

 

 

X

2,700

 

2025

 

75

120

3,000

DN

Cty TNHH TM-DV Gò Cát đầu tư và quản lý

16

Chợ Đoàn Kết

Ấp Đoàn Kết, xã Vĩnh Thanh

58

184

X

Chưa MS

C165

 

 

X

800

2016

 

 

65

100

10,000

DN

Bổ sung quy hoạch

X

HUYỆN CM MỸ

 

 

10

10

10

2

0

8

 

5

5

0

 

 

 

 

 

1

Chợ Sông Ray

Ấp 1, xã Sông Ray

14

106

X

A152

C166

X

 

 

16,815

 

2020

 

24

692

5,000

DN

Cty TNHH ĐT - TV - XD Cuờng Thịnh đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả

2

Chợ Cẩm Mỹ

Ấp Sui Râm, xã Long Giao

6

913

X

A153

C167

X

 

 

13,230

 

2020

 

57

410

5,000

DN

Cty ĐT-XD Nhơn Trạch đầu tư, quản lý; hoạt động không hiệu quả

3

Chợ Bảo Bình

Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình

14

203

X

A154

C168

 

 

X

3,760

 

2020

 

138

160

3,000

XH hóa

HTX DVTM-NN Bảo Bình quản lý; đã lập hồ sơ dự án, đang triển khai đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng

4

Chợ Xuân Mỹ

Ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ

6

58

X

A155

C169

 

 

X

12,596

2015

 

 

135

150

25,000

XH hóa

HTX DVTM-NN Quyết Tiến quản lý, đang tiếp tục triển khai phương án đầu tư xây dựng chợ. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới

5

Chợ Làng Me

Ấp Láng Me, xã Xuân Đông

11

353

X

A157

C170

 

 

X

4,266

2018

 

 

104

110

5,000

XH hóa

Đang triển khai phương án đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới

6

Chợ Ấp 1 Xuân Tây

Ấp 1, xã Xuân Tây

33

65

X

A159

C171

 

 

X

3,600

 

2018

 

128

130

2,600

XH hóa

HTX DVTM Xuân Tây quản lý, đã được dự án Lifsap đầu tư xây dựng khu thực phẩm tươi sống, đang xây dựng chợ văn minh/ văn hóa

7

Chợ Xuân Bo

Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo

37

112

X

A162

C172

 

 

X

12,200

 

2015

 

20

40

1,000

XH hóa

Chợ xã điểm nông thôn mới, đã lập hồ sơ dự án. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới

8

Chợ Xuân Quế

p 2, xã Xuân Quế

14

646

X

A167

C173

 

 

X

3,463

2015

 

 

42

50

2,000

XH hóa

Chợ tạm, dự án Lifsap chuẩn bị xây dựng khu tươi sống

9

Chợ Lâm San

Ấp 1, xã Lâm San

15

5

X

A168

C174

 

 

X

1,850

2018

 

 

50

50

2,000

XH hóa

Đang triển khai phương án đầu tư xây dựng. Đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng mới

10

Chợ Nhân Nghĩa

Ấp 3, xã Nhân Nghĩa

20

126

X

A169

C175

 

 

X

2,132

2018

 

 

104

110

2,000

XH hóa

Đã được dự án Lipsap đầu tư khu kinh doanh thực phẩm tươi sống, hoạt động bình thường

XI

HUYỆN LONG THÀNH

 

 

7

20

20

1

1

18

 

15

5

5

 

 

 

 

 

1

Chợ Long Thành

Khu Cầu Xéo, thị trn Long Thành

27

3330,3333

X

A172

C176

X

 

 

15.067

 

2020

 

800

1,076

10,000

DN

Cty CP-PT Đô thị CN số 2 (D2D) đầu tư, quản lý

2

Chợ Phước Thái

Ấp 1C,  xã Phước Thái

10

154

X

A174

C177

 

X

 

1,931

 

2018

 

310

310

1,000

XH Hóa

 

3

Chợ Lộc An

Ấp Bình Lâm, xã Lộc An

7

432, 424, 425, 2, 3, 30

 

A179

C178

 

 

X

10,000

2018

 

 

100

120

2,000

ĐN

Đầu tư xây mới trong khu Tái định cư xã Lộc An _Cty D2D

4

Chợ Ấp 1 Tam An

Ấp 1, xã Tam An

12

188

 

Chưa MS

C179

 

 

X

5,000

2018

 

 

100

120

2,000

XH hóa

Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng, bổ sung hồ sơ quy hoạch

5

Chợ Ấp 5 Tam An

Ấp 5, xã Tam An

 

 

 

Chưa MS

C180

 

 

X

 

2016

 

2017

 

 

2,000

XH hóa

Di dời từ ấp 4 sang vị trí ấp 5

6

Chỹ Ấp 6 Tân Hiệp

Ấp 6, xã Tân Hiệp

30

124

X

A182

C181

 

 

X

10,000

2015

 

 

144

150

2,000

XH hóa

Chợ tạm đang kêu gọi đầu tư xây dựng

7

Chợ Cẩm Đường

Ấp Cm Đường, xã cẩm Đường

2

544

X

A193

C182

 

 

X

2,915

2015

 

 

50

120

1,000

XH hóa

Nâng cấp

8

Chợ Suối Quýt

Ấp Suối Quýt, xã Cẩm Đường

2

987

X

A194

C183

 

 

X

5,753

2018

 

 

70

100

2,000

XH hóa

Đất của các hộ dân đang quản lý sử dụng, đang kêu gọi đầu tư xây dựng

9

Chợ Ấp 2 Bàu Cạn

Ấp 2, xã Bàu Cạn

28

201

 

Chưa MS

C184

 

 

X

900

 

2015

 

 

50

2,000

DN

Bổ sung quy hoạch; Hộ Trần Xuân Cảnh đầu tư, chưa hoạt động

10

Chợ Ấp 6 Bàu Cạn

Ấp 6, xã Bàu Cạn

52

58, 59, 60, 61, 62, 63

 

A192

C185

 

 

X

4,600

2019

 

 

100

150

2,000

DN

Đất do Cty Tín Nghĩa quản lý (Chưa có chợ)

11

Chợ Ấp 8 Bàu Cạn

Ấp 8, xã Bàu Cạn

48

38, 39,40, 41,42, 43, 44, 45, 46, 47

 

Chưa MS

C186

 

 

X

922

2019

 

 

 

120

2.000

DN

Đất tư nhân (Chưa có chợ)

12

Chợ Phước Hòa

Ấp Tập Phước, xã Long Phước

58

106, 98, 70, 71

 

A195

C187

 

 

X

6,000

2016

 

2017

80

100

2.000

XH hóa

Di dời về phố chợ Phước Hòa mới.

13

Chợ Long Đức (khu phố chợ)

Khu 12, xã Long Đức

3

21

 

Chưa MS

C188

 

 

X

20.000

2016

 

 

100

120

2,000

DN

Đất do Cty Cao Su Đồng Nai quản lý, sử dụng; Bổ sung quy hoạch

14

Chợ Ấp 2 Long An

Ấp 2, xã Long An

12

90

 

A185

C189

 

 

X

2,200

2015

 

2015

100

120

2,000

XH hóa

Di dời về khu Tái định cư ấp 2, xã Long An

15

Chợ An Viễng

Ấp An viễng, Xã Bình An

11

247

 

A183

C190

 

 

X

10,00

2015

 

2016

70

100

2,000

XH hóa

Di dời về khu thương mại

16

Chợ An Bình

Ấp 8, xã An Phước

3

08, 205, 206

X

A188

C191

 

 

X

2,666

 

2018

 

130

150

1,000

DN

DNTN Long Tinh đầu tư quản lý

17

Chợ Ấp 2 Phước Bình

Ấp 2, xã Phước Bình

31

124

X

A186

C192

 

 

X

3,000

 

2018

 

210

250

1,000

DN

Cty TNHH XD-TM Đông Hải đầu tư, quản lý

18

Chợ Ấp 6 Phước Bình

Ấp 6, xã Phước Bình

45

1

 

A187

C193

 

 

X

14,923

2018

 

 

8

100

2,000

DN

Đất do Tổng Cty Công nghiệp-Thực phẩm Đồng Nai quản lý. Hiện trạng: đất trồng tràm

19

Chợ Ấp 8 Bình Sơn

Ấp 8, xã Bình Sơn

6

5.6

 

Chưa MS

C194

 

 

X

23,000

2019

 

 

10

120

2,000

DN

Đất do Cty Cao Su Đồng Nai Quản lý, trong khu Tái định cư Bình Sơn; Bổ sung quy hoạch

20

Chợ Ấp 10 Bình Sơn

Ấp 10, xã Bình Sơn

7

462

 

A184

C195

 

 

X

9,700

2015

 

2016

8

120

2,000

XH hóa

Đất công, Di dời từ ấp 3 về ấp 10, xã Bình Sơn

 

CỘNG

 

 

 

141

195

195

11

32

152

 

88

106

25

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 319/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu319/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/02/2015
Ngày hiệu lực04/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 319/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ Đồng Nai đến 2020 định hướng 2025


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ Đồng Nai đến 2020 định hướng 2025
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu319/QĐ-UBND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Nai
          Người kýNguyễn Phú Cường
          Ngày ban hành04/02/2015
          Ngày hiệu lực04/02/2015
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcThương mại
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật10 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ Đồng Nai đến 2020 định hướng 2025

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ Đồng Nai đến 2020 định hướng 2025