Quyết định 32/2006/QĐ-UBND

Quyết định 32/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 32/2006/QĐ-UBND

Quận 8, ngày 07 tháng 09 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NGHIỆP QUẬN 8

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính Phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội; Thông tư số 88/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Biên bản Đại hội Hội Doanh nghiệp quận 8 ngày 17 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Hội Doanh nghiệp quận 8 (Công văn số 04/CV-HDN ngày 19 tháng 6 năm 2006) và Trưởng Phòng Nội vụ quận 8
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8 (kèm theo Điều lệ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 7 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 8, Trưởng Phòng Nội vụ quận 8, Trưởng Phòng Kinh tế quận 8, Hội Doanh nghiệp quận 8 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đô Lương

 

ĐIỀU LỆ

HỘI DOANH NGHIỆP QUẬN 8
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân quận 8)

Nhiệm kỳ 2006 - 2008

Chương 1:

TÊN GỌI - TÔN CHỈ - MỤC ĐÍCH

Điều 1. Tên gọi

Hội Doanh nghiệp quận 8 là tổ chức của các nhà quản lý Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đang hoạt động sản xuất - kinh doanh, góp sức vào sự nghiệp xây dựng - phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cùng tự nguyện thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của pháp luật và Bản Điều lệ này.

Tên chính thức: Hội các nhà Doanh nghiệp quận 8 - Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên giao dịch trong nước: Hội Doanh nghiệp quận 8.

Tên giao dịch nước ngoài: Business Association of district 8.

Điều 2. Tư cách pháp nhân

Hội Doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân quận 8 cho phép thành lập, ra quyết định công nhận, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; được các cơ quan có thẩm quyền tạo mọi điều kiện thuận lợi để tổ chức và triển khai hoạt động.

Điều 3. Tôn chỉ - mục đích

Đoàn kết tập hợp các doanh nghiệp trên địa bàn quận 8, tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp thành viên giao lưu, hỗ trợ lẫn nhau trong nghề nghiệp, nắm bắt kịp thời những thông tin kinh tế, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, gắn liền với lợi ích của hội viên, cùng phấn đấu vì mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vì sự phát triển vững mạnh của Hội nói chung và sự thành đạt của mỗi hội viên nói riêng, góp phần vào sự nghiệp dựng xây đất nước.

Điều 4. Trụ sở hoạt động

Trụ sở của Hội Doanh nghiệp quận 8 đặt tại số 291 Tùng Thiện Vương, phường 11, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.

Địa điểm đặt trụ sở có thể thay đổi nếu có sự đồng ý của tập thể thành viên và phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện việc thay đổi.

Điều 5. Thời gian hoạt động

1. Thời gian hoạt động của Hội Doanh nghiệp quận 8 là 10 (mười) năm.

2. Thời gian hoạt động của Hội Doanh nghiệp quận 8 có thể kéo dài hoặc chấm dứt trước thời hạn do Đại hội Hội viên quyết định.

Chương 2:

CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ

Điều 6. Chức năng

Hội doanh nghiệp quận 8 có các chức năng sau:

1. Tuyên truyền, phát triển hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hội và hội viên. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

2. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của pháp luật. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về từng chuyên đề trao đổi kinh nghiệm, thúc đẩy hợp tác, liên kết giữa các nhà doanh nghiệp trong và ngoài Hội.

3. Hướng dẫn, hỗ trợ hội viên về thủ tục có liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp; động viên hội viên thực hiện tốt các chủ trương, chính sách pháp luật Nhà nước, phát huy tiềm năng, thế mạnh vào phát triển sản xuất, kinh doanh đúng quy hoạch và định hướng của quận.

Điều 7. Quyền hạn

Hội doanh nghiệp quận 8 có các quyền sau:

1. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề có liên quan tới sự phát triển và lĩnh vực hoạt động của Hội.

2. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

3. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

4. Được giới thiệu hội viên và đề cử người đại diện Hội đi nước ngoài để tiếp cận thị trường, nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ thuật, dự các cuộc triển lãm, hội thảo... theo quy định của Nhà nước.

5. Được đề cử người đại diện của Hội tham gia vào danh sách ứng cử viên của các tổ chức dân cử theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận.

Điều 8. Nghĩa vụ

Hội doanh nghiệp quận 8 thực hiện các nghĩa vụ sau:

1. Hoạt động của Hội phải theo đúng Điều lệ đã được phê duyệt và chịu sự quản lý của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

2. Trước khi tổ chức đại hội nhiệm kỳ 30 ngày, khi thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thay đổi trụ sở, sửa đổi bổ sung Điều lệ, Hội phải báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

3. Hàng năm, Hội thực hiện báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất vào ngày 01 tháng 12 hàng năm.

4. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.

5. Danh sách hội viên, các đơn vị trực thuộc Hội, các chứng từ về tài chính của Hội, biên bản các cuộc họp ban lãnh đạo Hội được lập thành hồ sơ và lưu giữ tại trụ sở Hội.

6. Việc sử dụng kinh phí của Hội phải chấp hành quy định của pháp luật. Hàng năm Hội phải báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của Nhà nước và gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Chương 3:

HỘI VIÊN

Điều 9. Điều kiện trở thành hội viên

Các nhà quản lý doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đang hoạt động trên địa bàn quận 8 và thành phố Hồ Chí Minh có nguyện vọng tham gia, tán thành Điều lệ, tự nguyện làm đơn gia nhập, đều có thể trở thành hội viên của Hội Doanh nghiệp quận 8.

Thủ tục gia nhập Hội:

- Doanh nghiệp phải làm đơn xin gia nhập Hội

- Được Ban Chấp hành Hội đồng ý.

Điều 10. Hội viên liên kết và hội viên danh dự

1. Các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, có đóng góp cho sự phát triển, tán thành Điều lệ thì được Hội xem xét công nhận là hội viên liên kết.

2. Các nhà quản lý Doanh nghiệp đang hoạt động ở quận 8 và thành phố Hồ Chí Minh không có điều kiện trở thành hội viên của Hội nhưng có đóng góp với Hội, được Hội công nhận là hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.

3. Hội viên liên kết và hội viên danh dự được tham gia các hoạt động và tham dự Đại hội Hội Doanh nghiệp quận 8. Hội viên liên kết và hội viên danh dự không tham gia bầu cử và ứng cử Ban lãnh đạo Hội, không biểu quyết các vấn đề của Hội, không đóng hội phí như hội viên chính thức.

Điều 11. Quyền lợi của hội viên

1. Tham dự mọi hoạt động của Hội, thảo luận và biểu quyết các mặt công tác của Hội. Được phát biểu ý kiến, đề đạt, kiến nghị nguyện vọng lên các cơ quan chính quyền xem xét giải quyết những yêu cầu của mình thông qua Hội.

2. Được Hội hỗ trợ, giúp đỡ trong hoạt động sản xuất kinh doanh trên tinh thần đoàn kết tương trợ trong phạm vi quyền hạn và khả năng của Hội. Được yêu cầu Hội đại diện và bảo vệ quyền lợi chính đáng và hợp pháp của mình trước pháp luật.

3. Được đề xuất với Ban Chấp hành về những vấn đề cần đưa vào nội dung sinh hoạt định kỳ, hay cuộc họp bất thường của Hội; phê bình, chất vấn Ban Chấp hành về mọi hoạt động trên cơ sở thực hiện Điều lệ của Hội, những công tác mà Hội quan tâm.

4. Được cấp thẻ hội viên tham gia sinh hoạt trong tổ chức Hội và được quyền rút tên ra khỏi Hội nếu không muốn tiếp tục tham gia, trong trường hợp này hội viên cần thông báo chính thức trước 01 tháng cho Ban Chấp hành.

5. Được ứng cử, đề cử vào Ban Chấp hành Hội.

Điều 12. Nghĩa vụ của hội viên

1. Chấp hành Điều lệ, quy chế hoạt động của Hội và các Nghị quyết của đại hội.

2. Tham gia sinh hoạt Hội Doanh nghiệp thường xuyên, đóng lệ phí gia nhập Hội (một lần là 100.000 đồng) và đóng hội phí vào đầu tháng mỗi quý theo quy định của Điều lệ.

3. Góp phần tuyên truyền và vận động xây dựng Hội.

4. Giữ gìn và nâng cao uy tín hoạt động của doanh nghiệp mình, thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật Nhà nước.

5. Cung cấp những thông tin, số liệu cần thiết có liên quan để phục vụ cho hoạt động Hội.

Điều 13. Chấm dứt tư cách hội viên

Tư cách hội viên chấm dứt khi có một trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo luật định.

- Hoạt động trái pháp luật, gây tổn hại đến uy tín của Hội.

- Hội viên không tham gia sinh hoạt Hội 3 kỳ (không có lý do chính đáng).

- Không đóng hội phí trong thời gian 1 năm.

Ban Chấp hành quyết định việc xóa bỏ tư cách hội viên và thông báo chính thức trong các kỳ hội nghị toàn thể hội viên.

Chương 4:

TỔ CHỨC - QUẢN LÝ- ĐIỀU HÀNH

Điều 14. Đại hội nhiệm kỳ, đại hội thường kỳ và đại hội bất thường

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Doanh nghiệp quận 8 là Đại hội Hội viên, bao gồm đại hội nhiệm kỳ, đại hội thường kỳ và đại hội bất thường.

2. Nhiệm kỳ đại hội 03 (ba) năm.

3. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị triệu tập.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ đơn, Ban Chấp hành phải triệu tập đại hội toàn thể, nếu quá thời hạn này mà Ban Chấp hành không triệu tập đại hội thì Ban Kiểm tra phải triệu tập đại hội bất thường để giải quyết các vấn đề nêu trong đơn.

4. Nội dung đại hội, thời gian, địa điểm họp và chương trình đại hội phải được thông báo trước cho từng hội viên ít nhất là 10 ngày để chuẩn bị.

Điều 15. Nội dung của Đại hội

Đại hội Hội viên thảo luận và quyết định các vấn đề sau:

1. Báo cáo tình hình hoạt động trong năm của Hội, hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra trong quá trình quản lý và điều hành Hội.

2. Báo cáo công khai tài chính và quyết toán năm.

3. Quyết định phương hướng, kế hoạch hoạt động và biện pháp tổ chức thực hiện cho năm tới hoặc nhiệm kỳ tới của Hội.

4. Bổ sung và sửa đổi điều lệ của Hội.

5. Bầu, bãi miễn Chủ tịch Hội, bầu bổ sung hoặc bãi miễn các thành viên của Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.

6. Thông qua việc kết nạp hội viên mới và chấp thuận cho hội viên xin ra Hội.

7. Báo cáo xin ý kiến hợp pháp, chia, tách, giải thể Hội.

8. Quyết định mức thù lao cho nhân viên và các chức danh khác của Hội.

9. Thông qua những vấn đề khác trong nội dung đại hội (nếu có) do Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra hoặc ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên đề nghị.

Điều 16. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành do đại hội trực tiếp bầu, chịu trách nhiệm trước đại hội, trước pháp luật về các quyết định và kết quả, hiệu quả hoạt động của Hội giữa 2 kỳ đại hội của nhiệm kỳ.

2. Số lượng thành viên trong Ban Chấp hành có từ 21 đến 23 người tùy theo quy mô của Hội. Ban Chấp hành gồm có Chủ tịch và các thành viên. Phó Chủ tịch do Chủ tịch đề nghị trong số thành viên Ban Chấp hành và được Ban Chấp hành chấp thuận.

3. Ban Chấp hành chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi công việc của Hội. Thành viên Ban Chấp hành được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Hội do Ban Chấp hành bàn bạc quyết định.

4. Ban Chấp hành họp ít nhất một tháng một lần và phải có ít nhất 2/3 số thành viên Ban Chấp hành tham dự. Ban Chấp hành hoạt động theo nguyên tắc tập thể thảo luận dân chủ và quyết định theo đa số. Trường hợp biểu quyết có số tán thành và không tán thành ngang nhau thì biểu quyết ở bên có người chủ trì cuộc họp là quyết định có hiệu lực thi hành.

5. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội doanh nghiệp quận 8 là 03 (ba) năm.

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành

Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Chủ tịch Hội theo đề nghị của Chủ tịch.

2. Tổ chức thực hiện điều lệ và nghị quyết của Đại hội toàn thể.

3. Đánh giá kết quả chương trình hoạt động, duyệt báo cáo quyết toán tài chính để trình đại hội.

4. Quản lý tài sản và tiền vốn của Hội.

5. Phát triển, kết nạp hội viên mới, giải quyết việc hội viên xin ra khỏi Hội và báo cáo để đại hội thông qua.

8. Chuẩn bị nội dung đại hội và tổ chức đại hội định kỳ hoặc bất thường.

9. Kiểm tra, đánh giá công việc của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội theo các quyết định của Ban Chấp hành.

Điều 18. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội

Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu chọn bằng phương thức biểu quyết trực tiếp và là đại diện pháp luật của Hội, chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành cũng như toàn thể hội viên và trước pháp luật về hoạt động điều hành Hội.

Chủ tịch Hội có những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể như sau:

1. Hoàn tất thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động của Hội.

2. Điều hành các công việc cụ thể của Hội, bao gồm:

a) Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Hội để kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Hội.

b) Tổ chức và báo cáo kết quả thực hiện phương án kế hoạch hoạt động theo quyết định của Ban Chủ tịch, nghị quyết đại hội.

c) Bảo đảm các quyền lợi và nghĩa vụ của hội viên theo đúng quy định của Điều lệ Hội, Nghị quyết của đại hội và quyết định của Ban Chấp hành.

d) Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, chứng từ có liên quan đến hoạt động của Hội theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.

3. Chọn kế toán trưởng, quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn của Hội.

4. Lập chương trình hoạt động, triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành.

5. Được tuyển dụng lao động, cho người lao động thôi việc theo các quy định của Bộ luật Lao động.

6. Khi vắng mặt, Chủ tịch phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch hoặc thành viên trong Ban Chấp hành để điều hành công việc của Hội.

7. Được chỉ định Phó Chủ tịch trong số thành viên của Ban Chấp hành.

Điều 19. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do Đại hội bầu ra trực tiếp bằng biểu quyết cùng nhiệm kỳ với Ban Chấp hành. Số lượng thành viên trong Ban Kiểm tra có từ 3 đến 5 người tùy theo quy mô của Hội.

2. Thành viên Ban Kiểm tra phải là người có nghiệp vụ, có kinh nghiệm hoạt động, có phẩm chất, đạo đức tốt.

3. Thành viên Ban Kiểm tra không được đồng thời là thành viên Ban Chấp hành, kế toán trưởng, thủ quỹ của Hội.

4. Trưởng Ban Kiểm tra được bầu từ các thành viên của Ban Kiểm tra để điều hành công việc của Ban.

Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra

Ban Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Ban Chấp hành, Chủ tịch Hội và được dự các cuộc họp của Ban Chấp hành.

2. Ban Kiểm tra có quyền triệu tập đại hội bất thường khi có đề nghị của 2/3 thành viên của Ban Chấp hành hoặc 1/2 (một phần hai) hội viên để giải quyết các vấn đề cấp thiết mà hội viên yêu cầu.

4. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại tố cáo có liên quan đến công việc của Hội.

5. Được quyền yêu cầu cán bộ, nhân viên Hội cung cấp tình hình, số liệu, tài liệu và các thông tin khác liên quan đến lĩnh vực hoạt động Hội và các vụ khiếu nại, tố cáo khác nhằm phục vụ công tác kiểm tra, nhưng không được sử dụng tài liệu thông tin đó vào mục đích khác.

6. Thông báo kết quả kiểm tra cho Ban Chấp hành và báo cáo trước Đại hội về kết quả hoạt động của Ban Kiểm tra; xác nhận báo cáo tài chính của Ban Chấp hành.

Điều 21. Chế độ hội họp

- Hội Doanh nghiệp quận 8 sinh hoạt định kỳ 3 tháng/lần, trừ những trường hợp đột xuất thì Ban Chấp hành sẽ triệu tập bất thường.

- Ban Chấp hành họp 1 lần/tháng để kiểm điểm công tác, đưa ra biện pháp, kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, chuẩn bị các vấn đề đưa ra hội nghị thảo luận và đóng góp ý kiến.

- Các quyết định của Ban Chấp hành được lấy biểu quyết theo đa số thành viên có mặt.

Chương 5:

CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ GIẢI THỂ HỘI

Điều 22. Chia, tách, sáp nhập

Tùy quy mô, điều kiện, khả năng phát triển hoạt động có thể thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội. Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Giải thể

Hội giải thể trong các trường hợp sau:

1. Giải thể tự nguyện:

- Do Hội đã hết thời hạn hoạt động.

- Theo đề nghị của quá 1/2 tổng số hội viên chính thức.

- Mục tiêu của Hội đã hoàn thành.

2. Giải thể bắt buộc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp sau:

- Hội không hoạt động liên tục 12 tháng.

- Khi có Nghị quyết của đại hội về việc giải thể mà Ban lãnh đạo Hội không chấp hành.

- Hoạt động của Hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

Điều 24. Giải quyết tài sản, tài chính khi hội giải thể

Hội tự giải thể, bị giải thể thì tài sản được giải quyết như sau:

1. Tài sản, tài chính do các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ; tài sản, tài chính do Nhà nước hỗ trợ và Hội đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thanh toán các khoản nợ thì số tài sản, số dư tài chính còn lại do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.

2. Đối với nguồn tài sản, tài chính tự có của Hội và Hội đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài sản và thanh toán các khoản nợ sau khi Hội giải thể thì số tài sản, số dư tài chính còn lại do Hội quyết định theo quy định của Điều lệ Hội.

Chương 6:

TÀI CHÍNH

Điều 25. Tài chính của Hội

Hội Doanh nghiệp quận 8 có nguồn tài chính riêng được hoạt động theo chế độ tự chủ, lập sổ sách kế toán, điều hành và cân đối thu chi phù hợp với chế độ tài chính kế toán hiện hành và phải báo cáo công khai trước Ban Chấp hành và hội nghị toàn thể hội viên.

1. Về nguồn thu:

- Hội phí gia nhập, hội phí hàng tháng do hội viên đóng góp.

- Các khoản tặng, ủng hộ, tài trợ của cá nhân, hội viên và các tổ chức hợp pháp trong và ngoài nước.

Mức hội phí gia nhập và hội phí hàng tháng do Ban Chấp hành Hội thảo luận và quyết định.

2. Về các khoản chi:

- Chi phí văn phòng, trụ sở, phương tiện làm việc, nhân viên;

- Chi phí hội nghị, hội thảo, giao tế, tham quan, nghiên cứu…;

- Chi phí vào các việc công ích từ thiện, xã hội…;

- Các khoản chi khác.

3. Chủ tịch Hội hoặc người được ủy nhiệm sẽ duyệt chi các chi phí của Hội, trừ các chi phí quan trọng như đầu tư, xây dựng cơ bản… thì phải tổ chức Hội nghị Hội viên và phải được sự đồng ý của hơn 1/2 hội viên tham dự hội nghị.

Chương 7:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

- Mỗi hội viên phải thực hiện đúng Điều lệ Hội, Ban Chấp hành hội có trách nhiệm hướng dẫn việc thi hành Điều lệ này.

- Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Điều lệ này phải được Đại hội hội viên quyết định và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 27. Điều khoản cuối cùng

Điều lệ Hội doanh nghiệp quận 8 gồm có 07 chương, 27 điều đã được Đại hội thảo luận và thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2006 và có hiệu lực thi hành kể từ khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và cấp giấy phép hoạt động.

 

 

TM. BAN CHẤP HÀNH
HỘI DOANH NGHIỆP QUẬN 8
CHỦ TỊCH




Lâm Đệ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 32/2006/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 32/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 07/09/2006
Ngày hiệu lực 14/09/2006
Ngày công báo 30/09/2006
Số công báo Số 34
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 32/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 32/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Đô Lương
Ngày ban hành 07/09/2006
Ngày hiệu lực 14/09/2006
Ngày công báo 30/09/2006
Số công báo Số 34
Lĩnh vực Doanh nghiệp, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8

Lịch sử hiệu lực Quyết định 32/2006/QĐ-UBND Điều lệ Hội Doanh nghiệp quận 8

  • 07/09/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/09/2006

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 14/09/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực