Quyết định 3203/QĐ-UBND

Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2014 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa

Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa đã được thay thế bởi Quyết định 2656/QĐ-UBND 2016 định mức xe chuyên dùng cho cơ quan đơn vị Khánh Hòa và được áp dụng kể từ ngày 07/09/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3203/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 26 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 ca Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định s59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chun, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2007/QĐ-TTg">103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cThông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 59/2007/QĐ-TTg">103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mc và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại công văn số 216/HĐND ngày 10/11/2014 về việc xây dựng định mức xe chuyên dùng;

Xét đề nghị của Giám đc Sở Tài chính tại Tờ trình s 5281/TTr-STC ngày 19 tháng 11 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức trang bị xe chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh áp dụng từ năm 2014, cụ thể như sau:

1. Đi tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:

a. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập.

b. Xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước, nguồn vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của pháp luật ...) thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định s59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007, Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ gm các loại xe ô tô sau:

- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe cứu thương, xe cu hỏa, xe chtiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu,...

- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe tập lái, xe chở din viên đi biểu diễn, xe chvận động viên đi luyện tập và thi đu,... có du hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.

- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cu thực hiện nhiệm vụ chính tr- xã hội mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu qu như: xe phòng chng dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu ...

2. Nguyên tắc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:

- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động (nếu có nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe ô tô chuyên dùng) và đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào định mức này để xây dựng kế hoạch trang bị, mua sm, điều chuyn và btrí xe chuyên dùng phục vụ công tác chuyên môn.

- Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyn cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng:

Định mức trang bị xe chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh: 181 chiếc, trong đó:

+ Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cu chuyên môn nghiệp vụ: 44 chiếc;

+ Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực: 117 chiếc;

+ Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: 20 chiếc.

(Chi tiết định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tnh theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Quản lý, sử dụng xe chuyên dùng

a. Xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được giao quản lý tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đsử dụng cho nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

b. Việc mua sắm xe chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị phải bảo đm phù hợp với chủng loại, số lượng theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này; được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và do Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định.

c. Từng cơ quan, đơn vị được giao quản lý xe chuyên dùng phải xây dựng quy chế quản lý sử dụng xe, đơn giá sử dụng (đồng/km) của từng loại xe trình cp giao dự toán phê duyệt để thực hiện thanh toán hạch toán chi phí sử dụng cho tng đu xe. Quy chế sử dụng xe, đơn giá sử dụng xe và chi phí sử dụng thực tế xe chuyên dùng của cơ quan, đơn vị phi thực hiện công khai cùng với việc công khai sử dụng kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị.

d. Đối với xe chuyên dùng đã quá thời gian sử dng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa đ tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kim định của cơ quan có chc năng ca nhà nước thì được thanh lý. Việc trang bị thay thế xe ô tô chuyên dùng không được vượt quá số lượng, chủng loại xe chuyên dùng theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được trang bị xe chuyên dùng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Bộ Tài chính (b/c);
- TT
. Tỉnh y, TT. HĐND tnh;
-
CT và các PCT UBND tnh;
-
LĐVP UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, HP, HB, HLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh)

TT

Đơn vị

Đnh mc xe chuyên dùng

Tổng cộng (chiếc)

Chng loi xe chuyên dùng (chiếc)

Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cu tạo theo yêu cu chuyên môn nghiệp vụ

Xe sử dng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực

Xe sử dụng cho các nhiệm vđột xuất, cấp bách theo yêu cu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội

 

Tổng cộng

181

44

117

20

1

Trung tâm Kỹ thuật TH-HN Khánh Hòa (thuộc Sở Giáo dục&Đào to)

20

 

20

 

2

SY tế

51

33

16

2

2.1

Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh

3

3

 

 

2.2

Bệnh viện ĐK KV Ninh Hòa

4

4

 

 

2.3

Bệnh viện Đa khoa KV Ninh Diêm

2

2

 

 

2.4

Trung tâm Y tế Khánh Sơn

2

1

1

 

2.5

Trung tâm y tế Nha Trang

1

 

1

 

2.6

Trung tâm PC HIV/AIDS

1

 

1

 

2.7

Chi cc Dân số & KHHGĐ

1

 

1

 

2.8

Trung tâm y tế Cam Lâm

2

2

 

 

2.9

Trung tâm PC st rét

1

 

1

 

2.10

Trung tâm Ni tiết

1

 

1

 

2.11

Trung tâm Y tế D phòng

4

 

2

2

2.12

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

1

 

1

 

2.13

Trung tâm GDTE Khuyết tật

1

 

1

 

2.14

Bnh vin Da liễu KH

1

1

 

 

2.15

Bệnh vin YHCT và PHCN

1

1

 

 

2.16

Trung tâm Y tế Khánh Vĩnh

2

2

 

 

2.17

Bệnh viện đa khoa Khánh Vĩnh

1

 

1

 

2.18

Trung tâm Y tế Diên Khánh

3

2

1

 

2.19

Bnh viện chuyên khoa Tâm thần

3

2

1

 

2.20

Bệnh viện Đa khoa tnh

4

4

 

 

2.21

Trung tâm Y tế Vn Ninh

4

4

 

 

2.22

Trung tâm Pháp y

1

 

1

 

2.23

Bệnh viện Lao & Phi

3

2

1

 

2.24

Trung tâm cp cứu ngoài bệnh vin KH (Cp cứu 115)

3

3

 

 

2.25

Trung tâm Y tế TX Ninh Hòa

1

 

1

 

3

SNông nghiệp và PTNT

23

 

6

17

3.1

Chi cc Kiểm lâm

14

 

 

14

3.2

Chi cc Thú y

1

 

1

 

3.3

TT quản lý và khai thác các công trình thủy sản

4

 

4

 

3.4

BQL Rừng phòng hộ Ninh Hòa

3

 

 

3

3.5

Chi cục Quản lý chất lượng nông sản và thủy sn

1

 

1

 

4

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

11

2

9

 

4.1

Trung tâm Văn hóa tỉnh Khánh Hòa

1

 

1

 

4.2

Trung tâm Điện nh Khánh Hòa

1

 

1

 

4.3

Trung tâm Huấn luyện Kỹ thuật thể thao Khánh Hòa

4

 

4

 

4.4

Đoàn Ca múa nhạc Hải Đăng

1

 

1

 

4.5

Nhà hát Nghệ thuật Truyền thng

4

2

2

 

5

Thanh tra Giao thông (thuộc SGiao thông Vận tải)

9

 

9

 

6

Chi cục Quản lý Thị trường KH (thuộc Sở Công thương)

7

 

7

 

7

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

3

 

3

 

7.1

Trung tâm Giáo dục Lao động xã hi Khánh Hòa

2

 

2

 

7.2

Trung tâm Bảo trợ Xã hội Khánh Hòa

1

 

1

 

8

Nhà Thiếu nhi Khánh Hòa (thuộc Tỉnh Đoàn)

1

 

1

 

9

Đài phát thanh Truyn hình Khánh Hòa

3

 

3

 

10

Hội Chthập đỏ KH

1

1

 

 

11

Trung tâm Đào tạo Lái xe ôtô & Cơ giới (thộc Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang)

21

 

21

 

12

Trường CĐ Văn hóa, Nghệ thuật & Du lch Nha Trang

4

 

4

 

13

Trung tâm Văn hóa - Thể thao Cam Lâm (thuộc UBND Huyện Cam Lâm)

1

 

1

 

14

UBND Huyện Diên Khánh

9

7

2

 

14.1

BQLDA Công trình công cộng & Môi trường Diên Khánh

7

7

 

 

14.2

Phòng Công thương Diên Khánh

1

 

1

 

14.3

Trung tâm Văn hóa - Th thao Diên Khánh

1

 

1

 

15

UBND Huyện Khánh Vĩnh

2

1

 

1

15.1

Trung tâm Văn hóa - Thể thao Khánh Vĩnh

1

 

 

1

15.2

BQL Công trình Công cộng & Môi trường Khánh Vĩnh

1

1

 

 

16

UBND thị xã Ninh Hòa

1

 

1

 

16.1

Trung tâm Văn hóa - Thể thao th xã Ninh Hòa

1

 

1

 

17

UBND thành ph Cam Ranh

3

 

3

 

17.1

Đội Thanh niên xung kích thành ph Cam Ranh

2

 

2

 

17.2

Trung tâm Văn hóa-Thể thao thành ph Cam Ranh

1

 

1

 

18

UBND thành phố Nha Trang

8

 

8

 

18.1

Trung tâm Văn hóa - Thể thao thành ph Nha Trang

1

 

1

 

18.2

Đội Thanh niên Xung kích thành phố Nha Trang.

2

 

2

 

18.3

Đội Công tác Chuyên trách gii tỏa thành phố Nha Trang

1

 

1

 

18.4

Phòng Quản lý đô thị thành ph Nha Trang

3

 

3

 

18.5

BQL Dự án các Công trình xây dựng thành ph Nha Trang

1

 

1

 

19

UBND Huyện Khánh Sơn

3

 

3

 

19.1

Văn phòng UBND&HĐND

1

 

1

 

19.2

BQL Công trình công cộng & Môi trưng Khánh Sơn

1

 

1

 

19.3

Trung tâm Dịch vụ Thương mại Khánh Sơn

1

 

1

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3203/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3203/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 26/11/2014
Ngày hiệu lực 26/11/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/09/2016
Cập nhật 4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3203/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 3203/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Ngày ban hành 26/11/2014
Ngày hiệu lực 26/11/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/09/2016
Cập nhật 4 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa

Lịch sử hiệu lực Quyết định 3203/QĐ-UBND định mức xe chuyên dùng cơ quan đơn vị Khánh Hòa