Quyết định 3210/QĐ-UBND

Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do Thành phố Cần Thơ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3210/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sở tài chính Cần Thơ 2015


UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3210/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ - CÔNG SẢN

8

T-CTH-222712-TT

Kê khai giá (đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

9

T-CTH-222738-TT

Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ

Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

 

Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ - CÔNG SẢN

8. Kê khai giá (đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn gửi các cơ quan chức năng về việc kê khai giá (theo mẫu quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính).

+ Bảng kê khai mức giá cụ thể (theo mẫu quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính).

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến vào văn bản kê khai giá của đơn vị.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

Đối với biểu mẫu đăng ký giá

- Công văn gửi các cơ quan chức năng về việc kê khai giá (Phụ lục số 4).

- Bảng kê khai mức giá (theo mẫu).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

- Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.

 

Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../…..
V/v kê khai giá

……, ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)

Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.

... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:.....................................................................................

- Số điện thoại liên lạc:................................................................................................

- Số fax:.......................................................................................................................

 

Ghi nhận ngày nộp văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận

1. (Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến).

2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận văn bản không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.

 

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày… tháng… năm…

 

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

(Kèm theo công văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của.........)

1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai hiện hành

Mức giá kê khai mới

Mức tăng/ giảm

Tỷ lệ tăng/ giảm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

 

2. Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (số 16 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn gửi các cơ quan chức năng về việc kê khai giá (theo mẫu quy định tại Thông tư số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014).

+ Bảng kê khai giá cước vận tải ô tô (theo mẫu quy định).

+ Thuyết minh chi phí vận tải và giá cước kê khai.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đóng dấu Công văn đến lên hồ sơ kê khai của Đơn vị.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Công văn gửi các cơ quan chức năng về việc kê khai giá (Phụ lục số 1);

- Bản kê khai mức giá (theo mẫu);

- Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc (Phụ lục số 2).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

- Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

- Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục số 1a

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...../…..
V/v kê khai giá

……, ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)

Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:.....................................................................................

- Số điện thoại liên lạc:................................................................................................

- Số fax:.......................................................................................................................

 

Ghi nhận của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

 

Phụ lục số 1b

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày… tháng… năm…

 

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

(Kèm theo công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của ……. )

1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ......................................................................

2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ............................................................

3. Giấy chứng nhận kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng …năm ....

4. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:

STT

Tên dịch vụ cung ứng

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai hiện hành

Mức giá kê khai mới hoặc kê khai lại

% tăng hoặc giảm giá

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá...

5. Các yếu tố chi phí cấu thành giá (đối với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).

6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).

 

Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định:

1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:

BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

Bến xe khởi hành:.................................

Địa danh đến (Tỉnh, thành phố)

Bến đến

Giá cước (đồng/HK)

......

 

 

......

 

 

Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách

1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:

GIÁ CƯỚC

Tuyến đường: .......................................................

Bến đi ..................................., Bến đến:................

Giá cước 1 lượt:

............ đồng/ HK

Giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách

2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt:

GIÁ CƯỚC

Số hiệu tuyến: ......................................................

Giá cước 1 lượt:

............ .…đồng/ HK

Giá vé tháng:

............. …đồng/HK

Ghi chú: Giá cước đó bao gồm Bảo hiểm hành khách

3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi:

Giá cước - Taxi Fare (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)

........................(đồng)/...

(Đơn vị tính)

....................... (đồng)/...

(Đơn vị tính)

...........................

 

Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400cm2.

Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250cm2

4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3210/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3210/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/10/2015
Ngày hiệu lực30/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3210/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3210/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sở tài chính Cần Thơ 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3210/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sở tài chính Cần Thơ 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3210/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýLê Hùng Dũng
                Ngày ban hành30/10/2015
                Ngày hiệu lực30/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3210/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sở tài chính Cần Thơ 2015

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3210/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sở tài chính Cần Thơ 2015

                        • 30/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực