Nội dung toàn văn Quyết định 3224/QĐ-UBND xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống lũ quét sạt lở đất Thanh Hóa 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3224/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUAN TRẮC CẢNH BÁO LŨ ỐNG, LŨ QUÉT VÀ SẠT LỞ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI, TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 và các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 4110/QĐ-UBND ngày 21/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2237/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn NSNN và vốn trái phiếu chính phủ do tỉnh quản lý;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 660/TTr-STNMT ngày 14/8/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc xin chủ trương lập dự án: Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống, lũ quét và sạt lở đất cho 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Công văn số 2354/SKHĐT-KTNN ngày 15/9/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo ý kiến tham gia của các ngành: Công văn số 3331/STC-ĐT ngày 04/9/2014 của Sở Tài chính; Công văn số 675/SKHCN-QLCN ngày 03/9/2014 của Sở Khoa học và Công nghệ; Công văn số 2182/SNN&PTNT-ĐĐ ngày 03/9/2014 của Sở Nông nghiệp và PTNT),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại các huyện Miền núi tỉnh Thanh Hóa với những nội dung như sau:
- Tên Kế hoạch: Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại các huyện Miền núi tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Địa điểm xây dựng: Các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Như Xuân và Thạch Thành.
- Quy mô đầu tư: Xây dựng 38 trạm quan trắc tại các huyện Miền núi.
- Dự kiến tổng kinh phí: Khoảng 7.600 triệu đồng (bình quân 200 triệu đồng/trạm).
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường hằng năm.
- Dự kiến thời gian thực hiện: 2014 - 2020 (giai đoạn 2014 - 2015 xây dựng 15 trạm; giai đoạn 2016 - 2020 xây dựng 23 trạm).
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập các Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trạm quan trắc, trình duyệt theo quy định để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường (chủ đầu tư); UBND huyện các huyện Miền núi; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
DANH MỤC CÁC TRẠM QUAN TRẮC CẢNH BÁO LŨ ỐNG, LŨ QUÉT VÀ SẠT LỞ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3224/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục các trạm | Địa điểm xây dựng | Dự kiến kinh phí | Dự kiến KH thực hiện |
Tổng cộng |
| 7.600 |
| |
1 | Huyện Mường Lát |
| 1.000 | 2014-2015 |
| Trạm Tam Chung | Xã Tam Chung | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Pù Nhi | Xã Pù Nhi | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Trung Lý | Xã Trung Lý | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Quang Chiểu | Xã Quang Chiểu | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Mường Chanh | Xã Mường Chanh | 200 | 2014-2015 |
2 | Huyện Quan Hóa |
| 1.000 | 2014-2015 |
| Trạm Hiền Kiệt | Xã Hiền Kiệt | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Nam Tiến | Xã Nam Tiến | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Phú Lệ | Xã Phú Lệ | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Thành Sơn | Xã Thành Sơn | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Hiền Chung | Xã Hiền Chung | 200 | 2014-2015 |
3 | Huyện Quan Sơn |
| 1.000 | 2014-2015 |
| Trạm Tam Thanh | Xã Tam Thanh | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Na Mèo | Xã Na Mèo | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Sơn Thủy | Xã Sơn Thủy | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Mường Mìn | Xã Mường Mìn | 200 | 2014-2015 |
| Trạm Trung Hạ | Xã Trung Hạ | 200 | 2014-2015 |
4 | Huyện Bá Thước |
| 1.000 | 2016-2020 |
| Trạm Vân Nho | Xã Vân Nho | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Thiết Kế | Xã Thiết Kế | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Thành Lâm | Xã Thành Lâm | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Cổ Lũng | Xã Cổ Lũng | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Lũng Cao | Xã Lũng Cao | 200 | 2016-2020 |
5 | Huyện Lang Chánh |
| 400 | 2016-2020 |
| Trạm Yên Khương 1 | Xã Yên Khương | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Yên Khương 2 | Xã Yên Khương | 200 | 2016-2020 |
6 | Huyện Thường Xuân |
| 800 | 2016-2020 |
| Trạm Bát Mọt | Xã Bát Mọt | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Luận Thành | Xã Luận Thành | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Xuân Lẹ | Xã Xuân Lẹ | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Xuân Chinh | Xã Xuân Chinh | 200 | 2016-2020 |
7 | Huyện Ngọc Lặc |
| 800 | 2016-2020 |
| Trạm Thạch Lập | Xã Thạch Lập | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Cao Ngọc | Xã Cao Ngọc | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Ngọc Liên | Xã Ngọc Liên | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Nguyệt Ân | Xã Nguyệt Ân | 200 | 2016-2020 |
8 | Huyện Cẩm Thủy |
| 600 | 2016-2020 |
| Trạm Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Cẩm Quý | Xã Cẩm Quý | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Cẩm Châu | Xã Cẩm Châu | 200 | 2016-2020 |
9 | Huyện Như Xuân |
| 600 | 2016-2020 |
| Trạm Xuân Quỳ | Xã Xuân Quỳ | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Thanh Sơn | Xã Thanh Sơn | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Thanh Xuân | Xã Thanh Xuân | 200 | 2016-2020 |
10 | Huyện Thạch Thành |
| 400 | 2016-2020 |
| Trạm Thạch Quảng | Xã Thạch Quảng | 200 | 2016-2020 |
| Trạm Thạch Lâm | Xã Thạch Lâm | 200 | 2016-2020 |