Quyết định 325/QĐ-QLD

Quyết định 325/QĐ-QLD năm 2016 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 325/QĐ-QLD rút số đăng ký lưu hành thuốc ra danh mục thuốc cấp số đăng ký lưu hành 2016


BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 325/QĐ-QLD

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy đnh việc đăng ký thuốc;

Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của công ty đăng ký thuốc;

Xét đề nghị ca Trưng phòng Đăng ký thuc - Cục Quản lý Dược,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.

Lý do: Công ty đăng ký tự nguyện rút số đăng ký lưu hành thuốc.

Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về cht lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sn xuất trước ngày Quyết đnh này có hiệu lực.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Giám đốc SY tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Quang Cường (để b/c);
-
Cục Quân Y - Bộ Quc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
-
Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế, Cục Qun lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM;
- Tổng Công ty Dược Việt Nam, Các Công ty XNK Dược phẩm;
- Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
- Lưu: VP, Các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).

CỤC TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

DANH MỤC

CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 325/QĐ-QLD ngày 20 tháng 07 năm 2016)

1. Công ty đăng ký: Công ty c phần dược phẩm IMEXPHARM (đ/c: 04 đường 30/4 - Tp. Cao Lãnh - Đồng Tháp, Việt Nam).

1.1. Nhà sản xuất: Công ty c phần dược phẩm IMEXPHARM (đ/c: 04 đường 30/4 - Tp. Cao Lãnh - Đồng Tháp, Việt Nam).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lưng

Dạng bào chế

Số đăng ký

1.

Salbutamol galien

Salbutamol 1mg (dạng Salbutamol sulphat 1,2 mg)

Thuốc viên đạn

VD-16248-12

2.

Phloroglucinol 150mg

Phloroglucinol dihydrat 150mg

Thuốc viên đạn

VD-17459-12

3.

Spasless

Phloroglucinol dihydrat 150mg, trimethyl phloroglucinol 150mg

Thuốc đạn

VD-17462-12

4.

Spasless

Phloroglucinol dihydrat 80mg, trimethyl phloroglucinol 80mg

Viên nén bao phim

VD-17461-12

5.

Diclofenac galien

Diclofenac natri 100mg

Thuốc viên đạn

VD-15148-11

2. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Thương mại Hà Lan (đ/c: số 13 lô 1A Khu đô thị mới Trung Yên, phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam).

2.1. Nhà sản xuất: M/s. Medex Laboratories (đ/c: 4, Dewan & Sons Udyog Nagar, Lokmanya Nagar, Palghar (W), Dist-Thane 401404, India ).

STT

Tên thuốc

Hoạt chất, Hàm lượng

Dạng bào chế

Số đăng ký

6.

Medixam

Cefpodoxime 50mg/5ml (Cefpodoxime proxetil)

Bột pha hỗn dịch

VN-14538-12

7.

Cefebure 100

Cefixime 100mg

Viên nén bao phim

VN-13554-11

8.

Cefebure 200

Cefixime 200mg

Viên nén bao phim

VN-13555-11

9.

Medex Cefpodoxime 100

Cefpodoxime 100mg (Cefpodoxime proxetil)

Viên nén bao phim

VN-12947-11

10.

Medex Cefpodoxime 200

Cefpodoxime 200mg (Cefpođoxim proxetil)

Viên nén bao phim

VN-12948-11

11.

Candixim

CIotrimazole 100mg, Tinidazole 500mg, Neomycin 20mg (Neomycin sulfate)

Viên nén đặt âm đạo

VN-13553-11

12.

Tidunal-PIus

Miconazole nitrate 100mg, Tinidazole 500mg, Neomycin 20mg (Neomycin sulfate)

Viên nén đặt âm đạo

VN-13556-11

Danh mục gồm 02 trang 12 thuốc./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 325/QĐ-QLD

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 325/QĐ-QLD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/07/2016
Ngày hiệu lực 20/07/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 325/QĐ-QLD

Lược đồ Quyết định 325/QĐ-QLD rút số đăng ký lưu hành thuốc ra danh mục thuốc cấp số đăng ký lưu hành 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 325/QĐ-QLD rút số đăng ký lưu hành thuốc ra danh mục thuốc cấp số đăng ký lưu hành 2016
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 325/QĐ-QLD
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Ngày ban hành 20/07/2016
Ngày hiệu lực 20/07/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 325/QĐ-QLD rút số đăng ký lưu hành thuốc ra danh mục thuốc cấp số đăng ký lưu hành 2016

Lịch sử hiệu lực Quyết định 325/QĐ-QLD rút số đăng ký lưu hành thuốc ra danh mục thuốc cấp số đăng ký lưu hành 2016

  • 20/07/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/07/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực