Quyết định 3277/2002/QĐ-BGTVT mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đã được thay thế bởi Quyết định 02/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và được áp dụng kể từ ngày 26/02/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 3277/2002/QĐ-BGTVT mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ******* | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******* |
Số: 3277/2002/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/03/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế-vận tải và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt mẫu Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (kèm theo Quyết định này) để cấp cho người điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ.
Mẫu Giấy phép lái xe này thay thế cho mẫu Giấy phép lái xe ban hành theo Quyết định số 1203/QĐ-TCCB ngày 09/05/1996 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2: Giao cho Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức in, quản lý, phân phối và hướng dẫn thực hiện việc cấp, đổi Giấy phép lái xe thống nhất trên phạm vi cả nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động; Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải; Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan liên quan thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐIỀU CHỈNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 3277/2002/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giao thông vận tải)
Mặt trước:
GIẤY PHÉP LÁI XE Số:
……..Ngày………. tháng………..năm……… Có giá trị đến: ………………. |
Mặt sau:
HẠNG | LOẠI XE ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN | Ngày trúng tuyển |
A1 | Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 đến dưới 175 cm3 |
|
A2 | Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và xe hạng A1 |
|
A3 | Xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô máy và xe hạng A1 |
|
A4 | Máy kéo có trọng tải đến 1000kg |
|
B1 | Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, ô tô chuyên dùng, máy kéo kéo rơ móc, có trọng tải dưới 3500kg (không chuyên nghiệp) |
|
B2 | Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, ô tô chuyên dùng, máy kéo kéo rơ móc, ô tô cần cẩu bánh lốp, có trọng tải hoặc sức nâng 3500 kg và xe hạng B1 |
|
C | Ô tô tải, ô tô chuyên dùng, máy kéo, đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơmi, ô tô cần cẩu bánh lốp, có trọng tải hoặc sức nâng 3500 kg và xe hạng B2 |
|
D | Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và xe hạng C |
|
E | Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và xe hạng D |
|
F | Ô tô tải hạng B2, ô tô hạng……… kéo rơ moóc trên 750 kg và xe hạng………….. |
|
QUY CÁCH:
- Kích thước: Khung 65 x 100 mm
- Tiêu đề “GIẤY PHÉP LÁI XE” và chữ số màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
- Chất liệu giấy tốt, màu da cam nhạt, có hoa văn mờ và ký hiệu bảo vệ.
- Các dòng chữ khi cấp Giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc vi tính, không viết tay.
- Sau khi ký, dán ảnh, đóng dấu đỏ và dấu nổi phải ép plastic Giấy phép lái xe trước khi trao cho người được cấp.