Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT

Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã được thay thế bởi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2004/QĐ.UBNDT

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 4 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/NQ.HĐNDT.6, ngày 17/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đối với nước thải công nghiệp:

Mức thu, quản lý, sử dụng phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện theo đúng nội dung Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu.

2. Đối với nước thải sinh hoạt:

a. Đối tượng thu: áp dụng đối với các hộ gia đình, các cơ quan, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã và các thị trấn trong tỉnh, gồm:

- Hộ gia đình;

- Cơ quan Nhà nước, Cơ quan của các lực lượng vũ trang, Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân, Bệnh viện, phòng khám (sau đây gọi chung là các cơ quan hành chính sự nghiệp).

- Các cơ sở rửa xe;

- Nhà hàng, khách sạn;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác (trừ những đối tượng đã thu phí báo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp).

b. Mức thu:

b.1. Mức thu đối với các đối tượng sử dụng nước máy do Công ty cấp nước hoặc các tổ chức khác cung cấp:

- Hộ sử dụng nước sinh hoạt: 200 đồng/m3;

- Cơ quan hành chính sự nghiệp: 200 đồng/m3;

- Cơ sở sản xuất (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 200 đồng/m3;

- Cơ sở kinh doanh dịch vụ (kể cả nhà hàng, khách sạn, cơ sở dịch vụ rửa xe, cho thuê phòng trọ...): 300 đồng/m3.

b.2 Mức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng, phục vụ sinh hoạt:

* Khu vực thị xã Sóc Trăng:

- Hộ sử dụng nước sinh hoạt                              :                  2.000 đồng/tháng/hộ;

- Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ:

+ Dưới 10 phòng                                                :                 10.000 đồng/tháng/hộ;

+ Từ 10 phòng trở lên                                         :                15.000 đồng/tháng/hộ;

- Hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe                            :                30.000 đồng/tháng/hộ;

- Cơ quan hành chính sự nghiệp                          :           30.000 đồng/tháng/cơ sở;

- Cơ sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn             :           35.000 đồng/tháng/cơ sở.

- Cơ sở sản xuất khác (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 30.000 đồng/tháng/cơ sở;

* Khu vực các thị trấn:

- Hộ sử dụng nước sinh hoạt                              :                  1.500 đồng/tháng/hộ;

- Hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ           :                   7.000 đồng/tháng/hộ;

- Cơ quan hành chính sự nghiệp                          :             7.000 đồng/tháng/cơ sở;

- Cơ sở sản xuất khác (trừ cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến thủy sản đã thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp): 20.000 đồng/tháng/cơ sở;

- Hộ kinh doanh dịch vụ rửa xe                            :                20.000 đồng/tháng/hộ;

c. Đơn vị trực tiếp thu:

- Tại thị xã Sóc Trăng và các thị trấn Long Phú, Kế Sách, Huỳnh Hữu Nghĩa, Vĩnh Châu, Phú Lộc, Mỹ Xuyên: do Công ty cấp nước thu;

- Tại thị trấn Ngã Năm, thị trấn Cù Lao Dung: do Chi cục Vùng Kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn thu.

- Biên lai thu do ngành thuế phát hành.

3. Quản lý - sử dụng

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được quản lý, sử dụng đúng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT Trong đó:

a. Các khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích 20% tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí và chi phí đánh giá, lấy mẫu phân tích phục vụ cho việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất;

b. Các khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu từ các đối tượng sử dụng nước máy: đơn vị trực tiếp thu được trích 10% trên tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí;

c. Các khoản thu phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu từ các đối tượng tự khai thác nước ngầm để sử dụng: đơn vị trực tiếp thu được trích 15% trên tổng số thu để trang trải chi phí cho việc thu phí.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2004. Riêng việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện từ ngày 01/01/2004.

2. Giao Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước và Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Cấp nước, Chi cục Vùng kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn triển khai thực hiện Quyết định này.

3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thị trấn phải phối hợp chặt với các đơn vị được giao nhiệm vụ thu nêu trên để tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này, đối với những đối tượng không chấp hành việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì phải tiến hành xử phạt hành chánh theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế Nhà nuớc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty Cấp nước, Chi cục Vùng Kinh tế mới và nước sinh hoạt nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Bộ Tư pháp,
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh
- Lưu VP (HC - NC - LT)

TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2004/QĐ.UBNDT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2004/QĐ.UBNDT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/04/2004
Ngày hiệu lực01/05/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2004/QĐ.UBNDT

Lược đồ Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu33/2004/QĐ.UBNDT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sóc Trăng
                Người kýHuỳnh Thành Hiệp
                Ngày ban hành09/04/2004
                Ngày hiệu lực01/05/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2008
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải