Quyết định 33/2015/QĐ-UBND

Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức sở giáo dục đào tạo Nam Định


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 16 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1048/TTr-SGDĐT ngày 14/9/2015 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 961/TTr-SNV ngày 24/9/2015 và Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp số 165/BC-STP ngày 01/10/2015 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định ngày 26/6/2012 về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- B Giáo dc và Đào to; (để báo cáo)
-
Bộ Nội vụ; (để báo cáo)
-
Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh, Website của tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Hồng Phong

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/2015/QĐ-UBND ngày 16/10/2015 của UBND tỉnh Nam Định)

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. SGiáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đán; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở địa phương;

b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyn sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

c) Dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;

d) Dự thảo hướng dn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật khác liên quan;

đ) Dự thảo văn bn quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo các quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở;

b) Dự thảo các quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài) trực thuộc Sở;

c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục thuộc phạm vi quản lý được giao.

4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác qun lý của Sở.

6. Tổ chức, xây dựng, nhân đin hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa phương.

7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kim định chất lượng giáo dục; công tác phcập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực đphát triển giáo dục ở địa phương; kiểm tra việc thực hiện quyn tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Stheo quy định của pháp luật.

10. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở (không bao gồm trường cao đng sư phạm) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh qun lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.

13. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.

14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.

16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.

17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chun, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đi với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.

18. Thực hiện ci cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chng tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử vi phạm theo quy định của pháp luật.

19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và slượng người làm việc trong các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đi với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi qun lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tnh.

20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.

21. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

2. Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của SGiáo dục và Đào tạo. Trách nhiệm cụ thể của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:

a) Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành quy chế làm việc của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;

b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chtịch Ủy ban nhân dân tnh và trước pháp lut về thực hiện chc năng, nhiệm vụ, quyền hạn của SGiáo dục và Đào tạo và các công việc được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công hoặc ủy quyền. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc đúng thm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết thì Giám đc SGiáo dc và Đào tạo phi ch đng làm việc với Giám đốc các sở có liên quan đ hoàn chnh htrình Ủy ban nhân dân tnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định;

c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh; Bộ, cơ quan ngang Bộ về tổ chức, hoạt động giáo dục của SGiáo dục và Đào to; báo cáo công tác, cung cấp tài liệu trước Hội đng nhân dân và Ủy ban nhân dân tnh khi có yêu cầu; tr lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biu Hội đng nhân dân tnh về những vấn đề liên quan đến giáo dục và đào tạo trên địa bàn; phi hợp với Giám đc các s, người đứng đầu tchức chính trị - xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Bổ nhim, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyn, cách chức, giáng chc người đng đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng trường, hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản tr, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm cả các trường cao đng, trung cấp cơ sở giáo dục tư thục đóng trên địa bàn theo quy định của pháp lut.

Riêng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Hiệu trưởng, Hiệu phó trường Cao đng sư phạm Nam Định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phi hợp vi S Ni v thc hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, min nhiệm, cách chức cán blãnh đạo quản lý; Trên cơ sở đó, Sở Nội vụ thẩm định hsơ thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Phó Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đc Sở và trước pháp lut về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điu hành các hoạt động của S.

4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, khen thưởng, kluật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đi với Giám đốc, Phó Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Các tổ chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm:

- Văn phòng Sở;

- Thanh tra Sở;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Chính trị, tư tưởng;

- Phòng Giáo dục Mầm non;

- Phòng Giáo dục Tiểu học;

- Phòng Giáo dục Trung học;

- Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên;

- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gm:

- Trường Cao đng Sư phạm Nam Đnh;

- Trường Trung cấp Cơ điện Nam Định;

- Trường Trung cấp Công nghệ và Truyền thông Nam Định;

- Các trường trung học phổ thông;

- Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp;

- Các trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp huyện.

Điều 5. Biên chế của SGiáo dục và Đào tạo

1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng slượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vtrí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phi hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đm thực hin nhim vụ được giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2015/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu33/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/10/2015
Ngày hiệu lực26/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức sở giáo dục đào tạo Nam Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 33/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức sở giáo dục đào tạo Nam Định
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu33/2015/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Nam Định
              Người kýĐoàn Hồng Phong
              Ngày ban hành16/10/2015
              Ngày hiệu lực26/10/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 33/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức sở giáo dục đào tạo Nam Định

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2015/QĐ-UBND chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức sở giáo dục đào tạo Nam Định

                    • 16/10/2015

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 26/10/2015

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực