Quyết định 33/2018/QĐ-UBND

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 33/2018/QĐ-UBND đối tượng được mua thuê thuê mua nhà ở xã hội Tiền Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 99/2015/NĐ-CP Luật Nhà ở">19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2428/TTr-SXD ngày 20/11/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

1. Việc lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải thực hiện đúng quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Thông tư số 99/2015/NĐ-CP Luật Nhà ở">19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

2. Trường hợp quỹ nhà ở không đủ bố trí cho tất cả các đối tượng đủ điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì thực hiện lựa chọn đối tượng thông qua phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa là 100 quy định tại Khoản này, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết cho mua, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.

a) Thang điểm xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí chấm điểm

Số điểm

I

Tiêu chí khó khăn về nhà ở: (điểm tối đa: 40)

 

1.1

Chưa có nhà ở.

40

1.2

Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

30

II

Tiêu chí về đối tượng: (điểm tối đa: 40)

 

2.1

Đối tượng 1: quy định tại các Khoản 1, 8, 10 Điều 49 của Luật Nhà ở

40

2.2

Đối tượng 2: quy định tại các Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở

30

2.3

Đối tượng 3: quy định tại các Khoản 4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở.

20

III.

Tiêu chí ưu tiên khác: (điểm tối đa: 10)

 

3.1

Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1

10

3.2

Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2 hoặc 3.

7

3.3

Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2 hoặc 3.

4

IV

Tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định: (điểm tối đa: 10)

 

4.1

Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, người được khen thưởng các loại huân chương cao quý của Nhà nước theo quy định.

10

4.2

Hộ gia đình có công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc, người có giải thưởng Quốc gia về nghiên cứu khoa học.

7

4.3

Hộ gia đình có 02 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.

7

4.4

Hộ gia đình có 01 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.

5

Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, các nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí có số điểm cao nhất.

b) Thang điểm xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có nguồn vốn ngoài ngân sách được xác định trên cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí chấm điểm

Số điểm

I

Tiêu chí khó khăn về nhà ở: (điểm tối đa: 40)

 

1.1

Chưa có nhà ở.

40

1.2

Có nhà ở nhưng hư hỏng, dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

30

II

Tiêu chí về đối tượng: (điểm tối đa: 40)

 

2.1

Đối tượng 1: quy định tại các Khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà ở

30

2.2

Đối tượng 2: quy định tại các Khoản 4 và Khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở.

20

2.3

Đối tượng 3: quy định tại các Khoản 1, 8, 10 Điều 49 của Luật Nhà ở

40

III.

Tiêu chí ưu tiên khác: (điểm tối đa: 10)

 

3.1

Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 1, 2

10

3.2

Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.

7

3.3

Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc đối tượng 2.

4

IV

Tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định: (điểm tối đa: 10)

 

4.1

Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, người được khen thưởng các loại huân chương cao quý của Nhà nước theo quy định.

10

4.2

Hộ gia đình có công chức, viên chức có học vị tiến sĩ, thạc sĩ; Chiến sĩ thi đua toàn quốc, người có giải thưởng Quốc gia về nghiên cứu khoa học.

7

4.3

Hộ gia đình có 02 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.

7

4.4

Hộ gia đình có 01 công chức, viên chức có thâm niên công tác trên 20 năm.

5

Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, các nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí có số điểm cao nhất.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 33/2018/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 33/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày hiệu lực 15/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 33/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 33/2018/QĐ-UBND đối tượng được mua thuê thuê mua nhà ở xã hội Tiền Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 33/2018/QĐ-UBND đối tượng được mua thuê thuê mua nhà ở xã hội Tiền Giang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 33/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Anh Tuấn
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày hiệu lực 15/01/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 5 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 33/2018/QĐ-UBND đối tượng được mua thuê thuê mua nhà ở xã hội Tiền Giang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 33/2018/QĐ-UBND đối tượng được mua thuê thuê mua nhà ở xã hội Tiền Giang

  • 28/12/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/01/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực