Quyết định 3311/QĐ-UBND

Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2019 quy định chung về một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 3311/QĐ-UBND 2019 quy định chỉ tiêu phương pháp thặng dư xác định giá đất Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3311/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 25 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIC QUY ĐỊNH CHUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG PHƯƠNG PHÁP THẶNG DƯ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông báo số 170/TB-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp thường kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 9 năm 2019;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1392/TTr-STNMT ngày 24 tháng 9 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chung một số chỉ tiêu trong phương pháp thặng dư làm căn cứ xác đnh giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Số năm phân bổ doanh thu của dự án (đối với dự án đầu tư phát triển nhà ở):

- Dự án có số lô đất (đối với dự án phát triển nhà ở riêng lẻ, nhà ở thương mại) dưới 180 lô hoặc số căn hộ chung cư (đi với dự án phát trin nhà ở chung cư) dưới 250 căn thì thời gian bán là 01 (một) năm;

- Dự án có số lô đất (đối với dự án phát triển nhà ở riêng lẻ, nhà ở thương mại) từ 180 lô đến dưới 300 lô hoặc số căn hộ chung cư (đối với dự án phát triển nhà ở chung cư) từ 250 căn đến dưới 400 căn thì thi gian bán là 02 (hai) năm, mỗi năm 50% số lượng lô đất, căn hộ;

- Dự án có số lô đất (đối với dự án phát triển nhà ở riêng lẻ, nhà ở thương mại) từ 300 lô hoặc số căn hộ chung cư (đối với dự án phát triển nhà ở chung cư) từ 400 căn trở lên thì thời gian bán là 03 (ba) năm: Năm thứ nhất 34%, năm thứ hai 33%, năm thứ ba 33%.

2. Mức độ biến động giá bất động sản hàng năm: Bằng chỉ số biến động giá tiêu dùng CPI trên địa bàn tỉnh Hải Dương bình quân 03 (ba) năm lin ktrước thời điểm định giá do Cục Thống kê tỉnh Hải Dương công bố.

3. Chi phí quảng cáo, bán hàng, quản lý bằng 2% doanh thu trước thuế của dự án.

4. Lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến rủi ro kinh doanh và chi phí vốn (không gồm chi phí lãi vay) bằng 12% chi phí xây dựng dự án và giá trị khu đất.

5. Tỷ suất chiết khấu và lãi suất vay vốn: Bằng bình quân lãi suất cho vay kinh doanh bất động sản trung hạn bình quân của 04 (bốn) ngân hàng thương mại nhà nước (bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam) có trụ sở hoặc chi nhánh trên địa bàn tỉnh Hải Dương tại thời điểm định giá.

6. Giao Sở Xây dựng xác định tổng mức đầu tư dự án tại thời điểm định giá đất; chủ trì, phối hp với các Sở ngành có liên quan xác định tỷ lệ % phân bổ tổng mức đầu tư từng năm của dự án tương ứng với diện tích từng lần giao đất, làm căn cứ định giá đất theo phương pháp thặng dư.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức việc thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phcăn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Thường trc Tnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó ch
tịch UBND tnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND t
nh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VP,
Thụy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3311/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3311/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/09/2019
Ngày hiệu lực25/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3311/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3311/QĐ-UBND 2019 quy định chỉ tiêu phương pháp thặng dư xác định giá đất Hải Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3311/QĐ-UBND 2019 quy định chỉ tiêu phương pháp thặng dư xác định giá đất Hải Dương
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3311/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
                Người kýNguyễn Dương Thái
                Ngày ban hành25/09/2019
                Ngày hiệu lực25/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3311/QĐ-UBND 2019 quy định chỉ tiêu phương pháp thặng dư xác định giá đất Hải Dương

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3311/QĐ-UBND 2019 quy định chỉ tiêu phương pháp thặng dư xác định giá đất Hải Dương

                        • 25/09/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/09/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực