Nội dung toàn văn Quyết định 3331/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí tuyên truyền hoạt động văn hóa nghệ thuậ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3331/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT TẠI CƠ SỞ KỶ NIỆM 1000 NĂM THĂNG LONG – HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2003;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề cương các hoạt động tiến tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội và Đại lễ kỷ niệm;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế xã hội và Dự toán ngân sách thành phố năm 2010;
Xét đề nghị của Liên ngành: Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Kế hoạch và Đầu tư – Tài chính tại Tờ trình số 53/TTr-LN ngày 07/07/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ số kinh phí là: 34.650.000.000 đồng (Ba mươi tư tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng) từ nguồn kinh phí Chương trình kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội đã giao tại Quyết định số 116/2009/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND Thành phố để hỗ trợ cho cơ sở (quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn) thực hiện công tác tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại cơ sở kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Mức hỗ trợ cho quận, huyện, thị xã: 200.000.000 đồng/quận, huyện, thị xã để bổ sung kinh phí cho công tác chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, hoạt động văn hóa nghệ thuật và tổ chức kỷ niệm tại quận, huyện, thị xã trong 10 ngày Đại lễ (từ ngày 01/10 đến 10/10/2010).
- Mức hỗ trợ cho xã, phường, thị trấn: 50.000.000 đồng/xã, phường, thị trấn để thực hiện công tác tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật của địa phương.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan:
1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Hướng dẫn nội dung các hoạt động tuyên truyền và các hoạt động văn hóa nghệ thuật tại các quận, huyện, thị xã; phường, xã, thị trấn trong 10 ngày Đại lễ từ ngày 01/10 đến 10/10/2010.
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, chất lượng, thiết thực, hiệu quả.
2. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền và các hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại quận, huyện, thị xã theo Kế hoạch.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phường, xã, thị trấn trên địa bàn thực hiện công tác tuyên truyền và các hoạt động văn hóa nghệ thuật theo đúng nội dung Kế hoạch.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố và pháp luật về việc sử dụng kinh phí và phải thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo mục đích, chất lượng và hiệu quả.
- Căn cứ dự toán được UBND Thành phố giao, chủ động rút dự toán bổ sung có mục tiêu năm 2010 từ ngân sách thành phố tại Kho bạc nhà nước về ngân sách quận, huyện, thị xã; đồng thời chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện chi theo đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia kỷ niệm 1000 năm Thăng Long; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KỶ NIỆM 1000 NĂM THĂNG LONG NĂM 2010 CHO CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT KỶ NIỆM 1000 NĂM THĂNG LONG
(Kèm theo Quyết định số 3331/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên quận, huyện, thị xã | Số lượng xã, phường, thị trấn | Kinh phí hỗ trợ quận, huyện, thị xã | ||
Tổng số | UBND quận, huyện, thị xã | Xã, phường, thị trấn | |||
| Tổng cộng | 577 | 34.650 | 5.800 | 28.850 |
1 | UBND quận Ba Đình | 14 | 900 | 200 | 700 |
2 | UBND quận Cầu Giấy | 8 | 600 | 200 | 400 |
3 | UBND quận Đống Đa | 21 | 1.250 | 200 | 1050 |
4 | UBND quận Hà Đông | 17 | 1.050 | 200 | 850 |
5 | UBND quận Hai Bà Trưng | 20 | 1.200 | 200 | 1000 |
6 | UBND quận Hoàn Kiếm | 18 | 1.100 | 200 | 900 |
7 | UBND quận Hoàng Mai | 14 | 900 | 200 | 700 |
8 | UBND quận Long Biên | 14 | 900 | 200 | 700 |
9 | UBND quận Tây Hồ | 8 | 600 | 200 | 400 |
10 | UBND quận Thanh Xuân | 11 | 750 | 200 | 550 |
11 | UBND thị xã Sơn Tây | 15 | 950 | 200 | 750 |
12 | UBND huyện Ba Vì | 31 | 1.750 | 200 | 1550 |
13 | UBND huyện Chương Mỹ | 32 | 1.800 | 200 | 1600 |
14 | UBND huyện Đan Phượng | 16 | 1.000 | 200 | 800 |
15 | UBND huyện Phú Xuyên | 28 | 1.600 | 200 | 1400 |
16 | UBND huyện Đông Anh | 24 | 1.400 | 200 | 1200 |
17 | UBND huyện Gia Lâm | 22 | 1.300 | 200 | 1100 |
18 | UBND huyện Hoài Đức | 20 | 1.200 | 200 | 1000 |
19 | UBND huyện Mê Linh | 18 | 1.100 | 200 | 900 |
20 | UBND huyện Mỹ Đức | 22 | 1.300 | 200 | 1100 |
21 | UBND huyện Phúc Thọ | 23 | 1.350 | 200 | 1150 |
22 | UBND huyện Quốc Oai | 21 | 1.250 | 200 | 1050 |
23 | UBND huyện Sóc Sơn | 26 | 1.500 | 200 | 1300 |
24 | UBND huyện Thạch Thất | 23 | 1.350 | 200 | 1150 |
25 | UBND huyện Thanh Oai | 21 | 1.250 | 200 | 1050 |
26 | UBND huyện Thanh Trì | 16 | 1.000 | 200 | 800 |
27 | UBND huyện Thường Tín | 29 | 1.650 | 200 | 1450 |
28 | UBND huyện Ứng Hòa | 29 | 1.650 | 200 | 1450 |
29 | UBND huyện Từ Liêm | 16 | 1.000 | 200 | 800 |