Quyết định 3362/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đã được thay thế bởi Quyết định 3313/2010/QĐ-UBND thu phí bảo vệ môi trường nước thải và được áp dụng kể từ ngày 01/12/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 3362/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3362/2006/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 30 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2004/NQ-HĐ ngày 13/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc quy định khung mức thu các loại phí; Công văn số 161/HĐND-KTNS ngày 23/10/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phúc đáp Công văn số 3815/UBND-TM2 về việc điều chỉnh mức thu phí nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1089TT/TC-QLG ngày 19/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
Địa bàn, đối tượng dùng nước | Mức thu đồng/m3 |
I. Địa bàn Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái |
|
1. Đối với các hộ dân | 300 |
2. Đối với cơ quan HCSN, tổ chức kinh tế, xã hội, trường học, bệnh viện, cơ sở sản xuất | 450 |
3. Đối với nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ và điểm du lịch | 600 |
II. Địa bàn các địa phương còn lại có hệ thống cung cấp nước sạch |
|
1. Đối với các hộ dân | 250 |
2. Đối với cơ quan HCSN, tổ chức kinh tế, xã hội, trường học, bệnh viện, cơ sở sản xuất | 400 |
3. Đối với nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ và điểm du lịch | 550 |
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Đối tượng chịu phí, nộp phí:
- Đối tượng chịu phí là nước thải sinh hoạt.
- Đối tượng nộp phí là các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh sử dụng nước sạch do Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh và các đơn vị có hệ thống cấp nước sạch cung cấp.
Riêng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản … đã ký hợp đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thì không thuộc đối tượng nộp phí quy định tại Mục 1, điều này.
2. Đơn vị thu phí, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí:
- Đơn vị thu phí: Các đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo mức quy định tại Điều 1 cùng với việc thu tiền sử dụng nước sạch hàng tháng của các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị;
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí: Đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2006 và thay thế mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt quy định tại Quyết định số 561/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |