Quyết định 3375/QĐ-UBND

Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3375/QĐ-UBND 2018 giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3375/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ bảy về việc phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao các sở, ban, ngành (đơn vị dự toán cấp I); các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; các tổ chức, các huyện, thành phố dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách được giao năm 2019, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân huyện, thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành (đơn vị dự toán cấp I), các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập phương án phân bổ và quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao, chống thất thoát, lãng phí; thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật phòng chống tham nhũng, Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định hiện hành.

Điều 3. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2019:

Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương từ một phần nguồn thu năm 2019 được để lại theo chế độ của cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết); 50% kinh phí dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 4. Triển khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước:

Các huyện, thành phố: Quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; chống thất thoát, lãng phí; dành nguồn cho đầu tư phát triển; thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công theo hướng giảm tỷ trọng chi thường xuyên để tăng tỷ trọng chi ngân sách cho đầu tư phát triển; Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết để đầu tư phát triển cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, lĩnh vực y tế và xây dựng nông thôn mới.

Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng ngành thuế quản lý.

Tiếp tục thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. 50% kinh phí dành ra thực hiện chi trả các chính sách an sinh xã hội do địa phương ban hành và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Rà soát lại các chương trình mục tiêu để bãi bỏ các nội dung chồng chéo, kém hiệu quả; thực hiện sắp xếp các khoản chi để bảo đảm các chế độ chính sách cho con người, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2019. Trong điều hành, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách các cấp còn dư (sau khi đã đảm bảo đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước (Khu vực XI);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, TP;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung thu

Dự toán HĐND Giao

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

Tổng thu NSNN (A+B+C+D+E+F+G)

13.223.143

8.659.651

1.297.723

730.227

Phần NSĐP

10.687.597

8.659.647

1.297.723

730.227

Phần NSĐP (không kể ghi thu-ghi chi)

10.687.597

8.659.647

1.297.723

730.227

A/ Thu nội địa

6.312.000

2.848.504

1.297.723

730.227

Tỉ trọng NB/T. Thu

48

33

100

100

1/ Thu từ doanh nghiệp NN, CP

430.000

430.000

 

 

a- DN trung ương quản lý

160.000

160.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

150.160

150.160

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.400

9.400

 

 

Thuế tài nguyên

440

440

 

 

b- DN địa phương quản lý

270.000

270.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

199.770

199.770

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

30.230

30.230

 

 

Thuế tài nguyên

40.000

40.000

 

 

2/ DN có vốn ĐT nước ngoài

100.000

100.000

 

 

3/ Thuế TTCN-DV ngoài quốc doanh

1.760.000

1.036.120

625.365

98.515

Thuế giá trị gia tăng

1.030.150

385.010

555.085

90.055

Thuế thu nhập doanh nghiệp

157.700

80.010

70.280

7.410

Thuế tiêu thụ đặc biệt

505.350

504.300

 

1.050

Thuế tài nguyên

66.800

66.800

 

 

4/ Lệ phí trước bạ

260.000

 

241.800

18.200

5/ Thuế phi nông nghiệp

11.000

 

3.008

7.992

6/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

7/ Tiền thuê đất

130.000

75.190

51.550

3.260

8/ Thuế thu nhập cá nhân

200.000

59.900

93.570

46.530

9/ Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

15.000

12.000

 

 

Trong đó: Giấy phép do TW cấp

3.000

 

 

 

10/ Thu tiền sử dụng đất

1.000.000

285.000

190.000

525.000

11.Thu lợi nhuận còn lại

5.000

5.000

 

 

12/ Thu hồi vốn NN giao

 

 

 

 

13/ Thu phí, lệ phí

100.000

22.600

41.670

12.730

- Phí lệ phí T.W

23.000

 

 

 

- Phí lệ phí tỉnh, huyện

64.270

22.600

41.670

 

- Phí lệ phí xã

12.730

 

 

12.730

14/ Thu xổ số kiến thiết

43.000

 

43.000

 

15/ Thuế bảo vệ môi trường

2.165.000

805.380

 

 

Phần NSTW hưởng thu từ hàng hóa NK

1.359.620

 

 

 

16/ Thu tại xã (HLCS, thu SN khác NSX)

18.000

 

 

18.000

17/ Thu khác

75.000

16.414

7.760

 

Trong đó: Phần NSTW hưởng

50.826

 

 

 

18/ Thu tiền thuê, bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

B.Các khoản ghi thu- ghi chi QL qua NS

 

 

 

 

C/ Thu thuế xuất, nhập khẩu

1.100.000

 

 

 

D/ Thu chuyển nguồn NT sang NS để chi

 

 

 

 

E/ Thu kết dư NS (có NS xã)

 

 

 

 

F/ Trợ cấp NS TW

5.498.801

5.498.801

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Trợ cấp bổ sung cân đối

4.692.426

4.692.426

 

 

- Trợ cấp bổ sung có MT, khác

806.375

806.375

 

 

G/ Trợ cấp BS các CTMT quốc gia

312.342

312.342

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Mã nhiệm vụ chi

Nội dung chi

Dự toán năm 2019

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, TP

Ngân sách xã, ph, T.tr

 

A/ Tổng chi ngân sách địa phương quản lý

10.627.097

4.389.841

4.356.658

1.880.598

 

I/ Chi đầu tư phát triển

3.319.401

1.824.036

903.593

591.772

 

Tỷ trọng

31,2

41,6

20,7

31,5

 

1/ Chi đầu tư XDCB

2.257.164

1.324.320

460.944

472.500

 

1.1/ Vốn XDCB nước ngoài

317.014

317.014

 

 

 

Tr đó: CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

198.760

198.760

 

 

 

1.2/ Vốn XDCB TW bổ sung có mục tiêu từ nguồn vốn trong nước

340.890

340.890

 

 

 

Tr đó: - ĐT theo ngành lĩnh vực và CTMT từ nguồn vốn trong nước

340.890

340.890

 

 

 

1.3/ Vốn XDCB trong cân đối NSĐP

1.556.860

666.416

417.944

472.500

 

Tr đó: - Vốn đối ứng dự án ODA

40.000

40.000

 

 

 

- Nguồn vốn đầu tư theo phân cấp

617.360

370.416

246.944

 

 

Tr đó: + Vốn sửa chữa lớn

10.000

10.000

 

 

 

+ Vốn chuẩn bị đầu tư

5.000

5.000

 

 

 

1.4/ Vốn xổ số kiến thiết

43.000

 

43.000

 

 

2/ Chi sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường

241.610

84.878

80.620

76.112

250

2.1/ Chi quy hoạch đất, kiểm kê, đo đạc ĐĐ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ĐA tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất)

100.500

29.000

19.000

52.500

 

Tr đó: + Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất

13.000

13.000

 

 

 

+ MT hoàn thiện hồ sơ địa chính theo QĐ 513/QĐ-TTg

5.000

5.000

 

 

250

2.2/ Chi sự nghiệp Môi trường

141.110

55.878

61.620

23.612

 

Tr đó: - KP môi trường (Cty cổ phần MT và công trình đô thị; Vệ sinh quảng trường)

55.000

 

55.000

 

 

- MT trang thiết bị quan trắc môi trường XL rác thải bằng công nghệ lò đốt, HT lò đốt rác và SNMT khác

47.233

47.233

 

 

 

Tr đó: + MT trang thiết bị quan trắc môi trường

5.000

5.000

 

 

 

+ MT ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh (Mục tiêu NSTW)

400

400

 

 

428

3/ Chi trợ giá

15.500

15.500

 

 

280

4/ Chi sự nghiệp kinh tế

804.527

399.338

362.029

43.160

 

Tr đó: - SN nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, PCLB

48.569

27.199

10.310

11.060

 

Tr đó: + CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững (Mục tiêu NSTW)

1.100

1.100

 

 

 

+ CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (Mục tiêu NSTW)

2.000

2.000

 

 

 

- SN duy tu bảo dưỡng CTCC, SN giao thông và quỹ bảo trì đường bộ, SN thị chính, SN kinh tế khác

304.071

103.102

169.669

31.300

 

- Vốn Khuyến nông, ngư, phòng chống dịch bệnh, khác

67.660

50.100

17.160

400

 

Tr đó: + Khuyến nông, ngư, hỗ trợ khác

25.660

8.500

17.160

 

 

+ PC dịch bệnh NN, HT giống, khác

41.600

41.600

 

 

 

- Vốn khuyến công, thương, HT làng nghề, hội chợ

12.190

7.500

4.290

400

 

- Kinh phí HT bảo vệ đất lúa, NTM và khác...

24.695

24.695

 

 

 

- DA cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (vốn nước ngoài)

10.000

10.000

 

 

 

- Quỹ hỗ trợ ND theo Quyết định số 673/QĐ-TTg

1.000

1.000

 

 

 

- Vốn khuyến khích ĐT hỗ trợ ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh

31.200

31.200

 

 

 

Tr đó: + Chi hỗ trợ chương trình nước sạch

7.500

7.500

 

 

 

+ Hỗ trợ ưu đãi DN lãi suất vay NH theo cơ chế của tỉnh

10.000

10.000

 

 

 

+ Chi HT thực hiện CS chăn nuôi nông hộ theo cơ chế của tỉnh

10.500

10.500

 

 

 

+ Vốn xúc tiến đầu tư

3.200

3.200

 

 

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

295.142

134.542

160.600

 

 

- Chi quy hoạch

10.000

10.000

 

 

 

II/ Chi tiêu dùng thường xuyên

6.797.574

2.104.642

3.420.296

1.272.636

 

Tỷ trọng

64,0

47,9

78,5

67,7

100

1/ Chi sự nghiệp khoa học và Công nghệ

29.085

29.085

 

 

 

Tr đó: KP hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học (Có KP xây dựng HTQL chất lượng TCVN ISO 9001-2015 cho các xã)

26.552

26.552

 

 

 

Tr đó: + Vốn HT thực hiện đề án KHCN (Mục tiêu NSTW)

400

400

 

 

070

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề

3.076.927

568.545

2.491.222

17.160

 

2.1 Chi sự nghiệp giáo dục

2.866.314

385.576

2.463.578

17.160

 

Tr đó: + MT tăng cường CSVC giáo dục, hỗ trợ kỳ thi THPT quốc gia

80.000

20.000

60.000

 

 

+ Mục tiêu hỗ trợ CSVC TT học tập cộng đồng

8.580

 

 

8.580

 

- KP tăng lương thường xuyên, ĐA văn hóa đọc và SNGD khác

48.206

48.206

 

 

 

Tr đó: + Đề án văn hóa đọc

15.000

15.000

 

 

 

- HT thực hiện ĐA xã hội học tập theo QĐ 1390/QĐ-UBND tỉnh, QĐ 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của BCĐ xây dựng XHHT

1.800

200

1.600

 

 

- KP miễn giảm học phí và chi phí học tập, HT giáo dục cho người khuyết tật

35.600

35.600

 

 

 

- Hỗ trợ tiền ăn trẻ em 5 tuổi

2.712

2.712

 

 

 

2.2/ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

210.613

182.969

27.644

 

 

Tr đó: - Đào tạo lại cán bộ, công chức

4.000

4.000

 

 

 

- KP thực hiện chính sách HT người có tài năng theo quy định của UBND tỉnh

3.000

3.000

 

 

 

- DA giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (Vốn vay nước ngoài)

16.849

16.849

 

 

 

- CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và ATLĐ (Mục tiêu NSTW)

13.290

13.290

 

 

 

- Hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo khác theo cơ chế của tỉnh

15.732

15.732

 

 

160

3/ Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch

103.644

61.854

25.698

16.092

 

Tr đó: - MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và NTTT

4.000

4.000

 

 

 

- Mục tiêu phát triển văn hóa (Mục tiêu NSTW)

2.600

2.600

 

 

 

- HT hội văn học NT và Hội nhà báo địa phương (Mục tiêu NSTW)

630

630

 

 

190

4/ Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

46.963

27.155

9.798

10.010

 

Tr đó: - KP thuê đường truyền và TB, DV phát sóng và Mục tiêu trang thiết bị đài phát thanh truyền hình tỉnh

11.500

11.500

 

 

 

- Mục tiêu truyền thanh không dây

5.720

 

 

5.720

130

5/ Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình

754.409

621.348

55.163

77.898

 

Tr đó: - DA hỗ trợ y tế các tỉnh đông bắc bộ và đồng bằng sông hồng (Vốn vay nước ngoài)

7.100

7.100

 

 

 

- CTMT y tế - dân số (Mục tiêu NSTW)

7.670

7.670

 

 

 

- DP nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo; CCTL mới

10.500

10.500

 

 

 

- Khám CB cho trẻ em dưới 6 tuổi

153.601

153.601

 

 

 

- KP mua BHYT cho đối tượng BTXH theo NĐ 136/NĐ-CP

62.255

9.952

52.303

 

 

Trđó: + Dành nguồn KP mua BHYT đối tượng BTXH

9.952

9.952

 

 

 

- Trích quỹ KCB cho người nghèo theo QĐ 139/QĐ-TTg

1.000

1.000

 

 

 

- BHYT khám chữa bệnh cho người nghèo

27.300

27.300

 

 

 

- BHYT học sinh sinh viên

58.800

58.800

 

 

 

- KP BHYT đối tượng hộ cận nghèo và đối tượng khác

30.650

30.650

 

 

 

- BHYT CCB, BCK, QĐ số 62/2011/QĐ-TTg , TNXP

56.910

 

 

56.910

 

- Chương trình MTĐP về y tế, phòng chống dịch và khác

50.553

50.553

 

 

 

Tr đó: Mục tiêu TCCSVC trạm y tế xã và phòng chống dịch bệnh cấp huyện

5.720

5.720

 

 

370

6/ Chi đảm bảo xã hội và chính sách ASXH

949.736

186.448

581.801

181.487

 

Tr đó: - Đối tượng bảo trợ xã hội theo NĐ 136/NĐ-CP

484.134

18.851

465.283

 

 

- Hỗ trợ cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo NĐ 134/2015/NĐ-CP

3.500

3.500

 

 

 

- Hưu xã trợ cấp thôi việc, MTP, TNXP, ĐV 50 năm tuổi Đảng

148.818

11.746

 

137.072

 

- Thăm hỏi gia đình chính sách, chính sách Đảng, Quà LTCM

91.222

52.669

38.553

 

 

- Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, chế độ MTP đối tượng CCB, hoạt động KC và ASXH khác

23.570

23.570

 

 

 

- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH (Mục tiêu NSTW)

10.249

10.249

 

 

 

- KP ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ thực hiện chính sách NCC

2.160

2.160

 

 

 

- Chương trình mục tiêu NSĐP

5.850

5.850

 

 

340

7/ Chi quản lý hành chính

1.517.890

412.339

230.478

875.073

 

7.1/ Chi quản lý hành chính nhà nước

1.004.496

221.524

135.043

647.929

 

Tr đó: - Kinh phí duy trì phần mềm QLTS công

2.500

2.500

 

 

 

- Giành nguồn thực hiện chế độ cán bộ công chức xã do chưa bố trí, sắp xếp trong thời gian chuyển tiếp thực hiện đề án

5.236

5.236

 

 

 

7.2/ Kinh phí Đảng

193.862

89.735

54.924

49.203

 

Tr đó: - Kinh phí nâng cấp báo điện tử (Tỉnh ủy)

10.000

10.000

 

 

 

- Kinh phí mua báo Đảng theo Thông báo số 492-TB/TU của BTV Tỉnh ủy

9.634

9.634

 

 

 

7.3/ Kinh phí đoàn thể, hội

129.556

57.013

40.511

32.032

 

Tr đó: - KP phản biện xã hội các cấp ở địa phương

2.000

2.000

 

 

 

- KP hỗ trợ hội khác

5.246

5.246

 

 

 

7.4/Quản lý hành chính khác

9.750

9.750

 

 

 

7.5/ KP chế độ CB không chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố

180.226

34.317

 

145.909

 

Tr đó: - Dành nguồn KP chế độ cho cán bộ không chuyên trách xã

34.317

34.317

 

 

 

8/ Chi An ninh Quốc phòng

223.914

118.279

16.354

89.281

010

8.1/ Quốc phòng

129.325

70.219

11.354

47.752

 

Tr đó: - Chi thực hiện Luật DQTV

51.381

3.030

7.034

41.317

 

- Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

6.800

6.800

 

 

 

- Hỗ trợ diễn tập quốc phòng

2.000

2.000

 

 

 

- Mục tiêu trang phục dân quân tự vệ

29.740

29.740

 

 

040

8.2/ An ninh

85.139

39.160

4.600

41.379

 

- Mục tiêu đảm bảo ATGT, PCCC, phòng chống Ma túy, PC tội phạm (Mục tiêu NSTW và NSĐP)

8.560

8.560

 

 

 

- MT hỗ trợ trích lập quỹ PC tội phạm cấp tỉnh

1.000

1.000

 

 

 

- MT trang phục công an xã

4.690

4.690

 

 

 

- Phụ cấp công an thôn, BV dân phố

37.089

 

 

37.089

010

8.3/ Biên phòng

9.450

8.900

400

150

428

9/ Chi khác ngân sách

87.006

71.589

9.782

5.635

 

Tr đó: - MT chi TTAT giao thông (Mục tiêu NSTW)

19.700

19.700

 

 

 

- Chi hoàn trả NSTW theo VB số 12579/BTC-NSNN ngày 15/10/2018 của Bộ Tài chính

30.000

30.000

 

 

 

- Hỗ trợ DA công nghệ thông tin của ngành Tài chính (Theo chỉ đạo của BTC)

6.000

6.000

 

 

 

10/Mục tiêu vốn dự bị động viên (Mục tiêu NSTW)

8.000

8,000

 

 

435

III/ Dự phòng ngân sách

192.830

143.871

32.769

16.190

408

IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

 

401

V/ Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh

3.500

3.500

 

 

 

VI/ Chương trình mục tiêu Quốc gia

312.342

312.342

 

 

 

- CTMT quốc gia XD nông thôn mới

303.200

303.200

 

 

 

Tr đó: - Chi trả nợ vay NHPT cho khoản vay kiên cố hóa kênh mương

80.000

80.000

 

 

 

- CTMT quốc gia Giảm nghèo bền vững

9.142

9.142

 

 

 

B/ BỘI THU NSĐP - TRẢ NỢ VAY

60.500

60.500

 

 

 

- Bội thu - Trả nợ vay

60.500

60.500

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHỐI TỈNH

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Tổng đơn vị

Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2018

Dự toán NS năm 2019

Trong đó đã thực hiện giảm trừ hỗ trợ từ NSNN do sử dụng nguồn thu của đơn vị

Số thu năm 2019

Trong đó

35%, 40% số thu thực hiện CCTL

35%, 40% số thu thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% thực hiện CCTL theo quy định

Tiết kiệm 10% thực hiện CCTL theo quy định

Số thu nộp NSNN

Số được để lại chi từ nguồn thu

Trong đó

Trong đó

Đã thực hiện CCTL đến NĐ 72/CP/2017

Số còn lại thực hiện CCTL mới

Đã thực hiện CCTL đến NĐ 72/CP/2017

Số còn lại thực hiện CCTL mới

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CỘNG

12.200

2.229.104.336

22.457.708

1.502.936.188

9.534.394

1.493.401.794

74.311.193

14.386.987

59.924.205

70.153.328

24.594.101

45.559.228

A

Cộng các đơn vị sự nghiệp

10.370

1.834.430.743

22.457.708

1.489.808.830

2.239.500

1.487.569.330

72.902.426

13.343.315

59.559.112

52.292.012

12.260.645

40.031.367

1

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững (Mục tiêu NSTW)

 

1.100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (Mục tiêu NSTW)

 

2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

100.000

4

KP phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, khác

 

41.600.000

 

 

 

 

 

 

 

4.160.000

 

4.160.000

5

Sự nghiệp nông nghiệp

282

23.099.008

0

0

0

0

0

0

0

1.194.819

1.044.579

150.240

1

Sự nghiệp văn phòng

 

1.500.000

 

 

 

 

 

 

 

150.000

0

150.000

2

Các đơn vị trực thuộc

282

21.599.008

0

0

0

0

0

0

0

1.044.819

1.044.579

240

6

Vốn khuyến nông, khuyến ngư

 

8.500.000

 

 

 

 

 

 

 

850.000

0

850.000

7

Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa và khác

 

24.695.000

 

 

 

 

 

 

 

2.469.500

 

2.469.500

8

Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh

0

31.200.000

 

0

0

0

0

 

0

3.120.000

0

3.120.000

 

Tr đó: Hỗ trợ chương trình nước sạch

 

7.500.000

 

 

 

 

 

 

 

750.000

0

750.000

 

Hỗ trợ ưu đãi DN lãi suất vay NH theo cơ chế của tỉnh

 

10.000.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

 

Chi HT thực hiện chính sách chăn nuôi nông hộ theo cơ chế của tỉnh

 

10.500.000

 

 

 

 

 

 

 

1.050.000

0

1.050.000

 

Vốn xúc tiến đầu tư

 

3.200.000

 

 

 

 

 

 

 

320.000

0

320.000

9

Khuyến công, khuyến thương, HT làng nghề, hội chợ

 

7.500.000

 

 

 

 

 

 

 

750.000

0

750.000

10

SN giao thông vận tải

0

69.379.000

 

1.070.000

1.070.000

0

0

0

0

3.500.000

0

3.500.000

1

Sự nghiệp duy tu

 

35.000.000

 

 

 

 

 

 

 

3.500.000

0

3.500.000

2

Quỹ bảo trì đường bộ

 

34.173.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

3

Các đơn vị trực thuộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý bến xe (đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Trm đăng kiểm (đơn vị tự chủ 100%) (KP phục vụ thu lệ phí)

 

206.000

 

1.070.000

1.070.000

 

 

 

 

 

0

 

11

SN công thương

28

5.833.150

 

0

0

0

0

0

0

399.817

108.817

291.000

12

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác

62

27.890.371

 

3.015.200

0

3.015.200

1.206.080

63.070

1.143.010

1.279.586

260.253

1.019.333

1

Viện quy hoạch XD (Tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

2

T.T kiểm nghiệm CL CT (Tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

3

TT DV đấu giá TS

12

1.469.043

 

 

 

 

 

 

 

74.000

74.000

0

4

SN Tài chính

 

900.000

 

 

 

 

 

 

 

90.000

0

90.000

5

KP đánh giá TSCĐ và thanh tra giá

 

1.800.000

 

 

 

 

 

 

 

180.000

0

180.000

6

TT dịch vụ TV Tài chính

5

1.675.567

 

 

 

 

 

 

 

135.023

0

135.023

7

Phòng công chứng số 1 (Chuyển sang Văn phòng công chứng)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

8

TT trợ giúp pháp lý

15

2.193.955

 

 

 

 

 

 

 

103.620

103.620

0

9

TTDV khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

10

TT xúc tiến & TVĐT (KHĐT)

7

606.573

 

 

 

 

 

 

 

23.019

21.910

1.109

11

TT CNTT-VT - Sở TTTT

11

920.772

 

 

 

 

 

 

 

20.224

20.224

0

12

Ban quản lý nhà ở SV

6

487.506

 

3.015.200

 

3.015.200

1.206.080

63.070

1.143.010

12.000

12.000

0

13

SN thông tin và truyền thông (Trong đó: Triển khai thuê hệ thống hội nghị truyền hình; CTMT TW...)

 

8.132.000

 

 

 

 

 

 

0

613.200

0

613.200

 

- CTMTTW, Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, XD CSDL dùng chung của tỉnh (VB số 3477/UBND-KT ngày 13/9/2017)

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

0

300.000

0

300.000

 

- Triển khai thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (KH số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018

 

1.057.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

14

SN văn thư lưu trữ

6

599.954

 

 

 

 

 

 

 

28.500

28.500

0

15

KP Duy trì hoạt động vườn hoa Thành phố

 

242.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

16

Giành nguồn kinh phí đơn vị SNKT cấp huyện do sắp xếp theo KH 45/KH-UBND từ cấp tỉnh chuyển về

 

8.863.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

13

SN tài nguyên MT

90

84.877.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

0

9.200

4.991.891

242.881

4.749.010

1

Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ĐA tích tụ ruộng đất

 

29.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Trong đó: + Chi thực hiện ĐA tích tụ ruộng đất

 

13.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

+ MT hoàn thiện hồ sơ địa chính theo QĐ 513/QĐ-TTg

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

2

Sự nghiệp môi trường

90

55.877.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

 

9.200

4.991.891

242.881

4.749.010

2.1

- MT trang thiết bị quan trắc môi trường; XL rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và SNMT khác

 

47.233.000

 

 

 

 

 

 

0

4.723.300

0

4.723.300

 

Trong đó: Mục tiêu trang thiết bị quan trắc môi trường

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

0

500.000

0

500.000

 

MT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (CTMTTW)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

2.2

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

90

8.644.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

0

9.200

268.591

242.881

25.710

14

SN khoa học và công nghệ

25

29.085.000

 

300.000

30.000

270.000

54.000

14.957

39.043

2.699.223

84.023

2.615.200

1

Vốn KHCN

 

26.552.587

 

 

 

 

 

 

0

2.615.200

0

2.615.200

 

* Tr.đó: - Kinh phí xây dựng HTQLCL TCVN ISO cho UBND cấp xã

 

1.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

 

- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học công nghệ (CTMT)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

25

2.532.413

 

300.000

30.000

270.000

54.000

14.957

39.043

84.023

84.023

0

15

SN giáo dục và đào tạo

3.095

568.544.632

6.812.000

36.118.910

0

36.118.910

7.635.564

7.405.189

230.375

11.274.573

6.245.894

5.028.679

A

SN giáo dục

2.340

385.575.953

0

19.088.910

0

19.088.910

7.635.564

7.405.189

230.375

6.185.126

4.360.126

1.825.000

1

SN văn phòng sở

 

3.250.000

 

 

 

 

 

 

0

325.000

0

325.000

2

SN khuyến học (HT thực hiện ĐA xã hội học tập theo QĐ 1390/QĐ-UBND của tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của BCĐ xây dựng XHHT)

 

200.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

4

MT tăng cường CSVC giáo dục, Hỗ trợ kỳ thi THPT Quốc gia,...

 

20.000.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

KP tăng lương thường xuyên, ĐA văn hóa đọc và SN giáo dục khác

 

48.206.000

 

 

 

 

 

 

0

1.500.000

0

1.500.000

 

Trong đó: Đề án văn hóa đọc

 

15.000.000

 

 

 

 

 

 

0

1.500.000

0

1.500.000

6

KP miễn giảm học phí và chi phí học tập, hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật

 

35.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em 5 tuổi

 

2.712.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

8

Các đơn vị trực thuộc

2.340

275.607.953

 

19.088.910

0

19.088.910

7.635.564

7.405.189

230.375

4.360.126

4.360.126

0

B

Đào tạo

755

182.968.679

6.812.000

17.030.000

0

17.030.000

0

0

0

5.089.447

1.885.767

3.203.680

1

CTMT giáo dục nghnghiệp - việc làm và ATLĐ (Mục tiêu NSTW)

 

13.290.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Trường ĐH Thái Bình (Trong đó Mua sắm phần mềm thư viện điện tử 1 tỷ đồng)

196

24.316.708

4.560.000

11.400.000

 

11.400.000

 

 

0

166.220

66.220

100.000

3

Trường Chính trị (Trong đó Mua sắm TS 200 triệu, ứng dụng CNTT 800 triệu đồng)

65

13.029.516

 

 

 

 

 

 

0

748.944

648.944

100.000

4

Trường CĐ Văn hóa NT

58

7.524.560

88.000

220.000

 

220.000

 

 

0

90.449

90.449

0

5

Trường trung cấp nghề cho NKT

55

7.975.408

100.000

250.000

 

250.000

 

 

0

132.838

132.838

0

6

Trường CĐ y tế (Đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Trường CĐ sư phạm

245

34.577.657

360.000

900.000

 

900.000

 

 

0

668.458

668.458

0

8

Công an tỉnh

 

3.636.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

9

Bộ Chỉ huy quân sự

 

8.547.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

10

Trường CĐ Nghề (Sau khi sáp nhập)

105

11.702.249

1.704.000

4.260.000

0

4.260.000

0

 

 0

223.118

223.119

-1

 

- Trường CĐ Nghề

34

3.547.526

1.000.000

2.500.000

 

2.500.000

 

 

0

42.663

42.663

0

 

- Trường Trung cp nông nghiệp

48

4.564.793

660.000

1.650.000

 

1.650.000

 

 

0

130.624

130.624

0

 

- Trường TC xây dựng

23

2.237.280

44.000

110.000

 

110.000

 

 

0

49.831

49.831

0

 

- Trường TC nghề thủ công mỹ nghệ

 

1.352.650

0

 

 

 

 

 

0

 

0

0

11

Trường TC nghề GTVT (Đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

12

Trường Năng khiếu TDTT (có KP BS chế độ tiền ăn theo QĐ 314/QĐ-UBND ngày 09/2/2015)

27

9.901.566

 

 

 

 

 

 

0

55.740

55.740

0

13

Trung tâm thanh thiếu niên

4

664.716

 

 

 

 

 

 

0

37.000

0

37.000

14

TT khuyến công và TV PT CN

 

2.905.800

 

 

 

 

 

 

0

290.580

0

290.580

15

Liên minh HTX (KP đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 400 trđ)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

0

40.000

0

40.000

16

Hỗ trợ HTX, tổ hợp tác

 

600.000

 

 

 

 

 

 

0

60.000

0

60.000

17

Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn diện BTVTU quản lý

 

300.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

18

Mở lớp bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2020-2025

 

1.350.000

 

 

 

 

 

 

0

38.500

0

38.500

19

Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới...theo Thông báo số 556-TB/TU ngày 03/12/2018

 

550.500

 

 

 

 

 

 

0

52.800

0

52.800

20

Đào tạo lại CBCC

 

4.000.000

 

 

 

 

 

 

0

400.000

0

400.000

21

Đào tạo HĐND(KH65)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

22

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có tài năng theo quy định của UBND tỉnh

 

3.000.000

 

 

 

 

 

 

0

300.000

0

300.000

23

Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính- ngân sách

 

1.430.000

 

 

 

 

 

 

0

143.000

0

143.000

24

Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (CV 665/TCDN ngày 05/4/2017 của Tổng cục dạy nghề)

 

200.000

 

 

 

 

 

 

0

20.000

0

20.000

25

Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy)

 

186.000

 

 

 

 

 

 

0

18.600

0

18.600

26

DA giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (vn vay nước ngoài)

 

16.849.000

0

 

 

 

 

 

0

 

0

0

27

Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức năm 2019 (Tỉnh ủy)

 

300.000

 

 

 

 

 

 

0

30.000

0

30.000

28

Đào tạo ngh, khác theo cơ chế của tỉnh...

 

15.732.000

 

 

 

 

 

 

0

1.573.200

0

1.573.200

16

Sự nghiệp y tế dân số và KHH

6.025

621.348.771

10.645.708

1.430.416.720

192.500

1.430.224.220

63.056.582

5.143.098

57.913.484

8.818.266

2.617.961

6.200.305

1

CTMT y tế - Dân số (Mục tiêu NSTW)

 

7.670.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

SN VP sở

 

950.000

 

 

 

 

 

 

0

95.000

0

95.000

3

Chương trình MTĐP về y tế, phòng chống dịch và khác (Trong đó TCCSVC trạm y tế xã và phòng chống dịch bệnh cấp huyện là 5,720 triệu đồng)

 

50.553.000

 

 

 

 

 

 

0

5.055.300

0

5.055.300

4

DA hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng (vốn vay nước ngoài)

 

7.100.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

Dphòng nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo CCTL mới

 

10.500.000

 

 

 

 

 

 

0

1.050.000

0

1.050.000

6

BHYT trẻ em dưới 6 tuổi

 

153.601.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Kp Mua BHYT đối tượng BTXH theo NĐ 136/NĐ-CP

 

9.952.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

8

BHYT cho người nghèo

 

27.300.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

9

BHYT cho HSSV

 

58.800.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

10

Hỗ trợ thêm BHYT cho người cận nghèo và đối tượng khác

 

30.650.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

11

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

12

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; gồm:

6.025

263.272.771

10.645.708

1.430.416.720

192.500

1.430.224.220

63.056.582

5.143.098

57.913.484

2.617.966

2.617.961

5

a

Khối dự phòng

283

29.807.882

3.000.000

30.773.000

192.500

30.580.500

2.850.531

1.887.578

962.953

629.466

629.461

5

b

Các Bệnh viện tuyến tỉnh

1.886

32.916.714

7.645.708

784.747.810

0

784.747.810

39.885.328

3.255.520

36.629.808

32.125

32.125

0

c

Các Bệnh viện tuyến huyện

1.709

0

 

614.895.910

0

614.895.910

20.320.723

 

20.320.723

0

0

0

d

Khối dự phòng tuyến huyện

2.147

200.548.175

 

0

0

0

0

 

0

1.956.375

1.956.375

0

17

SN lao động TBXH

334

132.281.000

0

300.000

0

300.000

120.000

120.000

0

1.405.856

693.725

712.131

1

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội (NSTW)

 

10.249.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Văn phòng Sở (Trong đó có Đề án phát triển mạng lưới giáo dục giai đoạn 2017-2020 theo quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 16/6/2017: 120,8 triệu đồng)

5

1.950.000

 

 

 

 

 

 

0

167.846

51.837

116.009

3

Mục tiêu địa phương

 

5.850.000

 

 

 

 

 

 

0

585.000

0

585.000

4

Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi

 

2.495.400

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

KP chính sách đảng, đối tượng LTCM (của Tỉnh ủy)

 

52.669.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

6

KP ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ và thực hiện chính sách ưu đãi NCC (Quyết định số 3041 ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh)

 

2.160.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Hỗ trợ cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo 134/2015/NĐ-CP

 

3.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

8

Các đơn vị sự nghiệp

329

53.407.601

 

300.000

0

300.000

120.000

120.000

0

653.010

641.888

11.122

18

SN Văn hóa

272

39.865.837

 

1.510.000

0

1.510.000

284.000

60.000

224.000

1.556.281

690.314

865.967

1

CTMT Phát triển văn hóa (MT NSTW)

 

2.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

SN văn phòng sở

2

2.184.710

 

 

 

 

 

 

0

200.071

0

200.071

3

MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và Nghệ thuật truyền thống

 

4.000.000

 

 

 

 

 

 

0

400.000

0

400.000

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

253

27.873,387

 

1.010.000

0

1.010.000

84.000

60.000

24.000

831.910

665.320

166.590

5

Nhà văn hóa thiếu nhi

10

1.356.167

 

500.000

 

500.000

200.000

0

200.000

30.000

0

30.000

6

Trung tâm thanh thiếu niên tỉnh

7

1.221.573

 

0

0

0

0

 

0

94.300

24.994

69.306

7

Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật và Hội nhà báo (MTTW) (Hội văn học nghệ thuật: 540 triệu; Hội nhà báo: 90 triệu)

 

630.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

19

Sự nghiệp thể thao

71

21.987.466

 

200.000

0

200.000

80.000

80.000

0

231.400

131.400

100.000

20

SN phát thanh truyền hình tỉnh

86

27.155.035

5.000.000

14.850.000

742.000

14.108.000

457.000

457.000

0

1.590.800

140.800

1.450.000

 

Đài phát thanh TH tỉnh (Trong đó: Nhuận bút 5 tỷ đồng, Tuyên truyền Chương trình nước sạch 100 triệu đồng;) (Kinh phí thực hiện tiền lương theo NĐ 72 sử dụng từ nguồn CCTL của đơn vị là 433,384 triệu đồng)

86

27.155.035

0

14.850.000

742.000

14.108.000

457.000

457.000

 

1.590.800

140.800

1.450.000

 

Trong đó: Mục tiêu trang thiết bị Đài PTTH tỉnh và tiếp tục sử dụng từ nguồn thu SN là 5 tỷ

 

10.000.000

5.000.000

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

 

Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số, Bản tin tài chính

 

1.500.000

 

 

 

 

 

 

 

150.000

0

150.000

 

Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình

 

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

300.000

0

300.000

21

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

31.679.000

 

 

 

 

 

 

 

500.000

0

500.000

22

Biên phòng tỉnh

 

8.900.000

 

 

 

 

 

 

 

400.000

0

400.000

23

Công an tỉnh

 

24.910.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

B

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH

1.830

372.784.594

 

13.127.358

7.294.894

5.832.464

1.408.767

1.043.672

365.093

15.672.416

12.333.456

3.338.961

B.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

1.348

226.036.875

 

13.127.358

7.294.894

5.832.464

1.408.767

1.043.672

365.093

8.741.207

6.392.370

2.348.836

I

Các sở ban, ngành

938

166.666.844

0

11.367.358

6.377.394

4.989.964

979.058

786.423

192.635

7.012.753

5.155.781

1.856.971

1

Văn phòng Ủy ban ND tỉnh

86

17.981.979

 

100.000

100.000

 

 

 

0

931.631

931.631

0

2

Văn phòng HĐND tỉnh

31

10.967.727

 

 

 

 

 

 

0

717.276

717.276

0

2

Trung tâm Hành chính công tỉnh (KP hoạt động thường xuyên)

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

0

100.000

0

100.000

3

Sở Công thương (Tuyên truyền nước sạch 30 triệu, tiếp nhận và trả kết quả tại TTHCC; KP thương mại điện tử...)

58

7.439.542

 

75.000

18.750

56.250

22.500

22.500

0

203.200

203.200

0

4

Sở giao thông vận tải (KP phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện)

38

6.327.659

 

8.507.358

5.240.144

3.267.214

129.178

129.178

0

301.222

301.222

0

5

Sở Văn hóa, Thể thao & DL

55

6.814.396

 

 

 

 

0

0

0

116.000

116.000

0

6

Sở giáo dục & Đào tạo

55

7.807.969

 

 

 

 

0

0

0

189.000

189.000

0

7

Sở Y tế

43

5.585.927

 

900.000

280.000

620.000

258.012

248.000

10.011

113.300

113.300

0

8

Sở Lao động TB & XH

68

7.622.636

 

100.000

100.000

 

0

 

0

140.000

140.000

0

9

Ban công tác người cao tuổi

 

250.000

 

 

 

 

0

 

0

25.000

0

25.000

10

Thanh tra tỉnh (KP cấp lại từ nguồn thu hồi theo Thông tư 327 tính trích lại 30%)

47

10.537.023

 

 

 

 

0

 

0

167.100

167.100

0

11

Sở tư pháp (KP tuyên truyền PL; công tác bồi thường nhà nước; XD, thẩm định, BHKT, rà soát hệ thống hóa các VBQPPL, in hệ thống hóa VBQPPL, Tuyên truyền CT nước sạch, XD quản lý và khai thác sử dụng CSDL quốc gia về xử lý vi phạm HC....)

39

5.482.407

 

285.000

61.500

223.500

57.544

57.544

0

222.469

222.469

0

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

45

5.742.917

 

100.000

10.000

90.000

36.000

36.000

0

163.600

163.600

0

13

Sở xây dựng (KP hoạt động của BCĐ, XD chỉ số giá)

43

5.828.841

 

1.000.000

307.000

693.000

443.824

277.200

166.623

142.200

142.200

0

14

Sở kế hoạch và đầu tư (KP hoạt động các BCĐ...)

48

7.976.404

 

200.000

200.000

 

0

0

0

295.900

245.900

50.000

15

Sở khoa học và Công nghệ

32

4.279.960

 

 

 

 

0

0

0

76.600

76.600

0

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

6.144.881

 

100.000

60.000

40.000

32.000

16.000

16.000

149.200

149.200

0

17

Sở Nội vụ (Kp hoạt động các BCĐ, Kp thực hiện các Đề án, chương trình, nhiệm vụ đặc thù; Điều tra KS thu thập đánh giá xếp hạng công tác CCHC...)

51

8.151.525

 

 

 

 

0

0

0

360.090

360.090

0

18

Sở Tài chính (KP xuất bản ấn phẩm Thống kê tài chính, Kp quản lý duy trì các phần mềm QLTC..)

78

10.313.523

 

 

 

 

0

0

0

306.534

306.534

0

19

Sở Thông tin truyền thông (Kp hoạt động BCĐ, Thuê trụ sở, mua sắm TTB, Tuyên truyền CT nước sạch...)

32

6.136.120

 

 

 

 

0

0

0

335.200

335.200

0

20

Ban quản lý khu KT và các khu CN

29

3.604.588

 

 

 

 

0

0

0

84.060

84.060

0

21

Sở Ngoại vụ

12

2.851.117

 

 

 

 

0

 

0

191.200

191.200

0

22

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật

 

1.000.000

 

 

 

 

0

 

0

100.000

0

100.000

23

KP thực hiện ĐA liên thông các thủ tục HC về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ BHYT TE dưới 6 tuổi

 

300.000

 

 

 

 

0

 

0

30.000

0

30.000

24

KP giám sát và đánh giá đầu tư

 

670.000

 

 

 

 

0

 

0

67.000

0

67.000

25

Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức

 

2.300.000

 

 

 

 

0

 

0

230.000

0

230.000

26

Đề án số hóa tài liệu lưu trtại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 1933-2007 (QĐ số 1408 ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)

 

1.000.000

 

 

 

 

0

 

0

 

0

0

27

Tổ chức xét thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế, giáo dục, SN khác (Sở Nội vụ)

 

300.000

 

 

 

 

0

 

0

30.000

0

30.000

28

KP duy trì phần mềm TS công

 

2.500.000

 

 

 

 

0

 

0

250.000

0

250.000

29

Chi quản lý HCNN khác; kỷ niệm ngày lễ lớn theo KH số 43-KH/TU của Tỉnh ủy

 

9.749.705

 

 

 

 

0

 

0

974.971

0

974.971

II

Các đơn vị HCNN trực thuộc

410

59.370.031

 

1.760.000

917.500

842.500

429.709

257.250

172.459

1.728.454

1.236.589

491.865

1

Chi cục thủy lợi

35

4.098.526

 

 

 

0

0

0

0

75.600

75.600

0

2

Chi cục trồng trọt và BVTV

28

3.885.244

 

10.000

2.500

7.500

6.000

3.000

3.000

66.400

66.400

0

3

Chi cục Phát triển Nông thôn

28

3.728.232

 

 

 

0

0

0

0

121.700

121.700

0

4

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

32

3.627.226

 

800.000

620.000

180.000

144.000

72.000

72.000

75.900

75.900

0

5

Chi cục Thủy sản

29

3.718.597

 

100.000

10.000

90.000

72.000

36.000

36.000

126.700

126.700

0

6

Chi cục QLCL nông lâm sản và thủy sản

17

2.028.010

 

 

 

0

0

0

0

69.100

69.100

0

7

Chi cục Kiểm lâm

19

2.143.735

 

 

 

0

0

 

0

56.000

56.000

0

8

Chi cục quản lý thị trường (Chuyển về BCT)

77

0

 

 

 

 

0

 

0

 

0

 

7

CC tiêu chuẩn đo lường CL

21

2.515.408

 

 

 

 

0

 

0

65.600

65.600

0

12

Chi cục PC tệ nạn Xã hội

5

1.055.030

 

 

 

 

0

 

0

52.834

37.455

15.379

13

Chi cục dân số KHH-GĐ (có tăng cường công tác DS theo QĐ UBND tỉnh 1.700 triệu)

14

3.505.242

 

 

 

 

0

 

0

205.000

10.306

194.694

14

Chi cục bảo vệ môi trường

13

1.408.414

 

500.000

250.000

250.000

137.262

100.000

37.262

47.500

47.500

0

15

Chi cục Biển

8

881.740

 

 

 

 

0

 

0

25.200

25.200

0

16

Chi cục ATVS thực phẩm

15

1.810.118

 

350.000

35.000

315.000

70.447

46.250

24.197

57.500

57.500

0

17

Ban tôn giáo

13

3.069.374

 

 

 

 

 

 

0

210.620

210.620

0

18

Ban thi đua khen thưởng

14

1.628.208

 

 

 

 

 

 

0

67.500

37.500

30.000

19

Quỹ thi đua khen thưởng

 

11.990.900

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

20