Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND

Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đã được thay thế bởi Quyết định 3390/2014/QĐ-UBND phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò trữ lượng nước Quảng Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3388/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 14 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2843/TC-QLG ngày 07/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu: 200.000 đồng/1báo cáo.

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu: 500.000 đồng/1báo cáo.

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu: 1.500.000 đồng/1báo cáo.

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu: 3.000.000 đồng/1báo cáo.

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung, mức thu bằng 50% mức thu quy định trên.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

- Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

- Đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

- Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quy định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT P1, P2, P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 5 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TT Lưu trữ tỉnh;
- V0, V1, V2, MT, TH1, TM2;
- Lưu: VT, TM2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3388/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3388/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành14/09/2007
Ngày hiệu lực24/09/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3388/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu3388/2007/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýVũ Nguyên Nhiệm
              Ngày ban hành14/09/2007
              Ngày hiệu lực24/09/2007
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng