Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2012 đã được thay thế bởi Quyết định 49/2012/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2013 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 34/2011/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ qui định bổ sung về qui hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 4 về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 209/BC-STP ngày 29/11/2011, Sở Tài chính tại Công văn số 2211/STC-QLGCS ngày 28/11/2011, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1870/TTr-STMMT ngày 22/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điều chỉnh bảng giá đất do có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến, làm cơ sở để điều chỉnh giá đất cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2012
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất được áp dụng để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu thầu quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Phân vùng đất tại nông thôn” là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng đồng bằng, miền núi.
2. “Đất trồng cây hàng năm” là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá 01 (một) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
3. “Đất trồng cây lâu năm” là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
4. “Đất rừng sản xuất” là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
5. “Đất rừng phòng hộ” là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.
6. “Đất nuôi trồng thủy sản” là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi, trồng thủy sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
7. “Đất làm muối” là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
8. “Đất ở” là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
9. “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp” là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh trong công nghiệp và dịch vụ; bao gồm đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ.
10. “Đất nông nghiệp khác” là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
11. “Giá đất” là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phân vùng đất theo xã, phường, thị trấn
Đất được chia thành 2 vùng: Đồng bằng và miền núi như phụ lục kèm theo.
Điều 5. Giá đất nông nghiệp
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (bao gồm cả đất rừng phòng hộ), giá đất được xác định theo vị trí đất của 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi trong mỗi loại xã được chia làm 3 vị trí.
Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ thứ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm nhưng có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất và phải đồng thời thỏa mãn 02 điều kiện sau:
a1) Có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất).
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
+ Đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã; giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông, ngòi, kênh).
a2) Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
b) Vị trí 2: Có các điều kiện kém hơn vị trí 1 nêu trên.
c) Vị trí 3: Có các điều kiện kém hơn vị trí 2 nêu trên.
d) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm ở vị trí 1 theo địa giới hành chính xã (trừ Khu kinh tế Dung Quất):
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư;
e) Xử lý một số trường hợp cụ thể về cách xác định vị trí đất:
- Nếu khu đất có các yếu tố lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp (quy định tại tiết a2 điểm a khoản 1 Điều này) nhưng có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách xa hơn so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, đường giao thông (quy định tại tiết a1 điểm a khoản 1 Điều này) thì vẫn phân thành các vị trí đất thấp hơn vị trí số 1.
- Nếu khu đất có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, đường giao thông (theo quy định tại tiết a1 điểm a khoản 1 Điều này) nhưng có một hoặc một số yếu tố lợi thế đối với sản xuất nông nghiệp (quy định tại tiết a2 điểm a khoản 1 Điều này) chỉ đạt mức trung bình hoặc dưới mức trung bình vẫn được phân thành vị trí số 1.
2. Đất làm muối được chia làm 02 vị trí theo địa giới hành chính xã, bao gồm xã Phổ Thạnh (Huyện Đức Phổ) và các xã còn lại.
Vị trí đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc khoảng cách từ đồng muối đến đường giao thông liên huyện (trường hợp không có đường giao thông liên huyện đi qua thì căn cứ vào khoảng cách với đường giao thông liên xã), theo nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đồng muối gần kho muối nhất hoặc gần đường giao thông; Vị trí thứ 2 có khoảng cách xa kho muối hơn, xa đường giao thông hơn.
3. Giá các loại đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 1 kèm theo.
4. Giá đất nông nghiệp khác được căn cứ vào giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận trong cùng vùng tương ứng của bảng giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 của Điều này.
5. Căn cứ vào các nguyên tắc phân chia vị trí đất nông nghiệp quy định khoản 1, khoản 2 Điều này; đặc điểm của từng loại đất nông nghiệp và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng khu vực đất tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể theo địa giới hành chính xã để áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố.
Quyết định quy định từng vị trí đất nông nghiệp của UBND huyện, thành phố phải gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp các phường thuộc thành phố:
Đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi được xếp theo vị trí và được chia thành 6 loại đường của đô thị loại III.
a) Phân loại đường: Đường của các phường thuộc thành phố được phân thành 6 loại đường (loại 1, 2, 3, 4, 5, 6), căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thành phố.
b) Phân vị trí đất: vị trí đất từng loại đường thuộc các phường được phân thành 3 vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở nguyên tắc: Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
2. Đất phi nông nghiệp thị trấn các huyện:
Đất ở tại thị trấn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại thị trấn được xếp theo vị trí và được chia thành 3 loại đường của đô thị loại V.
a) Phân loại đường: Đường được phân thành 3 loại đường (loại 1, 2, 3) được căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh dịch vụ, khoảng cách tới trung tâm thị trấn.
b) Phân vị trí trí đất: Vị trí đất trong từng loại đường được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi trên cơ sở căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính, khu thương mại, dịch vụ nhất …; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (bao gồm xã Nghĩa Dũng, Nghĩa Dõng thuộc thành phố Quảng Ngãi):
Đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xếp theo vị trí của từng loại đất trong từng khu vực và được chia thành 2 loại xã theo địa giới hành chính: đồng bằng và miền núi.
a) Phân khu vực: Được chia thành 3 khu vực, như sau:
- Khu vực 1: Đất mặt tiền tiếp giáp đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: Đất mặt tiền ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, khu thương mại, khu du lịch hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần: chợ, Ủy ban nhân dân xã, trường học, trạm y tế.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn huyện.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
b) Phân vị trí: Trong mỗi khu vực được chia tối đa 8 vị trí.
Nguyên tắc xác định từng vị trí đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất; các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí trước.
Đất ở vị trí số 1 thuộc khu vực 1 có mức giá cao nhất khu vực 1, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn. Tương tự đất ở vị trí số 1 thuộc khu vực 2 có mức giá cao nhất khu vực 2, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn; đất ở vị trí 1 thuộc khu vực 3 có mức giá cao nhất khu vực 3, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
4. Giá đất ở trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 2 kèm theo.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh như Bảng giá số 3 kèm theo.
Điều 7. Giá đất phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được căn cứ vào bảng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), được căn cứ vào bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, được căn cứ vào giá loại đất liền kề để xác định giá, cụ thể:
- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo từng vị trí để xác định giá; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất theo từng vị trí để xác định giá.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để xác định giá.
Điều 8. Đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá hoặc khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề, giá đất cùng loại và mục đích sử dụng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quy định mức giá cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Một số trường hợp khác
1. Đất ở trong cùng một thửa đất hoặc cùng một chủ sử dụng đất tại đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thành phố thì giá đất ở vị trí mặt tiền được tính cho phần đất có chiều sâu đến 30m (Không áp dụng cho thửa đất ở vị trí 2, vị trí 3 và vị trí khác thuộc các phường). Trường hợp phần đất ở vị trí này (Vị trí mặt tiền) có diện tích lớn hơn 1,3 lần chiều rộng mặt tiền nhân với chiều sâu (theo chiều vuông góc với mặt tiền) thì giá đất phần diện tích tăng hơn tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền (Diện tích vị trí mặt tiền được tính 100% giá đất = chiều rộng mặt tiền x chiều sâu vuông góc x 1,3; diện tích còn lại của vị trí mặt tiền tính bằng 80% giá đất vị trí mặt tiền).
Phần đất có chiều sâu lớn hơn 30m đến 50m tính bằng 70% giá đất ở vị trí mặt tiền (Giá đất 100% vị trí mặt tiền x 0,7) và phần đất còn lại (Có chiều sâu lớn hơn 50m) tính bằng 40% giá đất ở vị trí mặt tiền (Giá đất 100% vị trí mặt tiền x 0,4).
2. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) có 2 mặt tiền trở lên thuộc các đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính nông thôn, thị trấn các huyện và các xã, phường thuộc thành phố thì giá đất được tính bằng 1,05 lần mức giá của vị trí cao nhất.
3. Đất phi nông nghiệp (kể cả đất ở) ở vị trí mặt tiền đường thuộc các phường của thành phố Quảng Ngãi (trừ vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên và đất vị trí khác) thì giá đất được tính theo hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền. Trong trường hợp đất có mặt tiền tiếp giáp với 2 đường trở lên thì tính hệ số tăng theo chiều rộng mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
Chiều rộng mặt tiền đường phố (R) |
Hệ số tăng |
6m < r="" ≤="" 7m=""> |
+ 05% |
7m < r="" ≤=""> |
+ 10% |
R > 8m |
+ 15% |
4. Hệ số sinh lợi K: Tuỳ theo khả năng sinh lợi đất mặt tiền của từng đường phố, đoạn đường phố loại 1 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi được quy định: K = 1,1; K = 1,2; K = 1,3 (cụ thể được quy định trong bảng giá số 2 kèm theo bảng quy định này). Hệ số này chỉ áp dụng cho đất mặt tiền đường (vị trí 1).
5. Vị trí hưởng lợi đối với đất ở (đất ở mặt tiền đường gom song song với đường chính):
Đất ở mặt tiền đường gom có chiều sâu từ 0m đến 30m tính bằng 70% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 30m đến 50m tính bằng 60% giá đất vị trí mặt tiền đường chính; hơn 50m đến 200m tính bằng 40% giá đất vị trí mặt tiền đường chính (giá đất xác định không được thấp hơn giá đất đối với đất ở không vị trí còn lại).
Đối với các thửa đất có chiều sâu hơn 200m trở đi thì vận dụng một trong các phương pháp xác định giá được quy định tại Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP để lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xử lý./.
BẢNG GIÁ SỐ 1
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Ngoài thành phố Quảng Ngãi, huyện Lý Sơn và KKT Dung Quất:
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
32.000 |
20.000 |
Vị trí 2 |
27.000 |
15.000 |
Vị trí 3 |
21.000 |
13.000 |
Bảng 2. Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác) và giá đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
30.000 |
19.000 |
Vị trí 2 |
25.000 |
14.000 |
Vị trí 3 |
19.000 |
12.000 |
Bảng 3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ):
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
8.000 |
7.000 |
Vị trí 2 |
6.000 |
5.000 |
Vị trí 3 |
4.000 |
3.000 |
Bảng 4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã đồng bằng |
Xã miền núi |
Vị trí 1 |
24.000 |
15.000 |
Vị trí 2 |
21.000 |
12.000 |
Vị trí 3 |
16.000 |
8.000 |
Bảng 5. Giá đất làm muối:
ĐVT: đồng/m2
Loại xã Vị trí |
Xã Phổ Thạnh (Đức Phổ) |
Các xã còn lại |
Vị trí 1 |
24.000 |
17.000 |
Vị trí 2 |
18.000 |
14.000 |
2. Khu Kinh tế Dung Quất:
- Vị trí 1 áp dụng đối với đất nông nghiệp nằm trong khu quy hoạch đô thị Vạn Tường.
- Vị trí 2 áp dụng đối với các khu vực khác còn lại trong Khu kinh tế Dung Quất.
ĐVT: đồng/m2
TT |
Loại đất |
Mức giá |
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
||
1 |
Đất trồng lúa nước |
34.000 |
32.000 |
2 |
Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác) |
34.000 |
32.000 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
32.000 |
30.000 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
28.000 |
26.000 |
5 |
Đất rừng sản xuất (bao gồm rừng phòng hộ) |
18.000 |
16.000 |
3. Thành phố Quảng Ngãi và huyện Lý Sơn:
Bảng 1. Giá đất trồng lúa nước:
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Mức giá |
Vị trí 1 |
40.000 |
Vị trí 2 |
32.000 |
Vị trí 3 |
25.000 |
Bảng 2. Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Mức giá |
Vị trí 1 |
40.000 |
Vị trí 2 |
32.000 |
Vị trí 3 |
25.000 |
Bảng 3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ):
ĐVT: đồng/m2
Vị trí |
Mức giá |
Vị trí 1 |
10.000 |
Vị trí 2 |
8.000 |
Vị trí 3 |
5.000 |
BẢNG GIÁ SỐ 2
BẢNG GIÁ
ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2012
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A. Thành phố Quảng Ngãi
I. Giá đất tại các phường thuộc thành phố
1. Mức giá:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số K |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
<> |
>50m |
<> |
>50m |
||||||
1 |
Hùng Vương |
- Từ Quang Trung đến ngã 3 Bồ Đề |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Ngã 3 Bồ Đề đến ngã 5 Thu Lộ |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
2 |
Quang Trung |
- Từ cầu Trà Khúc I đến Trần Hưng Đạo |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
- Từ Lê Lợi đến Cao Bá Quát |
1 |
1,1 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
- Từ Cao Bá Quát đến cầu Bàu Giang |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
3 |
Nguyễn Nghiêm |
- Từ Quang Trung đến Nguyễn Bá Loan |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Nguyễn Bá Loan đến Phạm Văn Đồng và từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
- Từ Phạm Văn Đồng đến Nguyễn Du |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
4 |
Ngô Quyền |
- Từ Nguyễn Nghiêm đến Lê Trung Đình |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Lê Trung Đình đến Lê Ngung |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
5 |
Nguyễn Bá Loan |
- Từ Siêu thị Co.Opmart đến Lê Trung Đình |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Lê Trung Đình đến Trương Quang Trọng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
6 |
Lê Trung Đình |
- Từ Quang Trung đến Cống Cửa Tây |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Cống Cửa Tây đến Bà Triệu |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
7 |
Duy Tân |
Cả đường |
1 |
1,3 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
8 |
Phan Chu Trinh |
Từ Hùng Vương đến Trần Hưng Đạo |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
9 |
Lý Tự Trọng |
Cả đường (Lê Trung Đình đến Duy Tân) |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
10 |
Lê Thánh Tôn |
Cả đường (Từ Quang Trung đến Đinh Tiên Hoàng) |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
11 |
Phan Đình Phùng |
- Từ Quang Trung đến Trần Hưng Đạo |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Trần Hưng Đạo đến Lê Lợi |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
- Từ Lê Lợi đến trường THCS Chánh Lộ |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
- Từ Trường Chinh đến Lý Thái Tổ |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
12 |
Lê Lợi |
- Từ Quang Trung đến Phan Đình Phùng |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Công Phương |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
13 |
Hai Bà Trưng |
- Từ Quang Trung đến Trương Định |
2 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Trương Định đến hết đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
14 |
Bà Triệu |
- Từ Quang Trung đến cầu Trà Khúc II |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ cầu Trà Khúc II đến Lê Trung Đình |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
15 |
Phan Bội Châu |
- Từ Hùng Vương đến Hai Bà Trưng |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Trần Hưng Đạo đến Hùng Vương |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
16 |
Phạm Văn Đồng |
- Từ Trương Quang Giao đến Lê Thánh Tôn |
1 |
1,2 |
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Lê Trung Đình đến Trương Quang Giao và từ Lê Thánh Tôn đến Cao Bá Quát |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
||
17 |
Lê Hữu Trác |
- Từ Nguyễn Trãi đến Bùi Thị Xuân |
1 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Hùng Vương đến Tô Hiến Thành |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
||
18 |
Trần Hưng Đạo |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
19 |
Nguyễn Công Phương |
- Từ Trần Hưng Đạo đến ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi - Chu Văn An |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi - Chu Văn An đến địa giới xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
20 |
Nguyễn Thuỵ |
Cả đường (Từ ngã 5 Thu Lộ đến ngã tư ông Bố) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
21 |
Nguyễn Chánh |
Cả đường (từ ngã 5 Thu Lộ đến Ga Quảng Ngãi) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
22 |
Phạm Xuân Hoà |
Cả đường |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
23 |
Lê Đình Cẩn |
Cả đường (từ Nguyễn Nghiêm đến Lê Trung Đình) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
24 |
Chu Văn An |
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Trãi đến Hùng Vương |
2 |
|
7.000 |
1.300 |
980 |
1.120 |
840 |
- Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
25 |
Lê Khiết |
Từ Quang Trung đến Cách Mạng Tháng 8 |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
26 |
Đinh Tiên Hoàng |
Cả đường (từ Lê Trung Đình đến Cao Bá Quát) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
27 |
Lý Thường Kiệt |
Cả đường (từ Cao Bá Quát đến Quang Trung) |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
28 |
Nguyễn Trãi |
- Từ ngã 5 Lê Lợi - Nguyễn Công Phương - Chu Văn An đến Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
- Từ Nguyễn Đình Chiểu đến Hoàng Văn Thụ |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
29 |
Nguyễn Du |
Từ Bà Triệu đến Lê Thánh Tôn |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
30 |
Nguyễn Năng Lự |
- Từ Lễ Tân Quảng Trường đến đường Trương Quang Giao |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
- Các đoạn còn lại |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
31 |
Mai Đình Dõng |
Từ Lê Thánh Tôn đến Bắc Sơn |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
32 |
Cao Bá Quát |
- Từ Quang Trung đến 30 tháng 4 |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
- Từ 30 tháng 4 đến Đinh Tiên Hoàng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
33 |
Trương Quang Giao |
- Từ Nguyễn Du đến Đinh Tiên Hoàng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Nguyễn Du đến 30 tháng 4 và đến hết đường bê tông nhưự |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
||
34 |
Tôn Đức Thắng |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
35 |
Nguyễn Tự Tân |
- Từ Quang Trung đến Phan Bội Châu - Từ Trương Định đến Chu Văn An |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
36 |
Trương Quang Trọng |
Cả đường |
2 |
|
5.500 |
1.200 |
880 |
990 |
770 |
37 |
Hoàng Văn Thụ |
- Từ ngã 4 Ông Bố đến Nguyễn Trãi |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Nguyễn Trãi đến kênh N6 |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
||
38 |
Lê Ngung |
Cả đường (từ Quang Trung đến Nguyễn Bá Loan) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
39 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Cả đường (từ Nguyễn Tự Tân đến Hùng Vương) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
40 |
Trần Quang Diệu |
Từ Chu Văn An đến Nguyễn Công Phương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
40 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Cả đường (từ Ngã năm Thu Lộ đến Nguyễn Trãi) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
42 |
Trương Định |
Từ Hùng Vương đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
43 |
Nguyễn Chí Thanh |
- Từ ngã 4 Ông Bố đến giáp đường Hai Bà Trưng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Hai Bà Trưng đến giáp sông Trà Khúc |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
||
44 |
Võ Thị Sáu |
- Từ Trần Hưng Đạo đến kênh N6 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
45 |
Bùi Thị Xuân |
- Từ Chu Văn An đến Trần Tế Xương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Trần Tế Xương đến hết đường xâm nhập nhựa |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
||
46 |
An Dương Vương |
- Từ Chu Văn An đến Trần Quốc Toản |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Từ Hai Bà Trưng đến Phạm Quang Ảnh |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
||
47 |
Phan Long Bằng |
Từ Chu Văn An đến An Dương Vương |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
48 |
Trần Toại |
Từ Hùng Vương đến trường Chính Trị tỉnh |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
48 |
Đường 30 tháng 4 |
Từ Lê Thánh Tôn đến Cao Bá Quát |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
50 |
Bắc Sơn |
Từ Quang Trung đến 30 tháng 4 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
51 |
Phan Đăng Lưu |
Từ Hà Huy Tập đến 30 Tháng 4 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
52 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Từ Nguyễn Nghiêm đến hết đường hiện trạng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
53 |
Hà Huy Tập |
Từ Lê Thánh Tôn đến Bắc Sơn |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
54 |
Tố Hữu |
Từ Tôn Đức Thắng đến Tô Hiến Thành |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
55 |
Trần Cao Vân |
Từ Tôn Đức Thắng đến Hai Bà Trưng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
56 |
Khu dân cư Thành Cổ |
- Đường có mặt cắt 17,5m (lô B) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Đường có mặt cắt 8,5m (lô C) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
57 |
Khu dân cư đê bao |
- Đường có mặt cắt từ 16m đến 21m |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
- Đường có mặt cắt 10,5m đến dưới 16m |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
58 |
Trà Bồng khởi nghĩa |
Từ Cách Mạng tháng 8 đến Trần Kiên |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
59 |
Nguyễn Hoàng |
Từ 30 tháng 4 đến Nguyễn Thiệp |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
60 |
Đặng Thuỳ Trâm |
Từ Phạm Văn Đồng đến Hà Huy Tập |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
61 |
Nguyễn Thiếp |
Từ Cao Bá Quát đến Nguyễn Hoàng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
62 |
Đinh Nhá |
Từ Phạm Văn Đồng đến hết đường nhựa (quán ăn Ngọc Hương) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
63 |
Trần Kiên |
Từ Cách Mạng tháng 8 đến Trà Bồng Khởi Nghĩa |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
64 |
Trường Xuân |
Từ Trương Định đến Trần Cao Vân |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
65 |
Nguyễn Khuyến |
Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
66 |
Phạm Quang Ảnh |
Từ Hai Bà Trưng đến Tôn Đức Thắng |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
67 |
Bùi Tá Hán |
Từ Nguyễn Chí Thanh đến hết đường nhựa (KCN Quảng Phú) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
68 |
Trần Tế Xương |
Đoạn từ Nguyễn Trãi đến Bùi Thị Xuân |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
69 |
Đường số 1 KCN |
Từ Nguyễn Chí Thanh đến Đường K3 |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
70 |
Hoàng Hoa Thám |
Cả đường (từ ngã 4 Nguyễn Trãi - Hoàng Văn Thụ đến địa giới huyện Tư Nghĩa) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
71 |
Lê Văn Sỹ |
Từ Hùng Vương đến cổng chính Công ty may Đông Thành |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
72 |
Đường K2 (Trần Toại cũ) |
Từ Quang Trung đến vườn hoa Tổ 10 |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
73 |
Hồ Xuân Hương |
Từ Quang Trung đến hết đường |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
74 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Từ Trương Định đến Chu Văn An |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
75 |
Nguyễn Thông |
Từ ngã 4 Ông Bố đến ngã 4 đi Sân Bay |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
76 |
Võ Tùng |
Từ Lê Trung Đình đến Bà Triệu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
77 |
Tô Hiến Thành |
Từ Trương Định đến Tố Hữu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
Từ Chu Văn An đến Trương Định |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
||
78 |
Vạn Tường |
- Từ Phan Đăng Lưu đến Toà án tỉnh |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
- Từ Trần Kiên đến Trần Thị Hiệp |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
79 |
Phạm Hữu Nhật |
Từ Hai Bà Trưng đến Nguyễn Vịnh |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
80 |
Nguyễn Vịnh |
Từ Trương Định đến Tố Hữu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
81 |
Trần Cẩm |
- Từ Lê Trung Đình đến hết đường nhựa (Đại đội thông tin) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
- Từ Bà Triệu đến Trương Quang Trọng |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
||
82 |
Phan Huy Ích |
Từ Võ Tùng đến hết đường nhựa |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
83 |
Nguyễn Cư Trinh |
Từ Quang Trung đến Phan Bội Châu |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
84 |
Trần Công Hiến |
Từ Bà Triệu đến hết đường nhựa (khu dân cư Bà Triệu) |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
85 |
Bích Khê |
Từ Đinh Tiên Hoàng đến Ngã tư Ba La (kể cả đất thuộc xã Nghĩa Dõng) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
86 |
Trần Khánh Dư |
Từ Hồ Xuân Hương đến Bích Khê |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
87 |
Huỳnh Công Thiệu |
Từ Hùng Vương đến Nguyễn Tự Tân |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
88 |
Đoàn Khắc Cung |
Cả đường |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
89 |
Nguyễn Thiệu |
Từ Nguyễn Du đến hết đường |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
90 |
Mạc Đỉnh Chi |
Từ Hai Bà Trưng đến Lạc Long Quân |
4 |
|
2.500 |
950 |
750 |
750 |
650 |
91 |
Đường K3 |
Từ Nguyễn Thông đến ngã 3 Rừng Lăng |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
92 |
Ngô Sĩ Liên |
Từ Chu Văn An đến hết khu dân cư Gò Cây Vông |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
93 |
Trần Thị Hiệp |
Từ Nguyễn Du đến Đinh Tiên Hoàng |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
94 |
Đường 14 tháng 8 |
Từ Trương Quang Giao đến Trần Thị Hiệp |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
95 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Từ Trần Quang Khải đến Nguyễn Tri Phương |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
96 |
Trường Chinh |
Từ Quang Trung đến Phan Đình Phùng (nối dài) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
97 |
Đường xung quanh siêu thị Co.Opmart |
(trừ đường Lê Khiết) |
3 |
|
4.000 |
1.000 |
760 |
840 |
700 |
98 |
Các loại đường khác (đường láng nhựa hoặc BTXM) |
- Đường có mặt cắt từ 7,5m trở lên |
5 |
|
1.800 |
810 |
650 |
700 |
620 |
- Đường có mặt cắt từ 5m đến dưới 7,5m |
6 |
|
1.200 |
740 |
610 |
610 |
600 |
- Đối với đường đất có mặt cắt rộng từ 5m trở lên: Vị trí 1 tính bằng 70% giá đất vị trí 1 đường phố loại 6; Vị trí 2 tính bằng 90% giá đất vị trí 2 đường phố loại 6, nhưng không thấp hơn 600.000 đồng/m2; Vị trí 3 được tính theo mức giá 600.000 đồng/m2 (Đối với các phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú và Lê Hồng Phong) và 500.000 đồng/m2 (Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Quảng Ngãi).
- Đất ở không thuộc các loại đường và vị trí nêu trên:
+ Đối với các phường Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú và Lê Hồng Phong: 600.000 đồng/m2
+ Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Quảng Ngãi: 500.000 đồng/m2
- Đất ở vị trí 2, vị trí 3 của thành phố Quảng Ngãi có chiều sâu cách đường phố từ 100m đến 150m thuộc đường phố loại 1, 2, 3, 4, 5 và 6 thì giá đất ở được tính bằng 85% giá đất ở của vị trí từ 50m đến dưới 100m tương ứng theo từng vị trí 2, vị trí 3 nhưng không thấp hơn 600.000 đồng/m2.
2. Cách phân loại vị trí đất ở các phường thuộc thành phố
Vị trí đất theo loại đường phố được phân theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Là đất ở mặt tiền đường phố 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Vị trí 2: Là đất ở mặt tiền các hẻm rộng từ 3m đến dưới 5m.
- Vị trí 3: Là đất ở mặt tiền các hẻm rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Các hẻm có mặt cắt dưới 2m được áp dụng giá đất các vị trí khác theo bảng giá quy định của UBND tỉnh.
- Đối với những vị trí đất có hẻm tiếp giáp với nhiều loại đường phố thì được áp giá theo loại đường phố gần nhất.
- Mốc giới để xác định vị trí thửa đất cách đường phố chính là tại bó vỉa (mép lòng đường) đường phố chính.
- Chiều rộng hẻm được xác định tại chiều rộng nhỏ nhất của hẻm tính từ vị trí thửa đất ra đường chính.
II. Đất ở xã Nghĩa Dũng và Nghĩa Dõng:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ đoạn từ ngã 4 Ba La đi Phú Thọ và đoạn từ ngã 4 Ba La đi Nghĩa Hòa |
1 |
1.200 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng trên 3m – 5m nối và cách đường Tỉnh lộ dưới 100m |
2 |
600 |
3 |
Đất mặt tiền đường rộng trên 3m – 5m nối và cách đường Tỉnh lộ trên 100m đến 150m |
3 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ trên 3m – 5m (tương ứng vị trí 3 khu vực 1) |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ trên 2m – 3m và đất mặt tiền đường không liên thôn rộng từ 2m – 5m |
2 |
300 |
C |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
1 |
200 |
B. Các huyện đồng bằng:
1. Huyện Bình Sơn:
1. Các xã đồng bằng:
a. Thị trấn Châu Ổ:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Đường loại 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1A (QL 1A) đoạn từ phía Nam cầu Châu Ổ đến đường vào UBND huyện |
1 |
3.000 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn nối QL 1A đến tâm ngã 3 đường ra sông phía Đông chợ Châu Ổ |
1 |
3.000 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ phía Nam Cầu Phủ đến phía Bắc cầu Châu Ổ |
2 |
2.600 |
4 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ đường vào UBND huyện đến ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Long) |
3 |
2.300 |
5 |
Đất mặt tiền đường bờ kè phía Đông Bắc sông Trà Bồng đoạn từ QL 1A đến hết đường thâm nhập nhựa |
4 |
2.000 |
6 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Trung) đến phía Bắc Cầu Phủ |
4 |
2.000 |
7 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ tâm ngã 3 đường ra sông phía Đông chợ Châu Ổ đến hết phần đất của Trường Tiểu học thị trấn Châu Ổ (phía Nam hết phần đất Trung tâm bồi dưỡng chính trị) |
4 |
2.000 |
8 |
Đất mặt tiền đường nối dài Tỉnh lộ 621 đoạn nối QL 1A đi về cuối đường phía Tây |
4 |
2.000 |
B |
Đường loại 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ giáp phần đất của Trường Tiểu học thị trấn Châu Ổ về phía Bắc và phần đất của Trung tâm bồi dưỡng chính trị về phía Nam đến ranh giới thị trấn Châu Ổ (Bình Thới) |
1 |
1.800 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Dương đoạn từ QL1A đến giáp Cầu Sài (phía Nam đường) |
2 |
1.500 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Khương đoạn từ QL1A đến giáp ranh giới xã Bình Trung |
2 |
1.500 |
4 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Minh đoạn từ QL 1A đến giáp ranh giới xã Bình Trung |
2 |
1.500 |
5 |
Đất mặt tiền đường Cầu Sói - huyện đội đoạn nối và cách QL 1A không quá 128m (Ngã 3) |
2 |
1.500 |
6 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn bao bọc chợ Châu Ổ |
3 |
1.200 |
7 |
Đất mặt tiền đường từ QL 1A đến giáp đường phụ vào nhà đại thể Trung tâm Y tế huyện |
3 |
1.200 |
8 |
Đất mặt tiền đường Cầu Sói – huyện đội đoạn từ QL 1A đến giáp đường Tỉnh lộ 621 |
4 |
900 |
9 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3,5m trở lên nối và cách QL 1A không quá 100m không thuộc Vị trí 1, Vị trí 2 và Vị trí 3 của đường loại 2 nói trên |
4 |
900 |
10 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn và đường huyện đi qua rộng từ 7m trở lên không thuộc các vị trí của đường loại 1 và đường loại 2 nói trên |
5 |
800 |
C |
Đường loại 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường vào Trung tâm Y tế huyện đoạn còn lại |
1 |
600 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 4m đến dưới 7m và đường huyện đi qua không thuộc các trường hợp nêu trên |
2 |
500 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3m đến dưới 4m |
3 |
400 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 2m đến dưới 3m |
4 |
200 |
5 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
5 |
150 |
b. Đất ở nông thôn (Ngoài Khu Kinh tế Dung Quất):
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Trung đến ranh giới xã Bình Trung – Bình Nguyên |
1 |
1.500 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Võ Văn Kiệt tính về hai phía Bắc, Nam không quá 200m |
1 |
1.500 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Dốc Sỏi – Dung Quất tính về phía Nam 200m, về phía Bắc đến giáp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam (phía Tây đường) |
1 |
1.500 |
4 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ Bưu cục xã Bình Châu đến cảng Sa Kỳ và đất mặt tiền đường QL 24B thuộc xã Bình Châu |
1 |
1.500 |
5 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ ranh giới xã Bình Long – thị trấn Châu Ổ đến hết Khu dân cư Rọc Trọng |
2 |
1.200 |
6 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ trụ sở HTXNN 1 Bình Nguyên đến giáp UBND xã Bình Nguyên |
2 |
1.200 |
7 |
Đất mặt tiền đường xã Bình Long đoạn từ QL 1A (Cầu Sói) đến hết phần đất Ông Phạm Xuân Thơ |
2 |
1.200 |
8 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ UBND xã Bình Hiệp đến hết phần đất Chợ xã Bình Hiệp nối về phía Bắc giáp Cống Khánh |
3 |
1.000 |
9 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Khương đoạn từ QL 1A đến hết khu dân cư Vườn Quan và đất mặt tiền đường huyện Trung – Dương đoạn từ QL 1A đến giáp Cầu Sài (phía Bắc đường thuộc xã Bình Trung) |
3 |
1.000 |
10 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ UBND xã Bình Nguyên đến giáp ranh giới xã Bình Trung – Bình Nguyên |
3 |
1.000 |
11 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn nối và cách QL 1A không quá 200 mét |
3 |
1.000 |
12 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 622B đoạn từ QL 1A đến hết khu dân cư Rộc Đình |
3 |
1.000 |
13 |
Đất mặt tiền QL 1A đoạn cách giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Dốc Sỏi – Dung Quất về phía Nam trên 200m đến giáp trụ sở HTXNN 1 Bình Nguyên (phía Tây đường) |
3 |
1.000 |
14 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ Bưu cục xã Bình Châu đến hết khu dân cư đấu giá Định Tân |
3 |
1.000 |
15 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ Cống Khánh đến giáp khu dân cư Rộc Trọng |
5 |
700 |
16 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 621 đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Thới đến kênh Thạch Nham (thôn An Châu, xã Bình Thới) |
6 |
600 |
17 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Khương đoạn từ ranh giới TT Châu Ổ - Bình Trung đến hết phần đất ở ông Huỳnh Công Trọng (phía Nam), phía Bắc từ giáp khu dân cư vườn Quan đến hết phần đất ở ông Đặng Kim Trung |
6 |
600 |
18 |
Đất mặt tiền đường xã Bình Long đoạn từ giáp đất Ông Phạm Xuân Thơ đến trạm điện |
6 |
600 |
19 |
Đất mặt tiền đường QL 1A không thuộc Vị trí 1, Vị trí 2, Vị trí 3, Vị trí 4 và Vị trí 5 của Khu vực 1 nêu trên |
7 |
500 |
20 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
7 |
500 |
21 |
Đất mặt tiền đường nội bộ Khu dân cư Rộc Đình xã Bình Long và Khu dân cư Vườn Quan xã Bình Trung |
7 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt đoạn nối và cách QL 1A từ trên 200 mét đến giáp ranh giới Khu kinh tế Dung Quất |
1 |
400 |
2 |
Đất mặt tiền đường nhựa Sông Trường – Trà Bồng – Bình Long nối và cách QL 1A trên 200m |
1 |
400 |
3 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh 622B đoạn từ phía Tây khu dân cư Rộc Đình đến đường sắt Việt Nam và đoạn từ UBND xã Bình Mỹ đến hết khu dân cư Thạch An |
1 |
400 |
4 |
Đất mặt tiền đường Bình Long – Bình Thanh Đông đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
2 |
350 |
5 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621: Đoạn từ phía Đông kênh Thạch Nham (thôn An Châu, xã Bình Thới) đến Cầu Bi (xã Bình Thới); đoạn từ Trường cấp III Vạn Tường đến hết Trường Tiểu học xã Bình Phú và đoạn từ UBND xã Bình Châu đến giáp khu dân cư đấu giá Định Tân |
2 |
350 |
6 |
Đất mặt tiền đường huyện nối và cách QL 1A không quá 200m |
3 |
300 |
7 |
Đất mặt tiền đường huyện Trung – Khương đoạn từ giáp phần đất ở ông Huỳnh Công Trọng (phía Nam), phía Bắc từ giáp phần đất ở ông Đặng Kim Trưng đến kênh Thạch Nham B3 |
3 |
300 |
8 |
Đất mặt tiền đường tuyến Bình Nguyên – Bình Khương đoạn từ QL 1A đến hết khu dân cư Cây Da |
3 |
300 |
9 |
Đất mặt tiền khu tái định cư Hàm Rồng, Trung Minh |
4 |
270 |
10 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến hết đất trụ sở làm việc của Công ty cao su Quảng Ngãi |
4 |
270 |
11 |
Đất mặt tiền đường Bình Long – Bình Thanh Đông đoạn nối và cách QL 1A trên 200m đến giáp đường huyện (Tỉnh lộ 624 cũ) |
5 |
230 |
12 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ranh giới thị trấn Châu Ổ - Bình Trung đến trụ sở HTX nông nghiệp 2 xã Bình Trung |
5 |
230 |
13 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ranh giới xã Bình Trung - Bình Minh đến ngã 3 đi xã Bình An |
5 |
230 |
14 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ ngã 4 Bà Rị đến giáp ranh giới xã Bình Thanh Đông |
6 |
210 |
15 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại của đường Tỉnh lộ 621, 622B |
6 |
210 |
16 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ UBND xã Bình Châu đi Mủi Đèn Ba Làng An |
6 |
210 |
17 |
Đất mặt tiền đường tuyến Bình Nguyên – Bình Khương đoạn từ giáp Khu dân cư Cây Da đến ngã 3 đi xóm 9 (xứ đồng cây Sanh) |
6 |
210 |
18 |
Đất mặt tiền đường nhựa từ Tỉnh lộ 622B đi vào mỏ đá Bình Mỹ |
6 |
210 |
19 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường huyện |
7 |
200 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất trung tâm các chợ nông thôn có đường huyện, xã đi qua bao gồm: Đất trong mặt bằng chợ, đất mặt tiền đường bao bọc các chợ và đất mặt tiền đường huyện, xã đoạn từ trung tâm chợ nằm trên tim đường tính về hai phía không quá 150m |
1 |
180 |
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên nối và cách QL 1A, đường cao tốc không quá 200m |
1 |
180 |
3 |
Đất ở khu tái định cư Bờ Ven xã Bình Nguyên |
1 |
180 |
4 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, nhựa trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên |
1 |
180 |
5 |
Đất mặt tiền các đường thôn: Nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh không quá 200m |
2 |
150 |
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên và đất các đoạn còn lại nằm trên đường xã |
2 |
150 |
7 |
Đất mặt tiền các đường bê tông, đường nhựa trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
150 |
8 |
Đất mặt tiền các đường thôn: Nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
3 |
120 |
9 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
120 |
10 |
Đất mặt tiền các đường thôn: Nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m đến 1.000m |
4 |
110 |
11 |
Đất mặt tiền đường tuyến Bình Nguyên – Bình Khương đoạn từ ngã 3 đi xóm 9 (xứ đồng cây Sanh) đến hết địa giới hành chính xã Bình Nguyên |
4 |
110 |
12 |
Đất mặt tiền các đường trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m |
5 |
100 |
13 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
6 |
90 |
c. Đất ở Khu Kinh tế Dung Quất:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Dốc Sỏi – Dung Quất tính về phía Nam đến giáp đường xuống khu dân cư Mẫu Trạch, về phía Bắc đến giáp ranh huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam (Phía Đông đường) |
1 |
1.500 |
2 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng trên 15m (thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch thành phố Vạn Tường) |
2 |
1.150 |
3 |
Đất mặt tiền QL 1A đoạn cách giao điểm giữa 2 tim đường QL 1A với đường Dốc Sỏi – Dung Quất về phía Nam từ đường xuống khu dân cư Mẫu Trạch đến giáp trụ sở UBND xã Bình Nguyên (phía Đông đường) |
2 |
1.150 |
4 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng từ 11m đến 15m (thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch thành phố Vạn Tường) |
3 |
1.050 |
5 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng từ 7,5m đến dưới 11 m (thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch thành phố Vạn Tường) |
4 |
950 |
6 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu Dốc Sỏi – Dung Quất nối và cách QL 1A không quá 150m |
5 |
850 |
7 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng từ 5m đến dưới 7,5m (thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch thành phố Vạn Tường) |
5 |
850 |
8 |
Đất khu dân cư số 4 xã Bình Trị, Trảng Bông xã Bình Trị |
6 |
750 |
9 |
Đất mặt tiền đường Võ Văn Kiệt (đường hiện hữu) đoạn thuộc các xã: Bình Phước, Bình Hoà, Bình Trị, Bình Thuận |
7 |
650 |
10 |
Đất khu dân cư số 3 nằm về phía Bắc, phía Nam tuyến đường 7,5km hướng Bình Hòa đi Bình Hải và đất các khu tái định cư số 1 xã Bình Hòa |
7 |
650 |
11 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng từ 11m trở lên thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất (Không thuộc khu quy hoạch thành phố Vạn Tường và các khu dân cư) |
7 |
650 |
12 |
Đất mặt tiền đường Dốc Sỏi – Dung Quất nối và cách QL 1A trên 150m đến giáp đường Võ Văn Kiệt |
7 |
650 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
- Đất khu tái định cư Trảng Bông mở rộng; Khu tái định cư Tây Bắc Vạn Tường mở rộng; - Đất mặt tiền đường bao quanh và nội bộ Khu tái định cư Tây Bắc Vạn Tường |
1 |
480 |
2 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn từ HTXNN Bình Hòa đến cách Trung tâm chợ Bình Hòa nằm trên tim đường về phía Đông 200m |
1 |
480 |
3 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu có mặt cắt rộng từ 5m đến dưới 11m thuộc các trục đường chính nằm trong quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất (Không thuộc khu quy hoạch thành phố Vạn Tường và các khu dân cư) |
1 |
480 |
4 |
Đất mặt tiền đường Tỉnh lộ 621 đoạn còn lại thuộc Khu kinh tế Dung Quất |
1 |
480 |
5 |
Đất mặt tiền đường huyện nối và cách QL 1A không quá 200m và đất Trung tâm các chợ có đường huyện đi qua |
2 |
410 |
6 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu (đường nhựa, đường bê tông) trong thôn xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh không quá 200m |
2 |
410 |
7 |
Đất khu tái định cư ven bờ Tây sông Trà Bồng xã Bình Thạnh; Khu tái định cư Mẫu Trạch xã Bình Chánh; Khu tái định cư Tây sông Trà Bồng giai đoạn 3 |
3 |
350 |
8 |
Đất khu dân cư số 2 xã Bình Hòa |
3 |
350 |
9 |
Đất mặt tiền đường đất trong thôn xóm rộng trên 5m đoạn nối và cách QL 1A không quá 200m |
3 |
350 |
10 |
Đất mặt tiền đường huyện (Tỉnh lộ 622B) thuộc quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất |
4 |
330 |
11 |
Đất mặt tiền đường huyện từ đoạn nối đường cao tốc đến chợ Hải Ninh và đoạn từ ngã 4 chợ Hải Ninh đi về các hướng không quá 200m |
4 |
330 |
12 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh không quá 200m |
4 |
330 |
13 |
Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông trong thôn xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m |
4 |
330 |
14 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ ranh giới xã Bình Chánh và Bình Nguyên đến ngã 6 (Tuyến đường số 1, số 2) |
5 |
320 |
15 |
Đất các khu tái định cư: Đồng Rướn xã Bình Thuận, khu tái định cư xã Bình Đông và khu tái định cư xã Bình Đông mở rộng |
5 |
320 |
16 |
Đất các khu tái định cư Giếng Hố xã Bình Trị |
5 |
320 |
17 |
Đất khu tái định cư 16,8 ha xã Bình Thuận |
6 |
300 |
16 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ cầu sông Suốt đến hết phần đất Trường tiểu học xã Bình Thuận |
6 |
300 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu (đường nhựa, đường bê tông) trong thôn xóm rộng từ 2m đến dưới 3m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh không quá 200m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
350 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
300 |
|
2 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
350 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
300 |
|
3 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu (đường nhựa, đường bê tông) trong thôn xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m trở lên, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
350 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
300 |
|
4 |
Đất trung tâm các chợ nông thôn có đường huyện, xã đi qua bao gồm: Đất trong mặt bằng chợ, đất mặt tiền đường bao bọc các chợ và đất mặt tiền đường xã đoạn từ trung tâm chợ nằm trên tim đường tính về hai phía không quá 150m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
350 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
1 |
300 |
|
5 |
Đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường huyện, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
6 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 5m trở lên và đất mặt tiền các đoạn còn lại nằm trên đường xã, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
7 |
Đất mặt tiền các đường thôn nối và cách các đường QL 1A, đường cao tốc, đường tỉnh không quá 500m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
8 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh không quá 500m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
9 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu (đường nhựa, đường bê tông) trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 200m đến 500m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
10 |
Đất mặt tiền các đường bê tông trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
11 |
Đất mặt tiền các đường đất trong thôn, xóm rộng từ 3m đến dưới 5m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m trở lên, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
12 |
Đất mặt tiền đường hiện hữu (đường nhựa, đường bê tông) trong thôn, xóm rộng từ 2m đến dưới 3m nối và cách đường cao tốc, đường tỉnh trên 500m trở lên, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
310 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
2 |
220 |
|
13 |
Đất ở các vị trí khác còn lại, trong đó: |
|
|
- Thuộc quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
3 |
300 |
|
- Không thuộc trong quy hoạch khu đô thị Vạn Tường |
3 |
180 |
2. Các xã miền núi (xã Bình Khương và xã Bình An):
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
I |
Khu vực 1 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ Cầu Đình đến mương thủy lợi (mương tưới ruộng làng) |
1 |
130 |
2 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ mương thủy lợi (mương tưới ruộng làng) đến ngã 3 vào đập Hố đá |
2 |
100 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện còn lại |
3 |
70 |
II |
Khu vực 2 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 5m trở lên bê tông xi măng hoặc xâm nhập nhựa nối với đường huyện không quá 200m |
1 |
50 |
2 |
Đất mặt tiền đường bê tông xi măng hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 5m trở lên |
2 |
45 |
3 |
Đất mặt tiền đường bê tông xi măng hoặc xâm nhập nhựa rộng từ 3m đến dưới 5m |
3 |
40 |
III |
Khu vực 3 |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường đất rộng từ 5m trở lên |
1 |
35 |
2 |
Đất mặt tiền đường đất rộng từ 3m đến dưới 5m |
2 |
30 |
3 |
Đất các vị trí khác còn lại |
3 |
25 |
II. Huyện Sơn Tịnh
1. Các xã đồng bằng:
a. Thị trấn Sơn Tịnh:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
LOẠI ĐƯỜNG |
Vị trí |
Mức giá |
A |
Đường loại 1: |
|
|
1 |
- Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn cầu Trà Khúc cũ đến hết vòng xoay ngã 4 Sơn Tịnh - Đất mặt tiền đường Quốc lộ 1A (cũ) đoạn từ vòng xoay ngã 4 Sơn Tịnh hết chợ Hàng Rượu |
1 |
2.600 |
2 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ cầu Bàu Sắt mới đến hết Phòng Giáo dục |
2 |
2.100 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn từ chợ Hàng Rượu đến giáp Cầu Kênh |
2 |
2.100 |
4 |
Đất mặt tiền đường Bắc sông Trà Khúc |
2 |
2.100 |
5 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B (QL 24B) đoạn từ QL 1A (cầu Trà Khúc cũ) đến ngã 3 rẽ lên đường dẫn vào cầu Trà Khúc II |
3 |
1.800 |
6 |
Đất mặt tiền đường QL 1A mới đoạn dẫn vào cầu Trà Khúc II thuộc thị trấn và đường đoạn từ QL 24B rẽ lên giáp đường QL 1A mới dẫn vào cầu Trà Khúc II |
3 |
1.800 |
7 |
Đất mặt tiền đường QL 1A đoạn còn lại thuộc thị trấn Sơn Tịnh |
3 |
1.800 |
8 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Tịnh Ấn Tây |
3 |
1.800 |
9 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn còn lại từ cầu Bàu Sắt mới đến giáp QL 1A mới (đường dẫn vào cầu Trà Khúc II) |
4 |
1.500 |
10 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn còn lại thuộc thị trấn Sơn Tịnh đến giáp xã Tịnh An |
4 |
1.500 |
B |
Đường loại 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối và cách đường QL 1A cũ không quá 100m; Riêng đoạn từ QL 1A nối với đường bờ Bắc Sông Trà (từ nhà ông Phạm Hồng Thọ đến nhà ông Đỗ Hồng Sanh) là tính hết đoạn |
1 |
1.100 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên: Nối và cách QL 24B không quá 100m đoạn phía Tây cầu vượt (đoạn từ cầu Trà Khúc II đến Trà Khúc I); nối và cách đường Tỉnh lộ 623 không quá 100m; đất mặt tiền đường thị trấn Sơn Tịnh – xã Tịnh Hòa (đoạn Quốc lộ 1A cũ đến giáp cầu chui xã Tịnh Ấn Đông) |
2 |
900 |
3 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối và cách đường QL 24B không quá 100m đoạn phía Đông cầu vượt (cầu Trà Khúc II) |
3 |
750 |
C |
Đường loại 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 7m trở lên không thuộc các diện trên |
1 |
500 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 5m đến dưới 7m không thuộc các diện trên |
2 |
400 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 3m đến dưới 5m không thuộc các diện trên |
3 |
300 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội thị trấn rộng từ 2m đến dưới 3m không thuộc các diện trên |
4 |
200 |
5 |
Đất ở các vị trí khác còn lại |
5 |
150 |
b. Đất ở nông thôn:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
KHU VỰC |
Vị trí |
Mức giá |
I |
Xã Tịnh Ấn Tây |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ ranh giới thị trấn Sơn Tịnh đến giáp cầu Thượng Phương |
1 |
1.200 |
2 |
Đất mặt tiền đường Bắc Sông Trà đoạn từ cầu Núi Sứa đến ngã 3 đường ra bệnh viện (giáp khu dân cư Đông Dương) |
1 |
1.200 |
3 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ ngã 3 đường ra bệnh viện (giáp khu dân cư Đông Dương) đến hết ranh giới xã Tịnh Hà |
2 |
1.000 |
4 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn còn lại thuộc xã Tịnh Ấn Tây |
2 |
1.000 |
5 |
Đất mặt tiền đường nối từ Quốc lộ 24B (trước Bệnh viện) đến giáp đường Bắc Sông Trà |
3 |
750 |
6 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên thuộc khu dân cư Soi Đông Dương |
3 |
750 |
7 |
Đất mặt tiền đường bê tông xi măng đoạn từ cầu Núi Sứa đến Phân hiệu Trường Tiểu học Thôn Thống Nhất |
5 |
500 |
8 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách đường Bắc sông Trà Khúc không quá 200m đoạn từ Núi Sứa đến giáp ranh xã Tịnh Hà |
6 |
450 |
9 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B không quá 200m, không thuộc các diện trên từ ranh giới thị trấn đến cầu Thượng Phương |
6 |
450 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên, cách Quốc lộ 24B không quá 200m, không thuộc các diện trên đoạn từ cầu Thượng Phương - đường sắt Bắc Nam |
2 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B trên 200m tuyến đi Cộng Hòa 1 đến Nhà văn hóa thôn |
4 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B trên 200m tuyến đi Cộng Hòa 2 đến Kênh B8 |
4 |
180 |
4 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối Quốc lộ 24B tuyến đi Cộng Hòa 1 đoạn còn lại |
5 |
150 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội bộ cụm công nghiệp làng nghề không thuộc các diện trên |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 3m trở lên đoạn từ Kênh B8 đến ngõ Năm Trung (Tịnh Hà) |
1 |
100 |
2 |
Đất các vị trí còn lại thuộc thôn Thống Nhất |
2 |
80 |
3 |
Đất mặt tiền đường thôn còn lại rộng từ 3m trở lên (trừ thôn Độc Lập) không thuộc các diện trên |
3 |
60 |
4 |
Đất các khu vực khác còn lại của thôn Cộng Hòa 2 |
3 |
60 |
5 |
Đất mặt tiền đường chính thôn Độc Lập rộng từ 3m trở lên không thuộc diện trên |
4 |
45 |
6 |
Đất các khu vực khác còn lại của thôn Cộng Hòa 1 |
4 |
45 |
7 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
II |
Xã Tịnh Hà |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường bờ Bắc Sông Trà đoạn thuộc xã Tịnh Hà |
2 |
1.000 |
2 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ cầu Bà Tá đến Cống Kiến |
4 |
600 |
3 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ đường sắt đến cầu Bà Tá |
5 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B các đoạn còn lại của xã Tịnh Hà |
1 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B không quá 100m tuyến đường đi xóm Vạn, Hà Nhai, Vũng Úy |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách Tỉnh lộ 623 không quá 100m không thuộc các diện trên |
2 |
80 |
2 |
- Đất mặt tiền đường Chợ Mới – Chợ Đình đoạn từ Vũng Úy đến Cầu Ấn - Đất mặt tiền đường nội thôn Trường Xuân rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên trừ Xóm Bàu - Đất mặt tiền đường nội thôn Thọ Lộc Đông rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B trên 100m - Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 3m trở lên nối, cách Quốc lộ 24B trên 100m đến An Kèo (Xóm Vạn), đến cầu Bà Mưu, đến Nỗng Hương - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Thọ Lộc Tây đoạn từ Kênh B6-9 đến ngã 4 trong của Xóm An Khánh - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Thọ Lộc Bắc đoạn nối, cách Quốc lộ 24B trên 100m đến Gò Tre |
3 |
60 |
3 |
- Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Hà Nhai Nam đoạn từ cầu Bà Mưu đến Ngõ Phùng - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Hà Nhai Bắc đoạn từ Ngõ Phùng đến giáp Tịnh Thọ - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Hà Trung đoạn từ Nỗng Hương đến giáp xã Tịnh Thọ - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thuộc các thôn Ngân Giang, Hà Tây, Lâm Lộc Nam - Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên đoạn từ Hà Trung đến giáp Tịnh Ấn Tây |
4 |
45 |
4 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
III |
Xã Tịnh Sơn |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ nhà ông Nghị đến hết phần đất nhà ông Trần Cao Tuyền |
6 |
450 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ cầu Bến Bè đến Núi Khỉ |
1 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn giáp Tịnh Hà đến cầu Bà Mẹo |
1 |
350 |
3 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ giáp đất nhà ông Trần Cao Tuyền đến cầu Bến Bè |
2 |
250 |
4 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn cầu Bà Mẹo đến nhà ông Nghị |
2 |
250 |
5 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ Bia tưởng niệm thảm sát Diên Niên đến Tượng đài chiến thắng Ba Gia |
4 |
180 |
6 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối và cách Quốc lộ 24B không quá 100m đoạn từ ngã 3 Phước Lộc đến cầu Bến Bè |
5 |
150 |
7 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn từ Núi Khỉ đến Bia tưởng niệm thảm sát Diên Niên |
5 |
150 |
8 |
Đất mặt tiền đường Quốc lộ 24B đoạn còn lại thuộc xã Tịnh Sơn |
5 |
150 |
9 |
Đất mặt tiền đường Phước Lộc – Chợ Đình thuộc khu vực xã Tịnh Sơn không thuộc các diện nêu trên |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên đoạn từ ngã 3 Cầu Bầu đến ngã 3 đội 4 (Ngõ Văn Thính) |
2 |
80 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên đoạn nối Quốc lộ 24B đến ngã 3 đội 10 (giáp đường Phước Lộc – Chợ Đình) |
2 |
80 |
3 |
Đất mặt tiền đường huyện đoạn từ Cầu Suối đến Ngõ Đồng giáp đường Gò Lầy |
3 |
60 |
4 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ Trạm xá đến Gò Mã Tổ |
3 |
60 |
5 |
Đất mặt tiền đường liên thôn nối với tuyến Phước Lộc – Chợ Đình đến cầu Cửa Khâu |
3 |
60 |
6 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối Quốc lộ 24B đến cầu ông Mần |
3 |
60 |
7 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối Quốc lộ 24B đến nhánh rẽ đi đội 20, đến Cầu Đá |
3 |
60 |
8 |
Đất mặt tiền đường thôn rộng từ 2m đến 3m không thuộc các diện nêu trên |
4 |
45 |
9 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
IV |
Xã Tịnh Bắc |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 24B đoạn từ Cây xăng ông Vân đến hết Chùa Ông |
3 |
750 |
2 |
Đất mặt tiền Quốc lộ 24B đoạn còn lại của xã Tịnh Bắc |
4 |
600 |
3 |
Đất mặt tiền đường Ba Gia – An Điềm đoạn nối Quốc lộ 24B đến ngã 3 đi Minh Lộc |
4 |
600 |
4 |
Đất mặt tiền đường Ba Gia – An Điềm đoạn từ ngã 3 đi Minh Lộc đến hết khu dân cư Minh Xuân đã quy hoạch năm 2006 |
5 |
500 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên (không thuộc khu vực 1) nối cách Quốc lộ 24B không quá 100m đoạn đường từ Cây Xăng ông Vân đến hết Chùa Ông |
1 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường Ba Gia – An Điềm đoạn từ khu dân cư Minh Xuân đã quy hoạch năm 2006 đến cầu Xuân Hòa |
1 |
350 |
3 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên (không thuộc khu vực 1) nối cách Quốc lộ 24B không quá 100m đoạn còn lại thuộc xã |
2 |
250 |
4 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã rộng từ 3m trở lên các đoạn nối cách Quốc lộ 24B trên 100m trừ tuyến đi Phú Sơn |
3 |
200 |
5 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn từ ngã 3 HTXNN Xuân Mỹ đến giáp Gò Chè |
4 |
180 |
6 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã rộng từ 3m trở lên đường đi Phú Sơn nối, cách Quốc lộ 24B trên 100 mét đến Cầu kênh Thạch Nham |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường xã rộng từ 3m trở lên đoạn từ Gò Chè đến giáp kênh B4-1 (Thôn Minh Lộc) |
2 |
80 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội thôn Minh Mỹ rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên |
2 |
80 |
3 |
Đất các khu vực khác còn lại của thôn Minh Mỹ |
3 |
60 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội thôn Minh Lộc từ kênh B4 – 1 đến giáp Ba Làng |
4 |
45 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội thôn Minh Xuân rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên |
4 |
45 |
6 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
V |
Xã Tịnh Minh |
|
|
A |
Khu vực 1: không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã đoạn từ ngã 3 Trường Tiểu học đến nghĩa trang liệt sĩ |
1 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội chính xã đoạn từ hết nghĩa trang liệt sĩ đến Cây Dầu Lai (Minh Trung) |
4 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã đoạn từ Cù Miễu (Xóm 2 Minh Thành) đến ngã 3 Ông Anh (thôn Minh Long) |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên thôn Minh Thành đoạn từ Cù Miễu (nhà bà Hai Thứ) đến giáp Tịnh Sơn |
3 |
60 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên thôn Minh Khánh đoạn từ ngã 4 Bà Bưởi vòng vào xóm 5 đến nhà sinh hoạt Xóm 6 |
3 |
60 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên thôn Minh Long đoạn từ ngã 3 ông Anh đến HTXNN Long Trung và đến Trạm bơm Tả Đội |
3 |
60 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên thôn Minh Long đoạn từ HTXNN Long Trung đến Gò Duối giáp Tịnh Đông |
3 |
60 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên thôn Minh Trung đoạn từ cống qua đường Kênh B2-4 đến nhà sinh hoạt Xóm 3 |
3 |
60 |
6 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 2,5m trở lên không thuộc các diện trên |
4 |
45 |
7 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
VI |
Xã Tịnh An |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền QL 24B đoạn thuộc xã Tịnh An |
2 |
1.000 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách QL 24B không quá 100m đoạn thuộc xã |
6 |
450 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên nối, cách QL 24B trên 100m đoạn đến ngã 3 Nhà Phan Trưởng |
3 |
200 |
2 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến Vườn Hoang |
3 |
200 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến ngã 3 đường bà Liệu |
3 |
200 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến ngã 3 nhà ông Một Can |
3 |
200 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến Trường Mẫu giáo thôn Tân Mỹ |
3 |
200 |
6 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến cống ông Giêng |
3 |
200 |
7 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn nối, cách QL 24B trên 100m đến giáp Bãi |
4 |
180 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường nội thôn Long Bàn, Tân Mỹ, Ngọc Thạch (trừ xóm Tân Lập, thôn Ngọc Thạch và thôn An Phú) rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên |
1 |
100 |
2 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 2m đến dưới 3m |
3 |
60 |
3 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
4 |
45 |
VII |
Xã Tịnh Châu |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn từ giáp ranh Tịnh An đến Nghĩa Tự |
1 |
1.200 |
2 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đoạn còn lại thuộc xã Tịnh Châu |
3 |
750 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 24B – Bình Tân đoạn nối QL 24B không quá 100m |
4 |
600 |
4 |
Đất mặt tiền đường QL 24B – Bình Tân đoạn cách QL 24B trên 100m đến Bưu điện văn hóa xã |
5 |
500 |
5 |
Đất mặt tiền đường khu vực ngã 4 QL 24B – Bình Tân và đường Sơn Tịnh – Tịnh Hòa bán kính 150m |
5 |
500 |
6 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối, cách QL 24B – Bình Tân không quá 100m (không thuộc các diện trên) thuộc đoạn QL 24B – Bưu điện văn hóa xã |
6 |
450 |
7 |
Đất mặt tiền thuộc đoạn QL 24B đi Tịnh Long |
6 |
450 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 24B – Bình Tân đoạn Bưu điện văn hóa xã đến cách ngã 4 giao với tuyến Sơn Tịnh – Tịnh Hòa 150m về phía Nam |
1 |
350 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối và cách QL 24B không quá 100m không thuộc các diện trên |
2 |
250 |
3 |
Đất mặt tiền đường QL 24B – Bình Tân các đoạn còn lại |
4 |
180 |
4 |
Đất mặt tiền đường Sơn Tịnh – Tịnh Hòa các đoạn còn lại |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường chính nội thôn Phú Bình nối, cách QL 24B và tuyến QL 24B – Bình Tân trên 100m thuộc đội 1, 2, 3, 4, 5 |
1 |
100 |
2 |
Đất các khu vực còn lại của đội 1, 2, 3, 4, 5 thôn Phú Bình |
2 |
80 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội thôn đoạn từ cầu Lệ Thủy đến giáp Tịnh Thiện |
3 |
60 |
4 |
Đất mặt tiền đường chính liên thôn không thuộc các diện trên |
3 |
60 |
5 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
VIII |
Xã Tịnh Long |
|
|
A |
Khu vực 1: Không có |
|
|
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 24B đi Tịnh Long đoạn từ giáp xã Tịnh Châu đến Bến Thể |
2 |
250 |
2 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 3m trở lên nối trục chính không quá 200m |
4 |
180 |
3 |
Đất mặt tiền đường rộng từ 2m đến dưới 3m nối trục chính không quá 200m |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên |
2 |
80 |
2 |
Đất mặt tiền đường liên thôn rộng từ 2m đến dưới 3m không thuộc các diện trên |
3 |
60 |
3 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
4 |
45 |
IX |
Xã Tịnh Thiện |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền QL 24B đoạn thuộc xã Tịnh Thiện |
4 |
600 |
B |
Khu vực 2: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường Cầu Sắt – Bình Tân đoạn từ Cầu Sắt đến hết khu dân cư thôn Hòa Bân |
2 |
250 |
2 |
Đất mặt tiền đường ngã 4 khu vực chợ Tịnh Thiện bán kính 100m |
2 |
250 |
3 |
Đất mặt tiền đường Sơn Tịnh – Tịnh Hòa đoạn giáp xã Tịnh Châu đến cách phía Nam chợ Tịnh Thiện 100m |
5 |
150 |
C |
Khu vực 3: |
|
|
1 |
Đất mặt tiền đường QL 24B (Cầu Sắt) – Bình Tân đoạn từ Gò Đá đến Tân An |
2 |
80 |
2 |
Đất mặt tiền đường còn lại của tuyến Sơn Tịnh – Tịnh Hòa thuộc xã |
2 |
80 |
3 |
Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Hòa Bân đoạn từ ngã 4 Trường Tiểu học Hòa Bân đến giáp QL 24B |
3 |
60 |
4 |
Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Long Thành đoạn từ Quán Lộc đến Ngõ Bà Ri |
3 |
60 |
5 |
Đất mặt tiền đường nội thôn rộng từ 3m trở lên thôn Long Thành đoạn cách chợ Tịnh Thiện 100m đến Tập Long và đoạn cách chợ Tịnh Thiện 100m đến cầu Kháng Chiến |
3 |
60 |
6 |
Đất mặt tiền đường nội xã rộng từ 3m trở lên không thuộc các diện trên trừ thôn Phú Vinh |
4 |
45 |
7 |
Đất ở các vị trí khác còn lại trên địa bàn xã |
5 |
40 |
X |
Xã Tịnh Khê |
|
|
A |
Khu vực 1: |
|
|
1 |
- Đất mặt tiền QL 24B đoạn từ Trường PTTH Sơn Mỹ đến cầu Khê Hoà - Đất mặt tiền đường QL 24B đi Tịnh Kỳ đoạn từ QL 24B đến giáp cầu Khê Kỳ |
2 |
1.000 |
2 |
Đất mặt tiền QL 24B đoạn từ Trung tâm chăm sóc Mỹ Lai đến Trường PTTH Sơn Mỹ |
4 |
600 |
3 |
Từ giáp trường PTTH Sơn Mỹ đến giáp Tịnh Thiện |
|
|
4 |
Đất mặt tiền đường đoạn từ ranh giới xã Tịnh Kỳ đến hết đường bờ Đông Sông Kinh |
5 |
500 |
5 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn từ ngã 4 Khê Ba đến giáp ngã 3 Khê Thọ (Riêng ngã 4 Khê Ba đến ngã tư chợ Tịnh Khê là tính hết đoạn) |
6 |
450 |
6 |
Đất mặt tiền đường chính nội xã rộng từ 3m trở lên đoạn từ trường PTTH Sơn Mỹ đến giáp cầu Cổ Lũy cũ |
6 |
450 |
7 |
Đất mặt tiền đường nối QL 24B đoạn từ Ngân hàng nông nghiệp Sơn Mỹ đến hết nhà Ông Hùng |
6 |
450 |
B |
Khu vực 2 |