Quyết định 34/2012/QĐ-UBND

Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc xã phường, thị trấn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy biên chế


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2012/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN GIAO NGUYÊN TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ LÀM CÔNG TÁC KỸ THUẬT CHĂN NUÔI THÚ Y, THÚ Y VIÊN THÔN, BẢN; KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC CÁC XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về Thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012- 2016;

Xét Tờ trình Liên Sở số 2258/TTr-SNV-NN&PTNT ngày 22 tháng 11 năm 2012, của Giám đốc Sở: Nội vụ - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ tại phần 4 của Đề án đã được UBND Thành phố phê duyệt, cụ thể như sau:

1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan có liên quan tổ chức việc chuyển, giao nguyên trạng tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

2. Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã:

- Chỉ đạo Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thống kê, tổng hợp, lập danh sách các đối tượng được quy định tại Quyết định số 70/2009/QĐ-UBND và Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009, hồ sơ tài liệu có liên quan, trang thiết bị, tài sản, tài chính, trụ sở làm việc của đội ngũ làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý theo quy định hiện hành.

- Chỉ đạo Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức địa điểm làm việc và kiểm tra, hoạt động của đội ngũ nhân viên kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bao vệ thực vật công tác trên địa bàn cấp xã theo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo.

3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

- Tiếp nhận nguyên trạng tổ chức bộ máy, biên chế, hồ sơ tài liệu có liên quan trang thiết bị tài sản, tài chính, trụ sở làm việc để quản lý, sử dụng; thực hiện ký Hợp đồng lao động, trả lương và phụ cấp đối với nhân viên Hợp đồng lao động làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn theo quy định hiện hành.

- Rà soát đội ngũ nhân viên thú y, thú y viên thôn, bản; nhân viên bảo vệ thực vật để tuyển dụng vào viên chức nhà nước theo điều kiện và tiêu chuẩn quy định, nhằm bảo đảm ở mỗi xã, phường, thị trấn có 01 viên chức kỹ thuật chăn nuôi thú y; ở mỗi xã, thị trấn có 01 viên chức kỹ thuật trồng trọt và bảo vệ thực vật.

4. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc bàn giao, tiếp nhận quản lý, sử dụng tài sản, tài chính; đề xuất, bố trí kinh phí để đảm bảo hoạt động đối với đội ngũ nhân viên Hợp đồng lao động làm công tác kỹ thuật chăn nuôi thú y, thú y viên thôn, bản; kỹ thuật trồng trọt bảo vệ thực vật thuộc các xã phường, thị trấn sau khi bàn giao về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Giám đốc các Sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND các quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn thực hiện trong quá trình chuyển giao quản lý.

Điều 3. Về chế độ chính sách

- Thực hiện theo mục III - Phần 3 tại Đề án đã được UBND Thành phố phê duyệt.

- Đối với nhân viên Hợp đồng lao động làm công tác chăn nuôi thú y; trồng trọt bảo vệ thực vật tại xã, phường, thị trấn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý được hưởng chế độ tiền lương, BHXH, BHYT phụ cấp (nếu có) theo trình độ chuyên môn đào tạo; được áp dụng bằng lương viên chức quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định hiện hành.

- Đối với nhân viên thú y thôn bản thực hiện theo hình thức mạng lưới cộng tác viên, hưởng phụ cấp hệ số 0,3 mức lương tối thiểu chung.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như để Điều 5;
- Thường trực HĐND TP;
- Đồng chí Chủ tịch UBND Thành phố;
- Đồng chí Nguyễn Công Soái, PBT Thường trực Thành ủy, Trưởng BCĐ Chương trình 02-CTr/TU; (để báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- CVP, PVP Nguyễn Ngọc Sơn;
- TH, NNNT, NC, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT. NNNT (Túy 2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu34/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/11/2012
Ngày hiệu lực01/01/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy biên chế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy biên chế
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu34/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýTrần Xuân Việt
                Ngày ban hành23/11/2012
                Ngày hiệu lực01/01/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy biên chế

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 34/2012/QĐ-UBND chuyển giao nguyên trạng tổ chức bộ máy biên chế

                  • 23/11/2012

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/01/2013

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực