Quyết định 34/2012/QĐ-UBND

Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất đã được thay thế bởi Quyết định 33/2015/QĐ-UBND xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất Bà Rịa Vũng Tàu và được áp dụng kể từ ngày 17/08/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2012/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 09 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THỰC TẾ ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (CÔNG NHẬN) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; THU TIỀN THUÊ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Ngh đnh s 198/2004/-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 ca Chính ph v thu tin s dụng đt;

Căn cứ Ngh đnh s 142/2005/-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 ca Chính ph v thu tin thuê đt, thuê mặt nước;

Căn cứ Ngh đnh s 84/2007/-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 ca Chính ph quy định b sung v việc cấp giấy chứng nhn quyền s dụng đt, thu hi đt, thc hin quyền s dụng đt, trình t, th tc bi thưng, h trợ, tái định khi Nhà ớc thu hi đt và gii quyết khiếu nại vđất đai;

Căn cứ Ngh đnh s 69/2009/-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 ca Chính ph quy đnh b sung v quy hoch s dụng đt, giá đt, thu hi đt, bi thưng, h trợ và tái định cư;

Căn cứ Ngh đnh s 120/2010/-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s điu ca Ngh đnh s 198/2004/-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 ca Cnh ph v thu tin s dụng đt;

Căn cứ Ngh đnh s 121/2010/-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s điu ca Ngh đnh s 142/2005/-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 ca Chính phvthu tin thuê đt, thuê mặt nưc;

Căn cứ Thông tư s 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 ca Bộ Tài cnh hưng dẫn thc hiện Ngh định s 188/2004/-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 ca Chính ph v phương pháp xác đnh giá đt và khung giá các loi đt và Ngh đnh s 123/2007/-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s điều ca Ngh định s 188/2004/- CP;

Căn cứ Thông tư liên tch s02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng và B Tài chính hưng dn xây dựng, thẩm định, ban hành bng giá đất và điu chnh bng giá đất thuc thẩm quyền ca y ban nhân dân tỉnh, thành phtrc thuc trung ương;

Căn cứ Thông tư s 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 ca Bộ Tài chính sa đi, b sung Thông tư s 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 ca Bộ Tài chính hưng dẫn thc hin Nghđnh s198/2004/-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 ca Chính ph v thu tiền sdụng đt;

Căn cứ Thông tư s 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 ca Bộ Tài chính sa đi, b sung Thông tư s 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 ca Bộ Tài chính hưng dẫn thc hin Nghđnh s142/2005/-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 ca Cnh ph v thu tin thuê đt, thuê mặt nước;

Theo đ ngh ca Giám đốc Sở Tài chính tại T trình s 2674/TT-STC ngày 17 tháng 10 năm 2012 và T trình s 2827/STC-QLGCS ngày 31 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy đnh tạm thi v quy trình xác đnh giá đt thc tế đ tính thu tiền s dụng đt khi Nhà nưc giao đt, cp giấy chng nhận (công nhn) quyền s dụng đt phi nông nghip, cho phép chuyển mc đích s dng đt; thu tiền thuê đất và bi thưng, htrợ, tái đnh khi nhà nước thu hi đt tn đa bàn tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng, Giám đốc Sở Kế hoch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dng, Cc trưng Cc Thuế tỉnh; Th trưng các sở, ngành liên quan; Ch tịch y ban nhân dân các huyn, thành ph Ra, thành ph ng Tàu và các t chc, h gia đình, nhân liên quan chịu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

TM. Y BAN NHÂNN
KT. CH TỊCH
PHÓ CH TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THỰC TẾ ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (CÔNG NHẬN) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT; THU TIỀN THUÊ ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết đnh s 34/2012/-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 ca y banTnhân dân tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điu chỉnh

Quy định tạm thi này quy định vquy trình xác đnh giá đt thực tế đtính thu tin s dụng đất khi Nhà nước giao đt, cp giấy chng nhận (công nhn) quyền s dụng đất phi ng nghip, cho phép chuyển mc đích s dụng đt; thu tiền thuê đt và bi thưng, h trợ, tái đnh khi nhà nước thu hi đất trên đa bàn tnh Bà Ra - Vũng Tàu.

Điều 2. Đi tưng áp dụng

1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tỉnh, y ban nhân dân các huyn, thành ph Ra, thành ph ng Tàu và các quan nhà nước thuc tỉnh có liên quan đến việc xác đnh giá đt;

2. Các t chc có chức năng thẩm định giá theo quy định ca pháp lut vthẩm định giá;

3. Các t chc kinh tế, h gia đình, nhân được Nhà nước giao đt, cho thuê đt, cp giy chng nhn (công nhn) quyền s dụng đt phi nông nghip, cho phép chuyển mc đích s dụng đt và bi thưng, h trợ, tái đnh cư khi Nhà nước thu hi đt;

4. Các đối tưng khác có liên quan đến vic xác đnh giá đất thc tế.

Chương II

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (CÔNG NHẬN) QUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 3. Quy định chung v xác định giá đt đ tính thu tiền s dng đất

1. Khi Nhà nước giao đất thu tin s dng đất không thông qua hình thc đu giá quyền s dụng đt thì giá đt tính thu tin s dụng đt là giá đt theo mc đích s dụng đt được giao ti thời điểm có quyết định giao đất ca cơ quan nhà nước thẩm quyn; trưng hp thời đim bàn giao đt kng đúng vi thi điểm ghi trong quyết định giao đt t giá đt tính thu tiền sdụng đất là giá đt theo mc đích s dụng đt được giao tại thời điểm bàn giao đất thc tế.

2. Trưng hợp t chức kinh tế được quan nhà nước có thm quyền cho phép chuyển mc đích sdụng đất đthc hin dán sn xuất kinh doanh hoặc d án v nhà thì giá đt tính thu tin s dng đất là giá đt theo mc đích sdụng ca đất sau khi được chuyển mc đích sdụng tại thời điểm quyết định cho phép chuyển mc đích s dụng đất ca cp có thẩm quyn.

3. Trưng hp h gia đình, nhân được quan nhà nước có thm quyền cp giấy chứng nhn (công nhn) quyền sdụng đt sản xuất kinh doanh phi ng nghip đang s dng hoặc được chuyển mc đích s dụng đt t đt ng nghip sang đt sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì giá đất tính thu tiền s dụng đất là giá đt theo mc đích s dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền s dụng đt hoặc theo mc đích s dng ca đất sau khi đưc chuyển mc đích sdụng ti thi điểm np đhsơ hp lxin cp giấy chứng nhn quyền s dng đt, xin chuyển mc đích s dng đt theo quy định ca quan tài nguyên và môi trưng.

4. Giá đất tính thu tin s dụng đất ti các khon 1, 2, 3 điu này là giá đất do y ban nhân dân tnh quy định; trưng hp giá đt do y ban nhân dân tnh quy đnh chưa sát với giá chuyển nhưng quyền s dụng đất thc tế trên th trưng trong điu kin bình thưng thì phải căn cứ vào giá chuyển nhưng quyền s dụng đt thực tế trên th trưng đ quyết định giá đt cụ th cho phù hp.

Điều 4. Quy trình xác đnh giá đất đ tính thu tin s dng đất đi vi t chc kinh tế.

1. Luân chuyển h sơ:

a) Văn phòng đăng ký quyền s dng đt tnh thuc Sở Tài nguyên và Môi trưng trách nhiệm chuyển h sơ sang Sở Tài chính đ xác đnh giá đất làm căn cứ tính thu tin s dụng đất theo quy đnh. H sơ bao gm:

- Phiếu chuyển tng tin đa chính đxác định nghĩa v tài chính; trong phiếu chuyển phi ghi đầy đ các thông tin theo quy đnh ti Thông tư liên tịch s 30/2005/TTLT ngày 18 tháng 04 năm 2005 ca liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trưng hưng dẫn vic luân chuyển h sơ ca người s dng đất thc hiện nghĩa v tài chính;

- Quyết định giao đt hoc quyết định cho phép chuyển mc đích sdụng đt hoc quyết định cho thuê đất ca cấp có thẩm quyền (nếu thuê đt);

- Trích lc bn đ khu đt;

- Biên bn bàn giao đất trên thc đa;

- Đa ch, s đin thoi, s fax ca đơn v được giao đt, thuê đt;

- Quyết định phê duyệt quy hoch chi tiết 1/500 ca cp có thẩm quyn;

- Các h sơ liên quan khác (nếu có).

(Các tài liu nêu trên đóng du treo ca quan chuyển h sơ).

b) Trên sh sơ tiếp nhn t Văn phòng đăng ký quyền s dng đt, Sở Tài chính kiểm tra li h sơ, thông tin; nếu h sơ và thông tin chưa đầy đthì trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, k t ngày tiếp nhn h sơ phi văn bản yêu cầu Văn png đăng ký quyền s dng đt tỉnh cung cp cho đầy đủ.

Trong thi gian 02 (hai) ngày làm việc, k t ngày nhận được văn bn ca Sở Tài chính, Văn phòng đăng ký quyền s dụng đất tỉnh trách nhiệm cung cp đầy đ h sơ cho Sở Tài chính.

2. T chc lấy ý kiến ca y ban nhân dân cấp huyện vgiá đt thc tế và thuê tư vấn xác đnh giá đt thc tế

a) Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, k t ngày tiếp nhận đầy đh sơ, Sở Tài chính có trách nhim:

- Văn bn đ ngh y ban nhân dân các huyn, thành ph nơi có dự án đu tư có ý kiến vgiá đt thc tế trên thtrường trong điu kin bình thưng ti thời điểm quyết đnh giao đt, thuê đất (hoặc bàn giao đất trên thc đa), quyết định cho phép chuyển mc đích s dụng đt.

- Lập th tc thuê t chc đ điu kin hoạt đng thẩm định giá xác định giá đất theo quy định ca pháp luật v thẩm đnh giá. Thi gian thẩm định và cung cp Chứng thư không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, k tngày ký hp đồng. Đi vi các đơn v tư vn thẩm đnh giá thưng xuyên chậm trễ kng xem xét ký hp đồng thẩm đnh giá.

b) y ban nhân dân các huyện thành ph nơi d án đu tư hoặc nơi có tha đt phải thc hin nghĩa v tài chính (sau đây gi chung là y ban nhân dân cấp huyn) có tch nhiệm ch đo Phòng i nguyên và Môi trưng ch trì, phi hp với Png Tài cnh - Kế hoch, Chi cc Thuế, Trung tâm phát triển qu đất và các quan liên quan ca cp huyện t chc điu tra, khảo sát (hoc căn c kết quđiều tra, kho sát g đất ca thi điểm gần nht) theo quy đnh tại Thông tư liên tch s02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca BTài nguyên và Môi trưng và Bộ Tài chính hưng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bng giá đt và điu chỉnh bng giá đt thuộc thẩm quyền ca y ban nhân dân tnh, thành phtrc thuc Trung ương (sau đây gi chung và Thông tư liên tch s02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca Bộ Tài nguyên và Môi trưng và B Tài chính) đ báo cáo y ban nhân dân cấp huyn; và trong thi gian 05 (năm) ngày làm việc, kt ngày nhn đưc văn bn đngh ca Sở Tài chính, y ban nhân dân cấp huyện phải văn bn trả li vgiá đt thc tế cho Sở Tài chính.

Trưng hp quá thời hn 05 (năm) ngày làm việc k từ ngày nhận đưc văn bn đngh ca Sở Tài chính mà y ban nhân dân cp huyện chưa có văn bn trả li thì xem như giá đt do y ban nhân dân tnh ban hành ti địa điểm có d án và phù hp giá thc tế và y ban nhân dân cp huyện phải chu tch nhiệm trước y ban nhân dân tỉnh v việc không th hiện ý kiến v giá đất ti đa phương.

3. T chc thẩm định, trình phê duyệt giá đt thc tế và xác định tin s dng đất phi np tng báo cho nhà đu tư.

a) Sau khi tiếp nhận Chứng thư thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cp và ý kiến v giá đt ca y ban nhân dân cp huyn, trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc k t ngày tiếp nhn Chứng thư, S Tài chính có tch nhiệm phối hp vi S Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tnh, y ban nhân dân cp huyện nơi có d án, doanh nghip thẩm định giá, ch d án và mời đại din Ban Kinh tế - Ngân sách Hi đồng nhân dân tỉnh tham gia đtchc thẩm định và hoàn chnh hsơ trình y ban nhân dân tnh xem xét quyết định.

H sơ trình y ban nhân dân tỉnh bao gm:

- Ttrình đ nghphê duyệt giá đất ca STài chính (bn chính);

- D thảo t trình y ban nhân dân tỉnh trình Thường trc Hi đồng nhân dân tnh;

- D thảo quyết đnh phê duyệt giá đt ca y ban nhân dân tnh,

- Bản sao quyết định giao đất hoặc quyết định cho phép chuyển mc đích s dụng đt hoc quyết đnh cho thuê đất ca cấp có thẩm quyn;

- Bản sao phiếu chuyển thông tin đa chính ca Văn png đăng ký Quyền s dụng đt tỉnh;

- Bản sao biên bn bàn giao đt trên thc tế;

- Bản sao văn bản trả li giá đt thc tế ca y ban nhân dân cp huyn;

- Chứng thư thẩm định giá ca đơn v tư vn.

- Bản sao biên bn họp xác đnh giá đt ca các ngành.

b) Thưng trc Hội đng nhân dân tnh và Văn png y ban nhân dân tnh:

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, k t ngày nhận được t trình ca Sở Tài chính, Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phi tham mưu y ban nhân dân tỉnh ký t trình trình Thưng trc Hội đng nhân dân tnh;

- Trong thi gian 05 (năm) ngày làm vic, ktny nhn được ttrình ca y ban nhân dân tnh vgiá đt thc tế, Thưng trc Hi đồng nhân dân tnh thẩm định và văn bản phê duyệt giá đt gi y ban nhân dân tỉnh;

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, k t ngày nhận được văn bn phê duyệt giá đt ca Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn png y ban nhân dân tnh phải trình y ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết đnh phê duyệt giá đt.

- Sau khi y ban nhân dân tỉnh ban hành quyết đnh phê duyệt giá đt cụ thể, phải chuyển ngay quyết đnh cho Cc Thuế tnh và các sở, ngành có liên quan và y ban nhân dân cấp huyện nơi có d án.

c) Căn cứ giá đt do y ban nhân dân tỉnh quyết đnh và thông tin đa chính ca Văn phòng đăng ký quyền sdụng đất tỉnh, Cc Thuế tỉnh xác định và thông báo tiền s dng đất phi np đối vi t chc được giao đt, được chuyển mc đích s dụng đt theo quy định.

Điều 5. Quy trình xác định giá đt đ hành thu tiền s dụng đt đi vi h gia đình, nhân:

1. Luân chuyển h sơ

a) Văn phòng đăng ký quyền s dụng đất cp huyện cớ tch nhiệm chuyển h sơ sang S Tài chính đ xác đnh giá đất làm căn cứ nh thu tin s dụng đt theo quy đnh. H sơ luân chuyển tương t quy đnh ti điểm a khon 1 Điều 4 Quy định này.

Riêng trưng hp cấp giấy chứng nhn (công nhn) quyền s dụng đất sản xuất kinh doanh phi ng nghip đang s dụng hoặc đưc chuyển mc đích s dụng đất t đất ng nghip sang đất sn xut kinh doanh phi nông nghiệp thì biên bn bàn giao đất trên thực tế được thay thế bng chng từ chứng minh thi đim h gia đình, nhân np đ hsơ hp l.

b) Trên sh sơ tiếp nhận t Văn phòng đăng ký quyền s dụng đt cấp huyn, Sở Tài chính kiểm tra lại h sơ, thông tin; nếu h sơ và tng tin chưa đầy đ thì trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc k t ngày tiếp nhn hsơ phi văn bn yêu cầu Văn phòng đăng ký quyền s dụng đất cấp huyn cung cp cho đầy đủ.

Trong thi gian 02 (hai) ngày làm việc k t ngày nhn được văn bn ca Sở Tài chính, Văn phòng đăng ký quyền s dng đt cp huyện có trách nhiệm cung cấp đầy đ h sơ cho Sở Tài chính.

2. T chc lấy ý kiến ca y ban nhân dân cấp huyện vgiá đt thc tế và thuê tư vấn xác đnh giá đt thc tế

a) Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc k t ngày tiếp nhn đầy đh sơ, Sở Tài chính có trách nhim:

- văn bản đ ngh y ban nhân dân cp huyện nơi tha đất phi thc hin nghĩa v tài chính có ý kiến v giá đt thc tế trên th trưng trong điu kiện nh thưng tại thi điểm có quyết đnh giao đt, thuê đt (hoặc bàn giao đất trên thc đa), quyết định cho phép chuyển mc đích sdụng đt hoặc ti thi điểm np đ h sơ hp lệ;

- Lập th tc thuê t chc đ điu kin hoạt đng thẩm định giá xác định giá đất theo quy định ca pháp luật v thẩm đnh giá. Thi gian thẩm định và cung cp Chứng thư không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc k tngày ký Hợp đồng. Đi với các đơn v tư vấn thẩm định giá thưng xuyên chậm trễ kng xem xét ký Hợp đồng thm định giá.

b) y ban nhân dân cấp huyện nơi có tha đất phải thc hiện nghĩa vtài chính có tch nhiệm chđạo Phòng Tài nguyên và Môi trưng chtrì, phối hp vi Phòng Tài chính - Kế hoch, Chi cc Thuế, Trung tâm Phát trin Qu đất và các quan liên quan ca cp huyện t chc điu tra, kho sát (hoặc căn cứ kết qu điu tra, khảo sát giá đất ca thời điểm gn nht) theo quy định tại Thông tư liên tch s02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca B Tài nguyên và Môi trưng và B Tài chính đ báo cáo y ban nhân dân cấp huyn; và trong thi gian 05 (năm) ngày làm việc kt ngày nhận đưc văn bn đ ngh ca S Tài cnh, y ban nhân dân cấp huyện phi có văn bn trả li v giá đt thực tế cho Sở Tài chính.

Trưng hp quá thời hn 05 (năm) ngày làm việc k từ ngày nhận được văn bn đngh ca Sở Tài chính mà y ban nhân dân cp huyện chưa có văn bn trả li thì xem như giá đt do y ban nhân dân tỉnh ban hành là phù hp giá thc tế và y ban nhân dân cấp huyện phải chu trách nhiệm trước y ban nhân dân tnh vviệc không th hiện ý kiến v giá đt tại địa phương.

3. T chc thẩm định, trình phê duyệt giá đất phải np thông báo cho h gia đình, nhân

a) Sau khi tiếp nhận chứng thư thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cp và ý kiến v giá đt ca y ban nhân dân cp huyn, trong thời gian kng quá 15 (mười lăm) ngày làm việc k t ngày tiếp nhận chứng thư, S Tài chính có tch nhiệm phối hp vi S Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tỉnh, y ban nhân dân cp huyện nơi có tha đt phải thc hiện nghĩa v tài cnh, doanh nghip thẩm đnh giá, h gia đình, nhân đưc giao đt và mời đại din Ban Kinh tế - Ngân sách Hi đồng nhân dân tỉnh tham gia đ t chc thẩm đnh và hoàn chỉnh h sơ trình y ban nhân dân tnh xem xét quyết đnh.

H sơ trình y ban nhân dân tỉnh tương t quy định tại điểm a khon 3 Điều 4 Quy định này.

b) Thưng trc Hội đng nhân dân tnh và Văn png y ban nhân dân tnh:

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được t trình ca Sở Tài chính, Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phi tham mưu y ban nhân dân tỉnh ký t trình trình Thưng trc Hội đng nhân dân tnh;

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được t trình ca y ban nhân dân tỉnh v giá đt thc tế, Thưng trc Hi đng nhân dân tnh thẩm định và có văn bn phê duyệt giá đt gi y ban nhân dân tỉnh;

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được văn bn phê duyệt giá đt ca Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn png y ban nhân dân tnh phải trình y ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết đnh phê duyệt giá đt;

- Sau khi y ban nhân dân tnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đt cụ thể, phải chuyển ngay quyết đnh cho Cc Thuế tnh và các sở, ngành liên quan và y ban nhân dân cấp huyện nơi tha đất phải thc hin nghĩa v tài chính.

c) y ban nhân dân cấp huyện trách nhiệm sao gi Quyết định phê duyệt giá đất ca y ban nhân dân tnh cho Văn phòng đăng ký quyền sdụng đt và Chi cc Thuế cấp huyn.

d) Căn cứ giá đt do y ban nhân dân tnh quyết đnh và thông tin đa chính ca Văn phòng đăng ký quyền s dng đất cp huyn, Chi cc Thuế cấp huyện xác đnh và tng báo tin s dụng đất phi nộp đi vi h gia đình, nhân đưc giao đt, được cấp giy chng nhận quyền s dụng đt, được chuyển mc đích s dụng đt theo quy định.

Chương III

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN THUẾ ĐẤT

Điều 6. Quy định chung v xác định giá đt đ tính thu tiền thuê đt.

1. Trưng hp t chc kinh tế, h gia đình, nhân được nhà ớc cho thuê đất có thu tiền thuê đất kng thông qua nh thc đấu giá quyền sdụng đt đ thc hiện d án đầu tư thì giá đất tính thu tiền thuê đất và giá đt do y ban nhân dân tnh quy đnh; Trưng hp giá đất do y ban nhân dân tnh quy định ti thời điểm cho thuê đt chưa sát vi giá chuyển nhưng quyền s dụng đất thực tế trên th trưng trong điu kin bình thưng thì phi căn cứ vào giá chuyển nhưng quyền s dụng đất thc tế trên th trưng ti địa phương đquyết định mc giá c thcho phù hp.

2. Đi vi những tha đất giá trị t 10 t đồng trở lên tính theo Bảng giá đt do y ban nhân dân tỉnh quy định thì Sở Tài chính thuê t chc có chc năng thẩm định giá xác định. Trên cơ s giá đt do t chức thẩm định giá xác định, S Tài chính ch trì phối hp với Sở Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tỉnh và các quan có liên quan thẩm định trình y ban nhân dân tnh phê duyệt đ tính thu tin thuê đt cho từng trưng hp c thể.

Điều 7. Quy trình xác định giá đt đ tính thu tiền thuê đt đi với tổ chc kinh tế.

1. Việc luân chuyển h sơ và trình t các bước tiến hành xác định giá đất thc tế đ nh tin thuê đt được thc hin theo quy đnh ti điu 4 Quy định này.

2. Sau khi nhn Quyết định phê đuyệt giá đt ca y ban nhân dân tnh, trong thi gian 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn quyết đnh, Sở Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đt ca d án chuyển cho Cc Thuế tnh và Văn phòng đăng ký quyền s dụng đt tnh đ xác đnh nghĩa v tài chính phải np, thông báo cho ch d án theo quy định.

Điều 8. Quy trình xác định giá đt đ nh thu tin thuê đt đối vi hgia đình nhân.

1. Việc luân chuyển h sơ và trình t các bước tiến hành xác định giá đất thc tế đ nh tin thuê đt được thc hin theo quy đnh ti điu 5 Quy định này.

2. Sau khi nhn Quyết định phê duyệt giá đt ca y ban nhân dân tnh, y ban nhân dân cp huyện có tch nhiệm sao gi Quyết đnh phê duyệt giá đất ca y ban nhân dân tỉnh cho Phòng Tài chính - Kế hoch, Văn png đăng ký quyền s dụng đt cp huyện và Chi cc Thuế cấp huyn.

3. Căn cứ giá đt do y ban nhân dân tỉnh quyết đnh; căn cứ t l % đ tính đơn giá thuê đất do y ban nhân dân tnh quy định; căn cứ vào thc tế s dng đất ca từng h gia đình, nhân, Phòng Tài chính - Kế hoch chtrì, phi hp với các quan chc năng cp huyện xác định và trình Chtịch y ban nhân dân cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho tng h gia đình, nhân.

4. Căn cứ đơn giá thuê đt do y ban nhân dân cp huyện quyết đnh và thông tin địa chính ca Văn phòng đăng ký quyền s dụng đất cp huyn, Chi cc Thuế cp huyện xác định và thông báo tin thuê đt phải np đi với h gia đình, nhân được thuê đất theo quy định.

Chương IV

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT THỰC TẾ ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

Điều 9. Quy đnh chung v xác định giá đất đ tính bi thưng, h trvà tái đnh

Khi trin khai thông báo thu hồi đất hoc quyết định thu hi đt mà ngưi dân b thu hồi đất có ý kiến giá đất do y ban nhân dân tnh quy định tại thi điểm quyết đnh thu hi đt chưa sát (cao hơn hoc thp hơn) so vi giá chuyển nhưng quyền s dng đất thc tế trên th trưng trong điu kiện bình thưng thì Trung tâm Phát triển qu đất cấp huyện trách nhiệm báo cáo với y ban nhân dân cp huyện (đồng gi Png Tài nguyên và Môi trưng, Phòng Tài chính - Kế hoạch cp huyn) đ xem xét báo cáo y ban nhân dân tỉnh. y ban nhân dân cp huyện ch được phê duyệt phương án bi thưng, h trợ, tái định sau khi được y ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đt.

y ban nhân dân cp huyện xem xét việc t chc điều tra, kho sát, xây dựng và đ xuất giá đất bi thưng ca d án tại thi điểm quyết định thu hồi đất gi Sở Tài cnh đ phi hp vi Sở Tài nguyên và Môi trưng, Cc thuế tnh và các ngành có liên quan thẩm đnh trình y ban nhân dân tỉnh phê duyt.

Điều 10. Quy trình xác định giá đất đối với trưng hp kng thuê tư vn.

1. Phòng Tài nguyên và Môi trưng ch trì, phi hp vi Phòng Tài chính-Kế hoch, Chi cc Thuế, Trung tâm phát trin qu đất cấp huyện và các png, ban liên quan căn cứ quy đnh ti Ngh đnh s 188/2004/-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 ca Chính ph v phương pháp xác đnh giá đt và khung giá các loi đt, Ngh đnh s 123/2007/-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 ca Chính phsa đổi, bsung mt sđiu ca Nghđịnh s188/2004/-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 v phương pháp xác đnh giá đất và khung giá các loại đt; Thông tư s 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 ca Bộ Tài chính hưng dn thc hiện Nghđnh s188/2004/-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 ca Cnh ph vphương pháp xác định giá đất và khung giá các loi đt và Ngh đnh s 123/2007/-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s điu ca Nghđịnh s188/2004/-CP; và Thông tư liên tịch s02/2010/TTLT- BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca B Tài nguyên và Môi trưng và Bộ Tài chính đ tiến hành thu thp thông tin, t chc điu tra, kho sát giá đt, áp dụng các phương pháp xác đnh giá đất và xây dựng giá đất tính bồi thưng cho d án ti thi điểm quyết đnh thu hi đất báo cáo y ban nhân dân cấp huyện xem xét.

Trong quá trình thc hiện điều tra, kho sát giá đt, áp dng các phương pháp xác đnh giá đất đ xây dựng giá đất tính bi thưng ca d án, nếu khó khăn, vưng mắc, Png Tài nguyên và Môi trưng cp huyện báo cáo xin ý kiến hưng dn ca Sở Tài nguyên và Môi trưng. Sở Tài nguyên và Môi trưng tch nhiệm hưng dn nghip v điu tra, khảo sát giá đt, áp dụng các phương pháp xác định giá đt... cho cp huyn.

2. Sau khi xem xét giá đt tính bi thưng ca dán do Phòng Tài nguyên và Môi trưng báo cáo, y ban nhân dân cp huyện trách nhiệm báo cáo, đxut giá đt nh bi thưng ca dán gi Sở Tài chính thẩm định.

H sơ gi thẩm định bao gm:

Ttrình hoặc văn bản đnghthẩm định ca y ban nhân dân cp huyện (bản chính)

- Báo cáo v tình hình và kết qu điu tra, kho sát giá đất ca y ban nhân dân cấp huyện (Bản chính). Báo cáo gồm các nội dung ch yếu sau: Các căn cứ pháp lý v xác đnh li giá đt thc tế; m tắt tình hình (quản lý, sdụng đt ca d án (tổng din tích đt ca d án, din tích đt ở, đt ng nghiệp theo từng loại đưng, khu vc, v trí..; Tổng s h dân ca d án...); kết qu thu thp, tng hp, phân tích giá đất th trưng; nh hình biến đng và mc biến động (tăng hoặc gim) gia giá đt th trưng vi giá đất cùng loi trong bng giá đất hiện hành do y ban nhân dân tnh ban hành; thi điểm xác đnh lại giá đt; phương pháp xác định giá đất đưc áp dụng; đxuất mc giá đt đi với các khu vc, đưng ph, đoạn đưng ph, v t đtính bi thưng ca d án theo các phương pháp xác đnh giá đt theo quy định;

- Báo cáo kết qu điu tra, kho sát giá đt theo quy đnh ti Thông tư liên tịch s 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca BTài nguyên và Môi trưng và Bộ Tài chính trên đa bàn cp huyện ca thời klin kthi điểm xác định giá (bản sao);

- Các loại h sơ liên quan khác (nếu có).

3. Trong thi gian 15 (mười lăm) ngày làm việc k từ ngày nhận đ hsơ, Sở Tài cnh trách nhiệm phi hp vi Sở Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tỉnh, y ban nhân dân cấp huyện và mời đi diện Ban Kinh tế - Ngân sách Hi đồng nhân dân tỉnh tham gia t chc thẩm định và hoàn chnh h sơ trình y ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

H sơ trình y ban nhân dân tỉnh bao gm:

- Ttrình đ nghphê duyệt giá đất ca STài chính;

- D thảo t trình y ban nhân dân tỉnh trình Thường trc Hi đồng nhân dân tnh;

- D thảo quyết đnh phê duyệt giá đt ca y ban nhân dân tnh;

- Bn sao văn bản đngh thẩm định và báo cáo v tình hình và kết quđiu tra, kho sát giá đất ca y ban nhân dân cấp huyn;

- Bản sao biên bn thm định xác định giá đất ca các ngành.

4. Thưng trc Hội đng nhân dân tnh và Văn png y ban nhân dân tnh:

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được T trình ca Sở Tài chính, Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phải tham mưu y ban nhân dân tỉnh ký t trình trình Thưng trc Hội đng nhân dân tnh;

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được t trình ca y ban nhân dân tỉnh v giá đt thc tế, Thưng trc Hi đng nhân dân tnh thẩm định và có văn bn phê duyệt giá đt gi y ban nhân dân tỉnh;

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được văn bn phê duyệt giá đt ca Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn png y ban nhân dân tnh phải trình y ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết đnh phê duyệt giá đt.

- Sau khi y ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đt cụ thể, phải chuyển ngay quyết định cho y ban nhân dân cp huyện nơi d án và các sở, ngành liên quan.

5. Căn cứ giá đất doy ban nhân dân tnh quyết đnh, y ban nhân dân cấp huyện t chc thực hin.

Điều 11. Quy trình xác định giá đt đi với trưng hợp thuê tư vn xác định giá đt.

1.y ban nhân dân cấp huyện thuê tư vn xác đnh giá đt. Trưng hp phí thẩm định dưi 100 triu đồng thì y ban nhân dân cp huyện quyết định chđnh đơn vtư vấn và giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trưng cp huyện lp th tc thuê ch định t chc đ điu kiện hot đng thẩm định giá xác định giá đất (Danh sách các t chc đ điu kin hot động thẩm đnh giá được đăng ti trên trang http://taisancong.mof.gov.vn ca Cc Quản lý công sn); trưng hp phí thẩm đnh t 100 triu đồng tr lên, Phòng Tài nguyên và Môi trưng lp th tc và t chc đấu thu đ la chn đơn v thẩm định giá theo quy định.

Việc thuê đơn v thm định giá theo nh thc ch đnh hoặc đu thu đu phi lp hp đng theo quy đnh. Hợp đng thuê tư vn ngoài các ni dung theo quy định ca pháp lut, phi th hiện rõ yêu cần ca bên thuê vào trong hợp đồng, cụ thnhư:

Yêu cầu đơn v tư vn xác định giá đt ca tng loại đất theo từng loi đưng, v trí, khu vc đúng theo mc đích s dụng đt hp pháp (như: đt ở, đất nông nghip trồng cây hàng năm, đất nông nghip trồng cây lâu năm, đất ni trng thủy sn, đt làm muối, đt nông nghip trong khu dân cư, đt nông nghip ngoài khu dân cư...);

- Yêu cầu đơn v tư vấn xác đnh giá chuyển nhưng quyền s dng đất thc tế trên th trưng trong điều kiện bình thưng tại thời đim quyết định thu hồi đt;

- Quy định rõ thời gian đơn v tư vấn phi cung cấp Chng thư và slưng Chứng thư phi cung cp (thời gian thẩm đnh và cung cấp Chng thư kng quá 20 (hai mươi) ngày làm việc k t ngày ký Hợp đồng).

Chi phí thuê thẩm đnh giá đất được chi tngun kinh phí phc vụ công tác bi thưng, h trợ và tái đnh cư ca d án. Chi phí này được chi trước khi phân b cho các t chc thc hiện công c bi thưng, h trợ, tái định cư theo quy định tại khoản 2 điều 17 Quy đnh ban hành kèm theo Quyết đnh s 13/2010/-UBND ngày 01 tháng 04 năm 2010 ca y ban nhân dân tnh ban hành quy định mt s chính sách c th v bi thưng, htrợ và tái định khi Nhà nước thu hi đất trên địa bàn tnh Ra - Vũng Tàu. Trưng hợp kinh phí phc v công tác bi thường, h trợ và tái định cư ca d án (sau khi đã chi trả chi phí thẩm định giá đt) không đ để chi phí thì y ban nhân dân cấp huyện lp d toán b sung gi S Tài chính thẩm định, trình y ban nhân dân tnh cp b sung t ngun ngân sách.

2. Sau khi đơn v tư vn giá cung cấp Chứng thư, Phòng Tài nguyên và Môi trưng cp huyện ch trì, phi hợp với Png Tài chính - Kế hoch, Chi cc Thuế; Trung tâm Phát trin qu đất và các phòng, ban chc năng ca cp huyện làm việc vi đơn v tư vn thẩm tra xem xét báo cáo, đ xuất vi y ban nhân dân cp huyn.

3. Sau khi xem xét báo cáo đxut giá đt tính bi thưng ca d án do Phòng Tài nguyên và Môi trưng báo o, y ban nhân dân cấp huyện có tch nhiệm báo cáo, đ xuất giá đt nh bi thưng ca d án gi S Tài chính thẩm định.

H sơ gi thẩm định tương t theo quy đnh ti khoản 2 Điu 10 Quy định này và 04 b bn chính chng thư thm định giá và báo cáo thuyết minh kết quthẩm định giá ca đơn v tư vn.

4. Trong thi gian 15 (mười lăm) ngày làm việc k từ ngày nhận đ hsơ, Sở Tài cnh trách nhiệm phi hp vi Sở Tài nguyên và Môi trưng, Cc Thuế tỉnh, y ban nhân dân cp huyn, doanh nghip thm định giá và mời đại diện Ban Kinh tế - Ngân sách Hi đng nhân dân tỉnh tham gia đ tổ chc thẩm định và hoàn chnh hsơ trình y ban nhân dân tnh xem xét quyết định.

H sơ trình y ban nhân dân tnh tương t theo quy đnh ti khon 3 Điều 10 Quy định này và chng thư thẩm định giá ca đơn v tư vn.

5. Thưng trc Hội đng nhân dân tnh và Văn png y ban nhân dân tnh:

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được T trình ca Sở Tài chính, Văn phòng y ban nhân dân tỉnh phải tham mưu y ban nhân dân tỉnh ký t trình trình Thưng trc Hội đng nhân dân tnh;

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được t trình ca y ban nhân dân tỉnh v giá đt thc tế, Thưng trc Hi đng nhân dân tnh thẩm định và có văn bn phê duyệt giá đt gi y ban nhân dân tỉnh;

- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc k t ngày nhn được văn bn phê duyệt giá đt ca Thưng trc Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn png y ban nhân dân tnh phải trình y ban nhân dân tỉnh ký ban hành Quyết đnh phê duyệt giá đt.

Sau khi y ban nhân dân tnh ban hành Quyết đnh phê duyệt giá đất cụ thể, phi chuyển ngay Quyết định cho y ban nhân dân cp huyện nơi có d án và các sở, ngành liên quan.

6. Căn cứ giá đất doy ban nhân dân tnh quyết đnh, y ban nhân dân cấp huyện t chc thực hin.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tch nhim thi hành

1. Các sở, ngành cp tỉnh, y ban nhân dân các huyn, thành ph Bà Ra, thành ph Vũng Tàu tch nhiệm t chc trin khai, thc hin, ch đo các quan trc thuc thc hin và phi hp chặt ch gia các quan vi nhau trong việc thc hin quy trình xác định giá đt thc tế đ phc v các tổ chc, nhân thc hiện nghĩa v tài chính và quyền lợi ca người dân trong vic bi thưng, h trợ, tái định cư.

2. Đi với nhng địa bàn, khu vc, đon đưng, tuyến đưng đã thc hin thuê tư vn kho sát, xác đnh giá đt thc tế đtính thu tin s dụng đt, tin thuê đt và bi thưng, htrợ, tái đnh cư, nếu giá đt kng có biến động và trong thời gian hiu lc ca chứng thư thì Sở Tài chính và y ban nhân dân các huyện thành ph Ra, thành ph Vũng Tàu không nht thiết phải thuê tư vn xác định giá đt mà vận dụng kết qu giá đất đã xác đnh đtính toán, tham mưu đ xuất giá đt cho các d án liền kề, d án cùng nằm trên tuyến đưng, đoạn đưng, v trí, khu vc vi d án đã xác định giá đt.

3. Trong quá trình thực hin, nếu phát hin vấn đ chưa phù hp, cn b sung, chỉnh sa, các Sở, ngành, y ban nhân dân các huyn, thành ph Bà Ra, thành ph Vũng Tàu và các t chc, cá nhân kp thi phn nh v Sở Tài chính đ tng hp, báo cáo y ban nhân dân tnh xem xét, điu chỉnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2012/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu34/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/11/2012
Ngày hiệu lực19/11/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/03/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu34/2012/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Ngọc Thới
                Ngày ban hành09/11/2012
                Ngày hiệu lực19/11/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/03/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                Văn bản hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 34/2012/QĐ-UBND xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất