Quyết định 34/2018/QĐ-UBND

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 34/2018/QĐ-UBND chế độ tiền thưởng trong thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2018/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐẠT THÀNH TÍCH TRONG THI ĐẤU TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1309/TTr- SVHTTDL ngày 27/9/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh, cụ thể như sau:

1. Về mức thưởng đối với tập thể, cá nhân: ( Có Phụ lục kèm theo).

2. Kinh phí tiền thưởng

Nguồn kinh phí được sử dụng: Từ nguồn ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm của địa phương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Quy định mức chi chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Ban, ngành, Đoàn thể liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tập thể, cá nhân đạt giải tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
-
Cổng TTĐT tỉnh;
-
Trung tâm TT&CB;
- Lưu: VT, KGVX. (Vu.60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐẠT THÀNH TÍCH TRONG THI ĐẤU TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Mức thưởng

( do cấp tỉnh tổ chức)

Ghi chú

1

Đối với các giải cá nhân

 

 

 

Giải nhất

600.000

 

 

Giải nhì

500.000

 

 

Giải ba

400.000

 

 

Giải khuyến khích

300.000

 

2

Đối với các môn thi đấu có 2 vận động viên tham gia

 

 

 

Giải nhất

800.000

 

 

Giải nhì

600.000

 

 

Giải ba

400.000

 

 

Giải khuyến khích

300.000

 

3

Đối với các môn có từ 3 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu

 

 

 

Giải nhất

1.000.000

 

 

Giải nhì

800.000

 

 

Giải ba

600.000

 

 

Giải khuyến khích

400.000

 

4

Đối với các môn có từ 6 đến 9 vận động viên tham gia thi đấu

 

 

 

Giải nhất

3.000.000

 

 

Giải nhì

2.000.000

 

 

Giải ba

1.000.000

 

 

Giải khuyến khích

600.000

 

5

Đối với môn bóng đá 11 người

 

 

 

Giải nhất

5.000.000

 

 

Giải nhì

3.000.000

 

 

Giải ba

2.000.000

 

 

Giải khuyến khích

1.000.000

 

6

Giải toàn đoàn

 

 

 

Giải nhất

2.000.000

 

 

Giải nhì

1.500.000

 

 

Giải ba

1.000.000

 

 

Giải phong trào

500.000

 

 

Giải phong cách

500.000

 

- Cờ giải thưởng, Cúp, Huy chương không tính trong giải thưởng.

- Mức thưởng quy định không bao gồm các khoản thưởng khuyến khích từ xã hội hóa.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu34/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/10/2018
Ngày hiệu lực20/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 34/2018/QĐ-UBND chế độ tiền thưởng trong thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 34/2018/QĐ-UBND chế độ tiền thưởng trong thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu34/2018/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
              Người kýNguyễn Văn Quang
              Ngày ban hành08/10/2018
              Ngày hiệu lực20/10/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 34/2018/QĐ-UBND chế độ tiền thưởng trong thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 34/2018/QĐ-UBND chế độ tiền thưởng trong thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình

                      • 08/10/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 20/10/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực