Quyết định 34/2019/QĐ-UBND

Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

Nội dung toàn văn Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về hỗ trợ và tái định cư Đông Hà tỉnh Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2019/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 02 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BSUNG MỘT SĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2016/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2016 CA UBND TỈNH QUẢNG TRỊ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn c Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định v giá đt;

Căn cứ Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư s 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đ nghị của Chủ tịch UBND thành ph Đông Hà tại Tờ trình s 66/TTr-UBND ngày 10/5/2019; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2377/TTr-STNMT ngày 26/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định s 49/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị quy định một số chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đông Hà

1. Sửa đổi Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 4 như sau:

“a) Trường hợp ranh gii giải phóng mặt bng trùng với mép ngoài cùng của đường giao thông sau khi xây dựng hoàn thành (không tính mái taluy), nếu khoảng cách gn nht của mặt trước nhà (công trình chính) đến mép ngoài ranh giới giải phóng mặt bằng từ 1,0 m trxuống và nền nhà hiện tại cao hơn hoặc thấp hơn cao độ mép ngoài cùng vỉa hè đối với trường hợp được thiết kế hoàn thiện mặt đường và vỉa hè; hoặc cao độ đỉnh bó vỉa đối với trường hợp chỉ mới thiết kế mặt đường và bó vỉa; hoặc cao độ tim mặt đường giao thông đối với trường hợp chỉ mới thiết kế mặt đường từ 0,2 m trở lên.

b) Trường hợp ranh giới giải phóng mặt bng không trùng với mép ngoài cùng của đường giao thông sau khi xây dựng hoàn thành (không tính mái taluy), nếu khoảng cách gần nhất của mặt trước nhà (công trình chính) đến mép ngoài ranh giới giải phóng mặt bằng từ 1,0 m trở xuống và nền nhà hiện tại cao hơn hoặc thấp hơn cao độ mép ngoài cùng vỉa hè đi với trường hp được thiết kế hoàn thiện mặt đường và vỉa hè; hoặc cao độ đỉnh bó vỉa đối với trường hp chỉ mới thiết kế mặt đường và bó vỉa; hoặc cao độ tim mặt đường giao thông đối với trường hợp chỉ mới thiết kế mặt đường từ 0,4 m tr lên.”

2. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 4 như sau:

“b) Đối với công trình xây dựng nhà biệt thự; nhà có kết cấu đặc biệt; nhà gcó kiến trúc hoa văn chạm trổ, độ phức tạp về kết cấu, kiến trúc; công trình kiến trúc khác chưa có trong đơn giá quy định của UBND tỉnh; công trình của cộng đồng dân cư, tôn giáo, tín ngưỡng có kiến trúc phức tạp, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn lập dự toán hoặc tự lập dự toán nếu có năng lực, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Chi phí lập dự toán được bố trí từ nguồn kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 4 như sau:

“a) Ngoài nhng quy định về bồi thường, htrợ khi di chuyển mmả quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định ca UBND tỉnh, đối tượng phải cất bốc, di dời, cải táng mồ mcòn được htrợ các khoản sau:

- Mua tiểu sành.

- Htrợ việc cải táng theo phong tục, tập quán.

- Hỗ trợ đào đất tìm kiếm mộ chôn cất lâu năm khó tìm kiếm. Việc xác nhận mộ chôn cất lâu năm khó tìm kiếm do UBND phường nơi có đất thu hồi thực hiện. Khối lượng đất đào tìm kiếm mộ được xác định trên cơ sở diện tích mộ và chiều sâu 1,5 mét tính từ chân mộ, đơn giá htrợ theo đơn giá đào đất bng thủ công.

- Htrợ xử lý đảm bo vệ sinh môi trường, đối với mồ mả có thời gian chôn cất từ 03 năm đến 05 năm được hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/ ngôi.

- Các chủ thể có mộ bị ảnh hưởng nếu cam kết tự di dời mồ mả vào vị trí cải táng riêng của mình, phù hp với quy hoạch của địa phương thì được htrợ 1.000.000 đồng/mộ.”

4. Sửa đổi Khoản 6 Điều 4 như sau:

“6. Htrợ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi một phần thửa đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đt, hoặc được b trí đt tái định cư, hoặc được giao đất có thu tiền sử dụng đất được hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Kinh phí thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đơn giá dịch vụ công quy định tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 4 như sau:

“8. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

a) Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này, ngoài việc được bồi thường, htrợ theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ca Chính phủ quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị còn được htrợ thêm bằng 35% mức htrợ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp xen ktrong khu dân cư hoặc tiếp giáp với ranh giới khu dân cư, khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ bằng 35% giá đất ở trung bình của khu vực có đất thu hồi theo quy định trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm của UBND tỉnh tại thời đim có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích được htrợ tối đa không quá 05 lần hạn mức giao đất ở theo quy định tại khu vực đó.”

6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Giá giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

a) Giá giao đất tái định cư được xác định theo công thức:

A = B x C/2

Trong đó:

- A: Giá giao đất tái định cư.

- B: Hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể để bồi thường so với Bảng giá đất định kỳ 5 năm của UBND tỉnh tại thời điểm có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính bi thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân.

- C: Giá đất quy định tại Bảng giá đất định kỳ 5 năm của UBND tỉnh nhân với hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm ở vị trí giao đất tại thời điểm có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường, htrợ cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Nếu giá giao đất tái định cư được xác định theo công thức trên mà cao hơn giá giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Khoản 7 Điều này thì giá giao đất tái định cư được xác định bng giá giao đất có thu tiền sử dụng đất.

c) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng căn cứ quy định tại Khoản này đxác định giá giao đất tái định cư và lập phương án giao đất tái định cư, trình UBND thành phố Đông Hà phê duyệt phương án giao đất tái định cư để tổ chức thực hiện.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điểm a và Điểm đ Khoản 3 Điều 5 như sau:

“a) Đất vườn ao được quy về đất ở phải trong cùng thửa đất có nhà ở, hoặc đất vườn ao đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng thửa đất có đất ở. Diện tích đất vườn ao bị thu hồi quy về đất ở để làm cơ sở xét giao đất có thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ 02 lần đất vườn ao bng 01 lần đất .

đ) Giá giao đất có thu tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể được xác định bằng giá đất tại vị trí giao đất quy định tại Bảng giá đất định kỳ 5 năm của UBND tỉnh nhân với hệ số điều chnh giá đất hàng năm được UBND tỉnh quy định tại thời điểm có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để bồi thường cho hộ gia đình, cá nhân.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định có hiệu lực thi hành ktừ ngày 15 tháng 8 năm 2019.

2. Chánh Văn phòng UBND tnh, giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Đông Hà và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguy
ên và Môi trường;
- Cục Ki
m tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT T
nh ủy, TT. HĐND tnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Phó VP UBND t
nh;
- TT. Thành ủy, TT. HĐND TP. Đông Hà;
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu34/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/08/2019
Ngày hiệu lực15/08/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về hỗ trợ và tái định cư Đông Hà tỉnh Quảng Trị


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về hỗ trợ và tái định cư Đông Hà tỉnh Quảng Trị
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu34/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
              Người kýNguyễn Đức Chính
              Ngày ban hành02/08/2019
              Ngày hiệu lực15/08/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về hỗ trợ và tái định cư Đông Hà tỉnh Quảng Trị

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 34/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định về hỗ trợ và tái định cư Đông Hà tỉnh Quảng Trị

                    • 02/08/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 15/08/2019

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực