Quyết định 34/2021/QĐ-UBND

Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Long An (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An)

Nội dung toàn văn Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND tỉnh Long An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/QĐ-UBND

Long An ngày 21 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2017/QĐ-UBND NGÀY 14/3/2017 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐẶC THÙ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH (NAY LÀ CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY LONG AN)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/4/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 52/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An);

Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2867TTr-SLĐTBXH ngày 08/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An) như sau:

1. Công chức, viên chức làm Giám đốc, phó Giám đốc, cán bộ y tế: 2.500.000 đồng/người/tháng.

2. Viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng, điều động, biệt phái đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ: 2.000.000 đồng/người/tháng.

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy Long An được phân bổ trong dự toán hàng năm của đơn vị và được chi trả theo kỳ lương hàng tháng, không sử dụng để tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, y tế và các khoản đóng góp khác.

Chế độ trợ cấp trên được áp dụng từ ngày 01/9/2021.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ngành chức năng liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh - Công báo tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, SLĐTBXH. thu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Út

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2021/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu34/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/09/2021
Ngày hiệu lực01/10/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2021/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND tỉnh Long An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND tỉnh Long An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu34/2021/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Long An
                Người kýNguyễn Văn Út
                Ngày ban hành21/09/2021
                Ngày hiệu lực01/10/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND tỉnh Long An

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND tỉnh Long An

                            • 21/09/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/10/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực