Quyết định 3410/QĐ-NHCS

Quyết định 3410/QĐ-NHCS năm 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội

Nội dung toàn văn Quyết định 3410/QĐ-NHCS 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới Ngân hàng Chính sách xã hội


NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3410/QĐ-NHCS

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐINH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);

Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các ngh định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Ban tín dụng học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác, Ban Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám Đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác, Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và 15 chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố gồm: Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Hòa Bình, Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nng, Quảng Nam, Đắk Lắk, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính (để/bc)
- Tổng Giám đốc (để/bc);
- Trưởng Ban Kiểm soát;
- Các Phó Tổng GĐ, Kế toán trưởng;
- Website NHCSXH;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TDSV, PC.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đức Hải

 

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3410/QĐ-NHCS, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)

Phần A

DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc mi ban hành

Stt

Tên thủ tục

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ

Hoạt động tín dụng

NHCSXH nơi cho vay

Phần B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1. Thủ tục cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ

a) Trình tự thực hiện

Bước 1:

+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.

+ Người vay viết Giấy đề ngh vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gi Tổ TK&VV.

Bước 2:

+ Tổ TK&VV sau khi nhận hồ sơ của người vay, đối chiếu với danh sách đã được Chủ tịch UBND xã xác nhận về đối tượng vay vốn theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg tiến hành họp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn theo quy định của NHCSXH. Trưng hợp người vay chưa là thành viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp để kết nạp thành viên mới. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (Mu số 01/TD) gửi UBND cấp xã xác nhận.

+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ có trách nhiệm gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.

Bước 3:

+ NHCSXH nhận bộ hồ sơ vay vốn tiến hành xem xét, phê duyệt cho vay.

+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.

Bước 4:

UBND cấp xã thông báo đến Hội đoàn thể nhận ủy thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ TK&thông báo đến người vay.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi người vay sinh sống.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD bản chính);

+ Sổ vay vốn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết

- Thời hạn phê duyệt cho vay không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục

Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH cấp huyện, cấp tnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: NHCSXH nơi cho vay.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các Tổ chức chính trị-xã hội cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD);

h) Lệ phí (nếu có)

- Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);

- Sổ vay vốn.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

* Đối với người vay là cá nhân

- Điều kiện về nhân thân:

+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính;

+ Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 03 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;

+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.

- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.

- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.

- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH.

- Sống một mình hoặc sống cùng con chưa đến tuổi lao động hoặc sống cùng bố, mẹ, vợ, chồng, con, ông, bà, anh, chị, em ruột nhưng những người này đã quá tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động theo quy định của pháp luật.

* Đối với người vay là hộ gia đình

- Hộ gia đình có thành viên thuộc một trong các trường hợp sau đây: người nhiễm HIV/AIDS; người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; người bán dâm hoàn lương phải đáp ứng một trong những điều kiện quy định như:

+ Người nhiễm HIV phải có Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm HIV dương tính của cơ sở xét nghiệm đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính;

+ Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 03 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị;

+ Người bán dâm hoàn lương phải có xác nhận về việc không còn bán dâm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu một trong các Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương hoặc Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Trưởng nhóm, Trưởng mạng lưới do các Tổ chức chính trị-xã hội hoặc Tổ chức xã hội có tư cách pháp nhân thành lập.

- Hộ gia đình có thành viên là người sau cai nghiện ma túy phải có một trong các giấy tờ sau:

+ Quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại nơi cư trú.

+ Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã chấp hành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng từ 03 tháng trở lên.

- Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.

- Có phương án sản xuất, kinh doanh và có khả năng trả nợ vay theo cam kết.

- Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của NHCSXH.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000.

- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

- Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghin ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.

- Quyết định số 1150/QĐ-LĐTBXH ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt danh sách 15 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ

- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV, ngày 29/3/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH V/v hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thay thế một s điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng Giám đốc NHCSXH V/v thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn;

- Văn bản số 3337/NHCS-TDSV ngày 30/9/2014 của Tổng Giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ./.

 

Mu số 01/TD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY

Chương trình cho vay: ………………………………………….

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………..

1. Họ tên người vay: ………………………………….. Năm sinh: ..........................................

- Số CMND:………………………. ngày cấp: / …../ ….., nơi cấp: ........................................

- Địa chỉ cư trú: thôn …………………………; xã ………………………. huyện ........................

- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)........................................................ làm tổ trưởng.

- Thuộc tổ chức Hội: ...........................................................................................  quản lý.

2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: …………………………….. đồng

(Bng chữ...................................................................................................................... )

Để thực hiện phương án: .................................................................................................

Tổng nhu cầu vốn: ………………………… đồng. Trong đó:

+ Vốn tự có tham gia: ………………………… đồng.

+ Vốn vay NHCSXH: …………………….. đồng để dùng vào việc:

Đối tượng

Số lượng

Thành tiền

........................................

........................................

........................................

........................................

........................................

........................................

........................................

........................................

........................................

- Thời hạn xin vay: ……… tháng; Kỳ hạn trả nợ: ……….. tháng/lần.

- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../ …../ …………..

Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Ngày ….. tháng .... năm …..
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chi)

 

PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1. Số tiền cho vay: ………………………… đồng (Bằng chữ:............................................. )

2. Lãi suất: ………….. %/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: .....................  % lãi suất khi cho vay.

3. Thi hạn cho vay: …………………… tháng; Kỳ hạn trả nợ: ............................  tháng/ln.

4.  Số tiền trả nợ: ……………….. đồng/lần. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../…../...............

5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày ......................................................

 


Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày ….. tháng .... năm …..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 


HƯỚNG DẪN

SỬ DỤNG S VAY VỐN

1. Bên cho vay cấp Sổ vay vốn miễn phí cho hộ gia đình vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Sổ này thay thế Khế ước nhận nợ. Sổ được dùng lâu dài, khi hết số trang trên Sổ được Ngân hàng đổi Sổ mới.

2. Mỗi lần giao dịch với Ngân hàng, người vay mang Sổ đến điểm giao dịch Ngân hàng tại xã hoặc trụ sở Ngân hàng nơi cấp Sổ.

3. Mỗi ln giao dịch, hộ vay và Ngân hàng đối chiếu số liệu khớp đúng giữa Sổ lưu tại hộ vay và Sổ lưu tại Ngân hàng.

4. Sổ này chỉ có tác dụng giao dịch với chi nhánh Ngân hàng nơi cấp Sổ. Chỉ có người đứng tên người vay trong sổ, đúng chữ ký hoặc điểm chỉ mới được nhận tiền vay.

5. Khi Sổ bị thất lạc, phải thông báo ngay cho Ngân hàng nơi cấp Sổ xem xét cấp sổ mới.

 

 

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

 

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIETNAM BANK FOR SOCIAL POLICIES
VBSP

 

SỔ VAY VỐN
(Dùng cho hộ gia đình)

Mã khách hàng: ……………………………..

 

 

Họ và tên người vay: ………………………………………

Tên thường gọi: …………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………….

Ngân hàng nơi giao dịch: ………………………………….

…………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

HỘ VAY TRẢ NỢ GỐC TRỰC TIẾP CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TẠI ĐIỂM GIAO DỊCH HOẶC TRỤ SỞ NHCSXH NƠI CHO VAY

 

THEO DÕI CHO VAY

 

Trang 2

SỔ VAY VỐN
(Khách hàng lưu giữ)

 

Ảnh
(trường hợp hộ vay không có chứng minh thư)

1. Họ và tên người vay: …………………………………….

Dân tộc: ……………………… Giới tính: ………………….

Sinh ngày ………. tháng ..... năm: ………………………..

CMND số: ……………; Ngày cấp: …../ …../ …………….;

Nơi cấp: ………………………………………………………..

Nơi cư trú: thôn (ấp) ……………………………………., xã (phường,T.trấn)

………………….. huyện (quận) ……………… tỉnh (T.phố) ………………….

2. Nghề nghiệp chính của người vay vốn: …………………………………….

3. Số nhân khẩu trong hộ: ………… người; trong đó, số lao động: ….người.

4. S vay vốn - Quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo nội dung đã ghi trong sổ vay vốn này.

 

 

NGƯỜI VAY VN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm ch)

 

TRƯỞNG PHÒNG (TỔ TRƯỞNG)
TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ngày tháng

Diễn giải

Số tiền

Lãi suất
(%/tháng)

Hạn trả nợ cuối cùng

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 3

DANH SÁCH THÀNH VIÊN TRỌNG H GIA ĐÌNH TẠI THỜI ĐIM LẬP S VAY VN (Từ 18 tui trở lên)

STT

Họ và tên

Quan hệ với người vay

Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN GHI B SUNG HÀNG NĂM KHI CÓ THAY ĐI

1. Thay đi ngành nghề, m rộng sản xuất, dịch vụ đi sống

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

 

Trang

THU NỢ - DƯ NỢ (tiếp theo)

Tổng dư nợ

Trong đó

Chữ ký

Dư nợ trong hạn

Dư nợ quá hạn

Dư nợ khoanh

Kế toán

Người vay

6

7

5

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ VAY VN - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Trang 1

1. S vay vốn là giấy nhận nợ của hộ gia đình do người đại diện hộ gia đình đứng tên ký nhận nợ vay NHCSXH (gọi là người vay)

2. Quyền và nghĩa vụ của NHCSXH

2.1. Bên cho vay có quyền:

a. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của hộ vay.

b. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện hộ vay cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn vay sai mục đích.

c. Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay trong những trường hợp sau:

- Người vay cố tình không thực hiện nghĩa vụ trả nợ;

- Không có chủ thể kế thừa nghĩa vụ của hộ vay;

- Xảy ra bất kỳ sự kin pháp lý nào giải phóng người vay khỏi nghĩa vụ cam kết trong S vay vn.

d. Gia hạn nợ gốc, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn theo quy định của NHCSXH.

2.2. Bên cho vay có nghĩa vụ:

a. Thực hiện đúng cam kết thỏa thuận trong Sổ vay vốn.

b. Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Quyền và nghĩa vụ của hộ vay

3.1. Hộ vay có quyền:

a. Từ chối yêu cầu của Bên cho vay không đúng với các thỏa thuận trong Sổ vay vốn.

b. Trả nợ trước hạn.

c. Khiếu nại, khởi kiện nếu Bên cho vay vi phạm nội dung trong Sổ vay vốn theo quy định của pháp luật.

3.2. Hộ vay có nghĩa vụ:

a. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. Chấp hành đúng các quy định cho vay của NHCSXH.

b. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong S vay vốn.

c. Thực hiện trả nợ gốc trực tiếp cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay.

d. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ.

 

Trang 15

THU NỢ - DƯ NỢ (tiếp theo)

Tổng dư nợ

Trong đó

Chữ ký

Dư nợ trong hạn

Dư nợ quá hạn

Dư nợ khoanh

Kế toán

Người vay

6

7

5

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3410/QĐ-NHCS

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3410/QĐ-NHCS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/10/2014
Ngày hiệu lực10/10/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3410/QĐ-NHCS

Lược đồ Quyết định 3410/QĐ-NHCS 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới Ngân hàng Chính sách xã hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3410/QĐ-NHCS 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới Ngân hàng Chính sách xã hội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3410/QĐ-NHCS
                Cơ quan ban hànhNgân hàng Chính sách Xã hội
                Người kýNguyễn Đức Hải
                Ngày ban hành10/10/2014
                Ngày hiệu lực10/10/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tiền tệ - Ngân hàng
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3410/QĐ-NHCS 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới Ngân hàng Chính sách xã hội

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3410/QĐ-NHCS 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc mới Ngân hàng Chính sách xã hội

                        • 10/10/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/10/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực