Quyết định 3410/QĐ-UBND

Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng (đường, điện, nước thải, nhà ở xã hội) trong khu kinh tế, khu công nghiệp theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 3410/QĐ-UBND 2017 phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế công nghiệp Nghệ An


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 3410/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 28 tháng 07 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG (ĐƯỜNG, ĐIỆN, NƯỚC THẢI, NHÀ Ở XÃ HỘI...) TRONG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 và Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 18/12/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020;

Xét đề nghị của Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An tại Tờ trình s 42/TTr-KKT ngày 21 tháng 7 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng (đường, điện, nước thải, nhà ở xã hội) trong khu kinh tế, khu công nghiệp theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2020, như sau:

1. Mục tiêu

Xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An thành khu kinh tế đa ngành, đa chức năng. Huy động mọi nguồn lực, đy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng (đường, điện, nước thải, nhà ở xã hội...) trong Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và bảo vệ môi trường. Tập trung thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An, Khu công nghiệp Hemaraj, các Khu công nghiệp: Nam Cấm, Hoàng Mai 1, Đông Hồi, Nghĩa ĐànThu hút đầu tư hạ tầng các KCN Hoàng Mai 2, KCN Sông Dinh, KCN Tri Lễ. Xây dựng Cụm cảng Quốc tế Cửa Lò, Cảng biển Đông Hồi sớm đi vào hoạt động

2. Nhiệm vụ cụ thể.

2.1. Công tác quy hoạch:

2.1.1. Đối với KKT Đông Nam

a) Năm 2018 nghiên cứu điều chnh quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam theo hướng:

- Bổ sung vào quy hoạch chung xây dựng KKT Đông Nam các Khu công nghiệp: Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An; KCN Hoàng Mai, KCN Đông Hồi.

- Điều chỉnh quy mô, ranh giới KCN Nam Cấm, KCN Thọ Lộc, KCN Hoàng Mai, KCN Đông Hồi, điều chỉnh giảm quy mô diện tích quy hoạch Khu phí thuế quan, các khu đô thị trong KKT Đông Nam phù hợp với tình hình phát triển, đảm bo hiệu quả, khả thi, đồng bộ và hiện đại. Hạn chế di dời dân cư, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường sinh thái tự nhiên.

- Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch xây dựng Cụm cng Quốc tế Cửa Lò gắn với KKT Đông Nam theo quy hoạch phát triển Cụm cảng Quốc tế Cửa Lò được Bộ Giao thông phê duyệt.

b) Sau khi được Chính phủ phê duyệt điều chnh quy hoạch chung xây dựng, Ban quản lý KKT Đông Nam tổ chức lập điều chỉnh các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng trong KKT Đông Nam.

2.1.2. Đối với các KCN

Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch các KCN cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế xã hội của vùng và của tỉnh.

- Năm 2018, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Tri Lễ.

- Năm 2019, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Phú Quý.

Tiến độ thành lập các KCN:

- Năm 2019: thành lập KCN Nghĩa Đàn tại huyện Nghĩa Đàn và KCN Tri Lễ, huyện Anh Sơn.

- Năm 2020: Thành lập KCN Sông Dinh tại huyện Quỳ Hợp.

2.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KKT, KCN

2.2.1. Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong KKT Đông Nam

a) Đưng giao thông: Trong giai đoạn 2017 đến năm 2020, tiếp tục tập trung thi công xây dựng các trục giao thông chính trong KKT Đông Nam sau:

- Năm 2017: (đối với Công trình đang thi công)

+ Tiếp tục thi công xây dựng đường N2 nối Khu A- KCN Thọ Lộc với Quốc lộ 1A, phục vụ kết nối dự án đu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Khu A- KCN Thọ Lộc (dự án Hemaraj 2);

+ Tiếp tục thi công xây dựng đường N5 (đoạn 2) nối đường đi Đô Lương với N5 đoạn 1, phục vụ vận tải cho Nhà máy xi măng Sông Lam, phục vụ kết nối cho các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Khu D- KCN Nam Cấm (Công ty Tuấn Lộc), Khu A- KCN Nam Cấm (dự án Hemaraj 1).

+ Tiếp tục thi công xây dựng đường N5 (đoạn 1) ni Quốc lộ 1A với Quốc lộ 46, phục vụ kết ni với các bến cảng số 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Cảng Cửa Lò, phục vụ kết nối cho dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Hemaraj 3 và Hemaraj 4.

- Năm 2020, triển khai giai đoạn 2 Đường D4 (hoàn chnh quy mô theo quy hoạch) nối Cảng nước sâu Cửa Lò vi Quốc lộ 1A. Nhu cầu vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn này khoảng 280 tỷ đồng.

- Năm 2020 (đối với các Công trình khi công mới):

+ Triển khai xây dựng giai đoạn 1 tuyến Đường N1 (quy mô quy hoạch dài 7,3km, rộng 36m) ni Khu A, Khu C- KCN Thọ Lộc với Quốc lộ 1A, phục vụ kết nối dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tng Khu A- KCN Thọ Lộc (dự án Hemaraj 2). Quy mô giai đoạn 1: GPMB theo quy mô dự án, thi công xây dựng nền đường rộng 13m, mặt đường 12m;

+ Triển khai xây dựng tuyến đường N4 (quy mô quy hoạch dài 5,9km, rộng 45m) nối Khu D- KCN Nam Cấm với Quốc lộ 1A phục vụ kết nối cho các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Khu D- KCN Nam Cấm (Công ty Tuấn Lộc), dự án Hemaraj 5. Quy mô giai đoạn 1: GPMB theo quy mô dự án, thi công xây dựng nền đường rộng 10m, mặt đường 8,5m;

b) Hệ thống cảng biển gắn với KKT Đông Nam

* Cụm cng Quốc tế Cửa Lò

- Năm 2017:

+ Tiếp tục thi công và hoàn thành đưa vào khai thác bến cảng Visai của Công ty Cổ phần Xi măng Sông Lam, phục vụ vận tải xi măng, clinke, than.

+ Tiếp tục thi công và hoàn thành đưa vào khai thác bến cng DKC của Công ty Cổ phần Thiên Minh Đức, phục vụ vận tải xăng du.

+ Triển khai thi công 02 bến cho tàu 30.000 DWT và 50.000 DWT Cng nước sâu Cửa Lò (thuộc Cụm cng biển Quốc tế Cửa Lò) của Công ty cổ phần đầu tư phát triển vận tải quốc tế (ITID).

+ Tiếp tục thi công và hoàn thành đưa vào khai thác bến 5 và đến năm 2020 hoàn thành đưa vào khai thác bến số 6 của Công ty TNHH MTV Cảng Cửa.

- Năm 2020: Triển khai đầu tư xây dựng đê chắn sóng giai đoạn I dài khoảng 1.000m, với nhu cầu vốn trong giai đoạn này khoảng 200 tỷ đồng.

* Khu bến cng Đông Hồi

- Năm 2017:

+ Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai triển khai đầu tư xây dựng 01 bến xuất xi măng và vật liệu xây dựng khác.

+ Công ty TNHH Thanh Thành Đạt hoàn thành xây dựng tuyến đường giao thông nối từ đường Nghĩa Đàn-Đông Hồi vào Cảng Đông Hồi theo hình thức Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao (Hợp đồng BT). Đến năm 2020, Công ty TNHH Thanh Thành Đạt hoàn thành xây dựng Bến cảng Thanh Thành Đạt cho tàu 30.000 tn.

- Năm 2018, Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam triển khai đầu tư xây dựng Bến Cảng than phục vụ Nhà máy điện Quỳnh Lập 1

- Năm 2020, Triển khai đầu tư xây dựng Đê chắn sóng và nạo vét luồng.

c) Cấp nước

- Năm 2017

+ Công ty CP cấp nước Nghệ An đầu tư đường ống cấp nước từ đường N5-KKT Đông Nam đến điểm đấu ni phục vụ dự án Hemaraj 1 dài khong 4km (đã đầu tư đường ống từ Nhà máy nước Cầu Bạch về đến đường N5).

+ Công ty TNHH cấp nước Hoàng Mai hoàn thành xong Hệ thống cấp nước sạch TX Hoàng Mai giai đoạn 1 là 30.000m3/ng.đ, đường ng cấp đến KCN Đông Hồi phục vụ Nhà máy Hoa Sen Nghệ An.

- Năm 2018, Công ty CP cấp nước Nghệ An đầu tư đường ống cấp nước từ đường N5- KKT Đông Nam theo đường N5 về đến Khu D- KCN Nam Cấm dải khoảng 6km và đường ống từ đường N5- KKT Đông Nam theo đường D4 đến Bến cảng nước sâu Cửa Lò dài khoảng 14km (đã đầu tư đường ng từ Nhà máy nước Cu Bạch về đến đường N5).

- Năm 2020 triển khai xây dựng Nhà máy nước Phía Bắc KKT Đông Nam Nghệ An, công suất 17.000m3/ng.đ phục vụ KCN Thọ Lộc (theo tiến độ thực hiện dự án của Hemaraj).

d) Thoát nước mặt

Năm 2018, nghiên cứu lập dự án đầu tư và triển khai xây dựng giai đoạn 1 Kênh thoát nước và hồ điều hòa phía Nam KKT Đông Nam, quy mô khoảng 5km kênh và 10ha hồ điều hòa.

e) Cp điện

- Năm 2017, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV và đường dây 110kV tại:

+ KCN Nam Cấm: trạm công suất 1x40MVA-110/22kV và nhánh rẽ đường dây 110kV mạch kép dài 1km.

+ KCN Đông Hồi: trạm công suất 2x63MVA lắp trước 1 máy và đường dây 110kV dài 10km..

+ KCN Thọ Lộc: trạm công suất 2x40MVA lắp trước 1 máy và đường dây 110kV mạch kép dài 3,5km.

+ Cảng Nghi Thiết: trạm công suất 2x40MVA-110/22kV và nhánh rẽ 110kV chuyển tiếp từ trạm 110kV Trạm nghiền Nghi Thiết dài 2km.

- Năm 2018, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV tại:

+ KCN VSIP: trạm công suất 2x63MVA-110/35/22kV và đường dây 110kV từ trạm Hưng Đông dài 1km..

+ KCN Nghĩa Đàn: trạm công suất 1x40MVA-110/35/22kV và đường dây 110kV dài 2km.

- Năm 2019, triển khai đầu tư xây dựng trạm biến áp 110KV tại KCN Hoàng Mai công suất 1x63MVA-110/35/22W và đường dây 110kV dài 1,5km.

- Năm 2020, triển khai đầu tư xây dựng trạm biến áp 110KV tại KCN Hoàng Mai 2 công suất 1x63MVA-110/35/22W và đường dây 110kV dài 0,5km..

g) Vệ sinh môi trường

- Nghĩa trang

Năm 2020, đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang tại khu vực phía Nam KKT Đông Nam với quy mô khoảng 50ha.

- Xử lý nước thải

Năm 2017, tiếp tục thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại KCN Đông Hồi, KCN VSIP.

Giai đoạn 2017 đến 2020, triển khai và hoàn thành xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại các KCN Nam Cấm (khu A, Khu D), KCN Hoàng Mai 1, KCN Nghĩa Đàn, KCN Trí Lễ.

(Quy mô, tiến độ, nguồn vốn theo hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp).

- Thu gom và xử lý chất thải rắn

+ Năm 2017, triển khai dự án đầu tư Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc của Công ty JET (Nhật Bản). Công suất 300 tấn/ngày.

+ Giai đoạn từ năm 2019 đến 2020, tiếp tục đầu tư xây dựng giai đoạn III và IV dự án Khu liên hợp xử lý và tái chế chất thải rắn ECOVI tại xã Nghi Yên, Nghi Lộc thuộc KKT Đông Nam của Công ty Cổ phn Galax. Công suất 240 tn/ngày.

2.2.2. Htầng kỹ thuật các KCN trong KKT Đông Nam

- KCN Nam Cấm: Năm 2017 tiếp tục thi công xây dựng và đưa vào sử dụng tuyến giao thông số 2 Khu A, quy mô dài 2,3 km, mặt đường rộng 18m.

- KCN Nam Cấm - Hemaraj 1: Năm 2017, Nhà đầu tư Hemaraj Thái Lan triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp, đô thị Hemaraj 1 tại Khu A- KCN Nam Cấm và Khu đô thị s4, với quy mô 498 ha.

- Khu D- KCN Nam Cấm: Năm 2017, Công ty CP đầu tư xây dựng Tuấn Lộc triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng Khu D KCN Nam Cấm với quy mô 650ha.

- Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An: Tiếp tục triển khai và đến năm 2020, hoàn chỉnh hạ tng kỹ thuật giai đoạn 1 phục vụ thu hút các dự án đầu tư thứ cấp.

- Khu công nghiệp Hoàng Mai

+ Khu công nghiệp Hoàng Mai 1: Năm 2020, Công ty cổ phần KCN Hoàng Mai hoàn chỉnh hạ tầng kthuật KCN Hoàng Mai 1

+ Khu công nghiệp Hoàng Mai 2: Năm 2018, triển khai đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật của KCN phục vụ thu hút đầu tư,

- KCN Đông Hồi: Năm 2017, tiếp tục hoàn thành xây dựng Hệ thống xử lý nước thải KCN Đông Hồi giai đoạn 1 với công suất 2.500m3/ng.đ.

Giai đoạn t năm 2017- 2020, tiếp tục triển khai xây dựng giai đoạn 2 dự án đường cứu nạn và tái định cư các khu dân cư ven biển Đông Hồi dài 2,53km.

2.2.3. Hạ tầng kỹ thuật các KCN ngoài KKT Đông Nam

- KCN Nghĩa Đàn: Giai đoạn từ năm 2018- 2020, Công ty cổ phần lâm nghiệp Tháng Năm triển khai đầu tư kinh doanh hạ tng kthuật phục vụ thu hút các dự án đầu tư thứ cấp.

- KCN Tri Lễ: Giai đoạn từ năm 2017- 2020, tập trung thu hút nhà đu tư triển khai đầu tư kinh doanh hạ tng kthuật phục vụ các dự án đầu tư thứ cấp.

- KCN Sông Dinh: Giai đoạn từ năm 2017- 2020, tập trung thu hút nhà đầu tư triển khai đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư thứ cấp.

2.2.4. Về nhà ở xã hội

- Năm 2018 triển khai đầu tư xây dựng 02 nhà cao 5 tầng (mỗi nhà có diện tích xây dựng khoảng 1.200 m2, tổng diện tích sàn khoảng 6.000m2), đđáp ứng chỗ ở cho khoảng 2.000 công nhân tại KCN Nam Cấm, KCN Hemaraj.

- Năm 2020 triển khai xây dựng 01 nhà cao 5 tầng, diện tích xây dựng khoảng 1.200 m2, tổng diện tích sàn khoảng 6.000m2, đđáp ứng chỗ cho khoảng 1.000 công nhân tại KCN VSIP Nghệ An.

2.2.4. Nhu cầu nguồn vốn

Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017-2020: 18.183,752 tỷ đồng.

Trong đó:

- Nguồn vốn NSNN                                         1.589,962 tđồng

+ Nguồn vốn NS trung ương:                               374,578 tỷ đồng

+ Nguồn vn NS địa phương:                            1.215,384 tỷ đồng

- Nguồn vốn BOT, BT và Doanh nghiệp          16.143,790 tỷ đồng

- Nguồn vốn ODA, WB, ADB                               450,00 tỷ đồng

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)

3. Các giải pháp chủ yếu thực hiện

3.1. Nâng cao cht lượng công tác quy hoạch xây dựng, quản lý và thực hiện theo quy hoạch.

- Thực hiện công tác rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng đã ban hành, hoàn thành quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Xác định được danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư và đưa ra các chính sách ưu đãi để kêu gọi đầu tư.

- Xây dựng quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc cn phân rõ trách nhiệm các cơ quan, trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý quy hoạch xây dựng.

- Nâng cao và phát huy vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng.

3.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đđầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật.

- Thực hiện đúng kế hoạch đề ra, tránh đầu tư dàn trải, kéo dài thời gian, gây thất thoát nguồn lực và hiệu quả nguồn vn đầu tư.

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về xây dựng, đảm bo tính khả thi, sát với yêu cầu nhiệm vụ đầu tư, tiêu chuẩn định mức, quy trình quy phạm, đơn giá chế độ chi theo quy định, hạn chế mức thấp nhất các chi phí phát sinh trong quá trình đu tư và nghiệm thu công trình.

- Ngoài phần vốn NSNN theo kế hoạch hằng năm, kế hoạch trung hạn, cn tìm kiếm, huy động các nguồn lực khác để btrí đủ vn đi ứng cho các dự án ODA, vn hỗ trợ của nhà nước đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP.

- Đẩy mạnh xúc tiến nguồn vốn ODA đđầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như Đê chắn sóng và luồng tàu Cụm Cảng Quốc tế Cửa Lò, Đê chn sóng và luồng tàu Cng Đông Hi, các công trình cấp thoát nước...

- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam và các KCN theo hình thức hợp tác công- tư (PPP).

- Thu hút mạnh các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tham gia đầu tư vào phát triển kết cấu hạ tầng, bảo đảm các lợi ích thỏa đáng của nhà đầu tư.

3.3. Phát triển nhà ở công nhân

Phát triển quỹ nhà ở xã hội bằng nhiều hình thức, nguồn vốn khác nhau từng bước đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người lao động, ổn định lực lượng lao động cho các KCN. Vận dụng linh hoạt các quy định pháp luật của Nhà nước, các cơ chế chính sách của tỉnh trọng việc huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án nhà ở công nhân. Hỗ trợ trong hàng rào đối với các dự án nhà ở công nhân đ thu hút các nhà đầu tư và giảm giá thành của nhà ở. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, bàn giao đất sạch, tiếp cận nguồn vốn để thực hiện các dự án nhà ở công nhân.

3.4. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng

Xây dựng cơ chế, chính sách, sử dụng vn Nhà nước và huy động các nguồn lực xã hội, tạo quđất “sạch” chuẩn bị mặt bng thực hiện các dự án. Thực hiện tt việc công khai, minh bạch các cơ chế chính sách, lợi ích của nhân dân trong giải phóng mặt bng, tạo cơ sở để thực hiện giám sát, giúp người dân có đất thu hồi yên tâm thực hiện trách nhiệm của mình. Đối với những hộ dân đã được tuyên truyền, hỗ trợ hết chính sách nhưng vẫn chây ỳ, cố tình gây khó khăn không chịu bàn giao mặt bằng thì cần kiên quyết tổ chức cưỡng chế xử lý nghiêm.

3.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong việc đầu tư khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng.

- Quản lý tốt việc quy hoạch xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch trong KKT Đông Nam và các KCN. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, bo đảm thông thoáng, thuận lợi. ng dụng công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại trong việc tổ chức xây dựng, khai thác và quản lý các công trình hạ tầng kthuật, tăng cường tư vấn, giám sát độc lập nhm nâng cao chất lượng công trình; kiểm soát chặt chẽ hiệu quả đầu tư, rút ngn tiến độ thực hiện đ đưa vào khai thác sử dụng và quản lý các công trình.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý ngay những vấn đề vướng mc liên quan đến tiến độ và chất lượng công trình, xử lý kịp thời những tồn tại về cht lượng, sự cố công trình, nghiêm khc xử lý trách nhiệm của tập th, cá nhân liên quan; đẩy mạnh công tác chống tham nhũng trong đầu tư xây dựng.

- Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, phối hợp tổ chức thực hiện phân công, phân cấp hợp lý lĩnh vực đu tư phát trin hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam và các KCN, đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, công nghiệp công nghệ cao và bảo vệ môi trường.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An

- Là cơ quan đầu mối quản lý, xây dựng và phát triển hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 hàng tháng về kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc và tham mưu đề xuất chỉ đạo triển khai.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, S Tài chính, và các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã chuẩn bị các nội dung cuộc họp, đôn đốc các Chủ đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ.

- Chủ trì triển khai và thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về quy hoạch xây dựng trong KKT Đông Nam và các KCN. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, triển khai và lập các quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng kthuật trong KKT Đông Nam và các khu công nghiệp. Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án nhm phát huy hiệu qusử dụng vốn.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan tham mưu hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, quản lý sử dụng hiệu quả các nguồn vn đầu tư. Đề xuất cơ chế để vận động, thu hút và thực hiện hiệu qu các hình thức đầu tư PPP như BT, BOT, BOO, ODA....

- Phối hợp với SXây dựng, Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về: Quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng; thực hiện đầu tư xây dựng; cấp phép xây dựng và trật tự xây dựng; hoạt động xây dựng, quản lý lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam và các KCN.

- Chtrì, phối hợp với Sở Xây dựng đôn đốc, theo dõi các huyện và chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình trong việc: Quản lý, kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về quản lý kinh tế, kỹ thuật chất lượng công trình xây dựng, hoạt động xây dựng và trật tự xây dựng lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành liên quan căn cứ Kế hoạch được phê duyệt tham mưu UBND tỉnh phân bố vốn cho các công trình, dự án.

- Chtrì, phối hợp với Ban quản lý KKT Đông Nam và các Sở ban ngành liên quan tham mưu hoàn chỉnh cơ chế chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Đề xuất cơ chế để vận động, thu hút và thực hiện có hiệu quả các hình thức đầu tư PPP như BT, BOT, BOO, ODA....

- Đề xuất kế hoạch và lộ trình để thực hiện các đề án, dự án thuộc Kế hoạch.

- Phối hợp theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Chương trình. Đẩy mạnh thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao sức cạnh tranh toàn diện của doanh nghiệp.

- Phối hợp với Ban Quản lý KKT Đông Nam theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai, thực hiện các công trình, dự án thuộc Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

- Ch trì, phối hợp với sở, ngành liên quan tham mưu đề xuất UBND tỉnh cơ chế, chính sách nhm khai thác và huy động các nguồn lực tài chính thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn đối ứng cho các dự án thực hiện bằng các hình thức PPP, ODA...

4. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Đông Nam và UBND cấp huyện có liên quan thực hiện lồng ghép quy hoạch của thành phố, thị xã, các huyện, các khu đô thị, chương trình nông thôn mới... với kế hoạch phát triển hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp để phát huy hiệu quả.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Đông Nam trong công tác qun lý về chất lượng xây dựng các công trình.

- Phối hợp với Ban Qun lý KKT Đông Nam trong kế hoạch phát triển Nhà ở cho công nhân.

- Đề xuất bổ sung quy hoạch các mỏ vật liệu trên địa bàn tỉnh để phục vụ xây dựng các dự án được thuận lợi.

5. Sở Giao thông vận tải

- Tham mưu lồng ghép quy hoạch phát triển giao thông của tỉnh, các dự án giao thông kết nối các vùng kinh tế trng điểm với kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông trong Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp đ phát huy hiệu quả.

- Phối hợp với Ban Quản lý KKT Đông Nam trong công tác quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng xây dựng, quản lý thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng đối với các công trình giao thông.

- Thực hiện và phối hợp với các Cơ quan liên quan xử lý ô nhiễm bụi và khí thải giao thông trên địa bàn.

6. Sở Công thương

- Chủ trì xây dựng chương trình công tác của Ban chỉ đạo 06 và tổ chức kiểm tra tình hình tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với ngành điện để bổ sung các dự án điện cho KKT Đông Nam, các KCN vào quy hoạch điện lực và tổ chức đầu tư cấp điện đến hàng rào đảm bảo tiến độ phát triển KKT Đông Nam, các KCN theo quy hoạch, kế hoạch đã đề ra.

- Thu hút, kêu gọi đầu tư các dự án lĩnh vực ngành quản lý, rà soát hồ sơ, bổ sung quy hoạch ngành theo quy định. Chỉ đạo đôn đốc tiến độ, kiểm tra thực hiện các dự án hạ tầng thuộc ngành quản lý hoàn thành đúng tiến độ, đảm bo chất lượng.

7. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về quản lý đất đai, quản lý môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Đông Nam, các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã và các đơn vị liên quan thực hiện các chỉ tiêu về môi trường.

- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, hướng dẫn các chủ đầu tư các thủ tục cấp đất, thuê đất theo quy định.

- Phối hợp với các địa phương có dự án để thực hiện tốt công tác GPMB và tái đnh cư.

8. Các S, ngành khác có liên quan

- Theo chức năng nhiệm vụ quản lý chủ động xây dựng kế hoạch, lồng ghép với kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật trong KKT Đông Nam và các Khu công nghiệp.

- Chịu trách nhiệm thu hút, kêu gọi đu tư các dự án lĩnh vực ngành quản lý, rà soát hồ sơ, bổ sung quy hoạch ngành theo quy định hiện hành.

- Tăng cường công tác quản lý ngành, quản lý chất lượng công trình thuộc ngành quản lý.

- Chỉ đạo đôn đốc tiến độ, kiểm tra thực hiện các dự án hạ tầng thuộc ngành quản lý hoàn thành đúng tiến độ.

9. UBND huyện, thành phố, thị xã

- Phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện dự án thuộc địa bàn để quản lý thực hiện đúng kế hoạch và hiệu quả.

- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của chương trình liên quan đến cơ chế, chính sách GPMB cho các dự án, kế hoạch thuộc kế hoạch này.

- Phối hợp với các Sở ban ngành và các Chủ đầu tư trong việc xây dựng phương án, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB đảm bảo kịp thời, trong đó chuẩn bị trước các khu tái định cư để bố trí cho các hộ dân phải di dời.

- Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và thực hiện tốt quy định của pháp luật trong đầu tư, xây dựng, phát triển cơ sở hạ tng Khu kinh tế Đông Nam và các KCN.

10. Các Nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng

- Thực hiện đúng quy hoạch xây dựng KKT Đông Nam và các Khu công nghiệp đã được phê duyệt.

- Triển khai lồng ghép kế hoạch đầu tư kinh doanh hạ tầng với kế hoạch phát triển hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam và các Khu công nghiệp để phát huy hiệu quả.

- Bố trí đủ nguồn vốn và thực hiện đúng tiến độ của dự án, tích cực kêu các nhà đầu tư thứ cấp đu tư sản xuất kinh doanh tạo công ăn việc làm cho người lao động và tăng thu ngân sách cho địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành cấp tnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Các Phó VP UBND tỉnh;
- Các Phòng: CN, NN, KTTH, TH;
-
Lưu: VT, Phòng CN(Tr).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG KKT ĐÔNG NAM VÀ CÁC KCN THEO HƯỚNG ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3410/QĐ-UBND ngày 28/7/17 của UBND tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đng

TT

Danh mục dự án, công trình

Địa điểm Xây dựng

Quy mô

Tổng mức đu tư

Kết quthực hiện đến hết năm 2016

Vốn còn thiếu so vi TMĐT

Tổng kinh phí giai đon 2017-2020

Dự kiến nguồn vốn

Thời gian khởi công

Ghi chú

NS Trung ương

NS Đa phương

BOT, BT và Doanh nghiệp

ODA, WB, ADB

(1)

(2)

(3)

(1)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

TNG CNG

 

 

30,455,864.0

2,035,152.6

28,420,711.4

18,183,752.0

374,578.0

1,215,384.0

16,143,790.0

450,000,0

 

 

A

QUY HOẠCH XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

23,000.0

0.0

23,000.0

0.0

0.0

 

 

B

HẠ TẦNG KỸ THUẬT THIẾT YẾU TRONG KKT ĐÔNG NAM

 

 

18,941,073.0

1,063,523.6

17,877,549.4

11,185,541.0

283,751.0

690,000.0

9,761,790.0

450,000.0

 

 

1

Đường giao thông thiết yếu trong KKT Đông Nam

 

 

2,977,999.0

947,805.6

2,030,193.4

1,173,751.0

283,751.0

540,0000

350,000.0

0.0

 

 

1

Đường ngang N2 - KKT Đông Nam Nghệ An

Huyện Đin Châu

L= 5,56km; B= 56m

405,070.0

227,433.0

177,637.0

43,904.0

43,904.0

0.0

0,0

0.0

Tiếp tục

 

2

Đường ngang N5 KKT Đông Nam Nghệ An

Huyện Nghi Lộc

L=6,958km; B=56m

760,044.0

288,713.0

471,331.0

184,980.0

34,980.0

150,000.0

0.0

0.0

Tiếp tục

 

3

Đường ngang N5 - KKT Đông Nam Nghệ An

Huyện Nghi Lộc

L=6,5km; B= 56m

750,106.0

422,194.6

327,911.4

254,867,0

204.867.0

50,000.0

0.0

0.0

Tiếp tục

 

4

Đường D4 trong khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (giai đoạn 2)

Huyện Nghi Lộc

L= 7,066m; B= 56m

280,000.0

0.0

280,000.0

280,000.0

0.0

280,000.0

0.0

0.0

2020

 

5

Đường ngang N1 trong KKT Đông Nam

Huyện Điền Châu

L=7,314km; B=36m

300,902.0

2,889.0

298,013.0

180,000.0

0.0

30,000,0

150,000.0

0.0

2020

NSNN để GPMB

6

Đường N4 trong KKT Đông Nam

Huyện Nghi Lộc

L=5,921km; B=45m

481,877.0

6,576.0

475,301.0

230,000.0

0.0

30,000.0

200,000.0

0.0

2020

NSNN để GPMB

II

Cụm cảng Quốc tế Cửa Lò

 

 

8,231,921.0

0.0

8,231,921.0

6,237,723.0

0.0

50,000.0

6,037,723.0

150,000.0

 

 

1

Cảng biển Vissai - Công ty Cổ phần Xi măng Sông Lam

Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc

Khu bến quốc tế gồm 3 bến từ 30,000÷70,000DWT

2,198,221.0

1,000,000.0

1,198,221.0

1,198,221.0

0.0

0.0

1,198,221.0

0.0

Tiếp tục

 

2

Bến cảng xăng dầu ĐKC do Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Thiên Minh Đức

Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc

03 bến cng nhp khu xăng dầu cho tàu từ 10.000DWT

650,000.0

90,000.0

560,000,0

560,000.0

0.0

0.0

560,000.0

0.0

Tiếp tục

 

3

Bến số 5, số 6 thuộc Bến cảng Cửa Lò Công ty TNHH MTV Cảng Cửa Lò

P. Nghi Tân, TX Cửa Lò

02 bến 30.000DWT, ch tiêu về lượng hàng năm 2022 là 3.25 triệu

650,000.0

65,000.0

585,000.0

585,000.0

0.0

0.0

585,000.0

0.0

Tiếp tục

 

4

Cảng nước sâu Cửa Lò - Công ty cổ phần đầu tư phát triển vận tải quốc tế (TTID)

Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc

02 bến 30.000DWT và 50.000DWT

3,733,700.0

39,198.0

3,694,502.0

3,694,502.0

0.0

0.0

3,694,502.0

0.0

2017

 

5

Đê chắn sóng giai đoạn 1

Huyện Nghi Lộc

1000m

1,000,000.0

0.0

1,000,000.0

200,000.0

0.0

50,000.0

0.0

150,000.0

2020

 

III

Cảng Đông Hồi

 

 

5,148,000.0

9,133.0

5,138,867.0

1,459,067.0

0.0

50,000.0

1,259,067.0

150,000.0

 

 

1

Đê chắn sóng và nạo vét luồng

TX Hoàng Mai

Đê chn sóng dài 1.600m; luồng tàu dài 10km

2,610,000.0

0.0

2,610,000.0

200,000.0

0.0

50,000.0

0.0

150,000.0

2020

 

2

Cảng Vicem Hoàng Mai- Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai (thuộc Tổng công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam)

Xã Quỳnh Lập, TX Hoàng Mai

03 bến liên tục (01 bến xuất xi măng và vật liệu xây dựng 01 triệu tất/năm, 01 bến xuất clinker 1.86 triệu tấn/năm, 01 bến nhập phụ gia và vật liệu khác 0,5 triệu tấn/năm)

1,978,000.0

2,200.0

1,975,800.0

706,000.0

0.0

0.0

706,000.0

0.0

2018

 

3

Bến cảng Thanh Thành Đạt, Công ty TNHH Thanh Thành Đạt

Xã Quỳnh Lập, TX Hoàng mai

Quy mô 1 bến cho tàu 30.000 tấn, lượng hàng hóa thông qua cảng khoảng 2.5 triệu tấn/năm

560,000.0

6,933.0

553,067.0

553,067.0

0.0

0.0

553,067.0

0.0

2018

 

IV

Cấp nước

 

 

653,153.0

106,585.0

546,568.0

415,000.0

0.0

0.0

415,000.0

0.0

 

 

1

Hệ thống cấp nước sạch TX Hoàng Mai Công ty TNHH cấp nước Hoàng Mai

Huyện Nghi Lộc

Tổng công sut thiết kế 80.000m3/ng.đ (giai đoạn 1 là 30.000m3/ng.đ)

400,000.0

106,000.0

294,000.0

294,000.0

0.0

0.0

294,000.0

 

Tiếp tục

 

2

Đường ống cấp nước từ đường N5-KKT Đông Nam đến điểm đấu nối phục vụ KCN Hemaraj 1 thuộc Khu A - KCN Nam Cấm

Huyện Nghi Lộ

4km

6,000,0

0.0

6,000.0

6,000 0

0.0

0.0

6,000.0

0.0

2017

 

3

Đường ống cấp nước từ đường N5 (đoạn 1) về đến Khu D- KCN Nam Cấm và đến Cảng nước sâu Cửa Lò đi theo D4

Huyện Nghi Lộc

20km

35,000.0

0.0

35,000.0

35,000.0

0.0

0.0

35,000.0

0.0

2018

 

4

Nhà máy nước phía Bắc KKT Đông Nam Nghệ An

Huyện Diễn Châu

Công suất 17.000m3/ngđ

212,153.0

585.0

211,568.0

80,000.0

0.0

0.0

80,000.0

0.0

2020

 

V

Thoát nước mặt

 

 

200,000.0

0.0

200,000.0

200,000.0

0.0

50,000.0

0.0

150,000.0

 

 

 

Đầu tư xây dựng giai đoạn 1 Kênh thoát nước phía Nam KKT Đông Nam và hồ điều hòa

Huyện Nghi Lộc

5km kênh và 10ha hồ điều hòa

200,000.0

0.0

200,000.0

200,000.0

0,0

50,000.0

0.0

150,0000

2018

NSNN đ GPMB

VI

Cấp điện

 

 

800,000.0

0.0

800,000.0

800,000.0

0.0

0.0

800,000.0

0.0

 

 

1

Năm 2017, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV và đường dây 110kV tại: KCN Nam Cấm, KCN Đông Hồi, KCN Thọ Lộc, Cảng Nghi Thiết

KCN Nam Cấm, KCN Đông Hồi, KCN Thọ Lộc, Cảng Nghi Thiết

Trạm biến áp 110KV và đường dây 110KV

400,000.0

0.0

400,000.0

400,000.0

0.0

0.0

400,000.0

0.0

2017

Theo Đề án Phát triển hạ tầng cung cấp điện trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 4240/UBND-CN ngày 01/9/2017

2

Năm 2018, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV và đường dây 110kV tại: KCN VSIP, KCN Nghĩa Đàn

KCN VSIP, KCN Nghĩa Đàn

Trạm biến áp 110KV và đường dây 110KV

200,000.0

0.0

200,000.0

200,000.0

0.0

0.0

200,000.0

0.0

2018

3

Năm 2019, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV và đường dây 110KV tại KCN Hoàng Mai 1.

KCN Hoàng Mai 1

Trạm biến áp 110KV và đường dây 110KV

100.000.0

0.0

100,000.0

100.000.0

0.0

0,0

100,000.0

0.0

2019

4

Năm 2020, triển khai đầu tư xây dựng các trạm biến áp 110KV và đường dây 110kV tại KCN Hoàng Mai 2

KCN Hoàng Mai 2

Trạm biến áp 110KV và đường dây 110KV

100,000.0

0.0

100,000.0

100,000.0

0.0

0.0

100,000.0

0.0

2020

VII

Vệ sinh môi trường

 

 

930,000.0

0.0

930,000.0

900,000.0

0.0

0.0

900,000.0

0.0

 

 

1

Nghĩa trang

 

 

130,000.0

0.0

130,000.0

100,000.0

0.0

0.0

100,000.0

0.0

 

 

 

Đầu tư xây dựng công viên nghĩa trang tại khu vực phía Nam KKT Đông Nam

Huyện Nghi Lộc

50ha

100,000.0

0.0

100,000.0

100,000.0

0.0

0.0

100,000.0

0.0

2020

 

2

Thu gom và xử lý chất thải rắn

 

 

800,000.0

0.0

800,000.0

800,000.0

0.0

0.0

800,000.0

0.0

 

 

2.1

Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Khu liên hợp xử lý chất thải rắn

Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

300 tấn/ngày

680,000.0

0.0

680,000.0

680,000.0

0.0

0.8

680,000.0

0.0

2017

 

2.2

Đầu tư xây dựng giai đoạn III và IV dự án Khu liên hợp xử lý và tái chế chất thải rắn ECOVI

Xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

240 tấn/ngày

120,000.0

0.0

120,000.0

120,000.0

0.0

0.0

120,000.0

0.0

2019

 

C

HẠ TẦNG CÁC KCN TRONG KKT ĐÔNG NAM

 

 

9,274,791.0

971,629.0

8,303,162.0

6,235,211.0

90,827.0

322,384.0

5,822,000.0

0.0

 

 

1

Hạ tầng KCN Nam Cấm (327ha)

 

 

108,994.0

25,000.0

03,994.0

73,094.0

73,094.0

0.0

0.0

0.0

 

 

 

Tuyến đường số 2 thuộc hệ thống giao thông khu A, KCN Nam Cấm

Khu A - KCN Nam Cm, huyện Nghi Lộc

L= 2.3km; B= 18m

108,994.0

25,000.0

03,994.0

73,094.0

73,094.0

0.0

0.0

0.0

2017

 

II

Hạ tầng KCN Nam Cấm - Hemaraj 1

Huyện Nghi Lộc

498ha

2,156,000.0

0.0

2,156,000.0

2,136,000.0

0.0

80,000,00

2,056,000.00

0.0

2017

NSNN đGPMB

III

Hạ tầng Khu D-KCN Nam Cấm - Công ty CP đầu tư xây dựng Tuấn Lộc

Huyện Nghi Lộc

650ha

2,500,000.0

0.0

2,500,000.0

2,500,000.0

0.0

0.0

2,500,000.00

0.0

2017

 

IV

Hạ tầng Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An - Công ty TNHH VSIP Nghệ An.

Huyện Hưng Nguyên, TP Vinh

750ha

3,180,800.0

436,629.0

2,744,171.0

1.100,000.0

0.0

166,000.00

934,000.00

0.0

Tiếp tục

NSNN đ GPMB

V

Htầng KCN Đông Hồi

 

 

166,997.0

30,000.00

136,997.0

43,617.0

17,233.00

26,384.00

0.0

0.0

 

 

1

Giai đoạn 1 Hệ thống xử lý nước thải KCN Đông Hồi

KCN Đông Hồi, TX Hoàng Mai

Công suất 2.500m3/ngđ

50,000.0

16,192.0

33,808.0

33,308.0

7,424.00

26,384.00

0.0

0.0

Tiếp tục

 

2

Đường cứu nạn và tái định cư các khu dân cư ven biển Đông Hồi

TX Hoàng Mai

L=2.53km; B=20m

116,997.0

13,808.0

103,189.0

9,809.0

9,809.0

0.0

0.0

0.0

2017

 

VI

Hạ tầng KCN Hoàng Mai I - Công ty cổ phần KCN Hoàng Mai

TX Hoàng Mai

289,67ha

812,000.0

480,000.0

332,000.0

332,000.0

0.0

0.0

332,000.00

0.0

Tiếp tục

 

VII

Hạ tầng KCN Hoàng Mai II

KCN Hoàng Mai 2, TX Hoàng Mai

300ha

350,000.0

0.0

350,000.0

50,500.0

500.00

50,000.00

-

-

2017

 

D

HẠ TẦNG CÁC KCN NGOÀI KKT ĐÔNG NAM

 

 

2,100,000.0

0.0

2.100,000.0

600,000.0

0.0

150,000.0

450,000.0

0.0

 

 

1

Hạ tầng KCN Tri Lễ

Huyện Anh Sơn

200ha

600,000.0

0.0

600,000.0

200,000.0

0,0

50,000.0

150,000.0

0.0

2017

 

2

Hạ tầng KCN Nghĩa Đàn

Huyện Nghĩa Đàn

200ha

600,000.0

0.0

600,000.0

200,000.0

0.0

50,000.0

150,000.0

0.0

2018

 

3

Hạ tầng KCN Sông Dinh

Huyện Quỳ Hợp

300ha

900,000.0

0.0

900,000.0

200.000,0

0.0

50,000.0

150,000.0

0.0

2019

 

F

NHÀ Ở CÔNG NHÂN

 

 

140,000.0

0.0

140,000.0

140,000.0

 

30,000.0

110,000.0

 

 

 

1

Nhà ở công nhân tại KCN Nam Cấm

huyện Nghi Lộc

xây dựng 2 nhà cao 5 tng (din tích xây dựng 1 nhà khoảng 1.200 m2)

90,000.0

0 0

90,000.0

90,000.0

0.0

20,000.0

70,000.0

0.0

2018

 

2

Nhà ở công nhân tại KCN VSIP Nghệ An

huyện Hưng Nguyên

xây dựng 1 nhà cao 5 tng (din tích xây dựng 1 nhà khoảng 1.200 m2)

50,000.0

0.0

50,000.0

50,000.0

0.0

10,000.0

40,000.0

0.0

2020

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3410/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3410/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/07/2017
Ngày hiệu lực28/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3410/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3410/QĐ-UBND 2017 phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế công nghiệp Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3410/QĐ-UBND 2017 phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế công nghiệp Nghệ An
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3410/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
                Người kýLê Ngọc Hoa
                Ngày ban hành28/07/2017
                Ngày hiệu lực28/07/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 3410/QĐ-UBND 2017 phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế công nghiệp Nghệ An

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 3410/QĐ-UBND 2017 phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế công nghiệp Nghệ An

                      • 28/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/07/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực