Quyết định 342/QĐ-UBND

Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình hệ thống xử lý chất thải rắn cho các Trung tâm Y tế tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xử lý chất thải rắn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 01 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO CÁC TRUNG TÂM Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ/CP ngày 13 tháng 6 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 15 tháng 10 năm 2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2009;

Căn cứ Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1739/TTr-SYT ngày 16 tháng 11 năm 2009 và Tờ trình của Sở Kế hoạch - Đầu tư số 04/SKHĐT-VX ngày 14 tháng 01 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hệ thống xử lý chất thải rắn cho các trung tâm y tế, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với nội dung như sau:

1. Tên công trình: hệ thống xử lý chất thải rắn cho các trung tâm y tế, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ đầu tư: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Tổ chức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc Xây dựng Thiên Phúc.

4. Chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Kiến trúc sư: Nguyễn Quốc Dũng.

5. Mục tiêu đầu tư: trang bị hệ thống xử lý chất thải y tế cho các trung tâm y tế nhằm giảm bớt tình trạng quá tải chất thải rắn tại các trung tâm y tế, đồng thời đầu tư các máy đốt rác công nghệ mới khép kín không gây ô nhiễm môi trường, sạch sẽ và dễ vận hành, thay thế các lò đốt cũ kỹ lạc hậu gây nguy hại môi trường và sức khỏe con người nên việc đầu tư hệ thống xử lý rác thải rắn y tế cho các trung tâm y tế là cần thiết và hiệu quả.

6. Nội dung và quy mô đầu tư:

6.1. Quy mô đầu tư: xây dựng 05 nhà cấp IV để máy đốt rác và đầu tư 06 lò đốt rác cho các trung tâm y tế và các bệnh viện tuyến huyện.

6.2. Phương án kỹ thuật:

a) Trung tâm Y tế Châu Đức: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 31,2 m2.

* Giải pháp thiết kế: kết cấu móng, cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, đổ tại chỗ, nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, trần tấm nhựa, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.

- Thiết bị: đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống

b) Bệnh viện tâm thần: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 24,44 m2

* Giải pháp thiết kế: kết cấu móng, cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ, sênô mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.

- Thiết bị: đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống

c) Bệnh viện Bà Rịa: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 27,73 m2.

* Giải pháp thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, sênô mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ théo 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.

- Thiết bị: đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-II: 01 hệ thống

d) Trung tâm Y tế huyện Long Điền: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng = 24,44 m2

* Giải pháp thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép, sênô mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ thép 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông màu, cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.

- Thiết bị: đầu tư lò đốt rác sử dụng loại F-1S: 01 hệ thống

e) Trung tâm Quân - Dân Y huyện Côn Đảo: xây dựng nhà cấp 4 với diện tích xây dựng là 24,44 m2

* Giải pháp thiết kế: kết cấu móng cột, đà kiềng, dầm bê tông cốt thép đổ tại chỗ, sênô mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ nền bê tông đá 1x2 lót gạch, tường sơn nước, phía trên có song lưới B40 lấy thoáng, xà gồ théo 50x100x2, mái lợp tôn sóng vuông, màu cửa đi và cửa sổ bằng khung sắt, kính trắng có khung sắt bảo vệ.

- Thiết bị: đầu tư lò đốt rác sử dụng loại FE-15: 01 hệ thống

g) Bệnh viện Lê Lợi:

- Đầu tư thiết bị lò đốt rác sử dụng loại F-II: 01 hệ thống

7. Thiết bị công nghệ: căn cứ vào mục tiêu đầu tư, hoại lò đốt được lựa chọn như sau:

- Model: CHUWASTAR kiểu F (15~69 kg/h) linh kiện và công nghệ Nhật Bản.

- Đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001. Đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6560-2005 ngày 28 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về lò đốt chất thải rắn y tế, khí thải lò đốt chất thải rắn y tế, giới hạn cho phép; quy chuẩn Việt Nam 02/2008/BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế.

+ Bệnh viện Bà Rịa và Bệnh viện Lê Lợi sử dụng loại F-II;

+ Bệnh viện Tâm thần, Trung tâm Y tế huyện Châu Đức và Trung tâm Y tế huyện Long Điền sử dụng loại F-1S;

+ Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo sử dụng hoại FE-15;

- Lò đốt kiểu F của CHUWASTAR là hoại lò đốt nhiệt phân 2 buồng công nghệ cao, đặt đứng, được sử dụng rộng rãi tại các bệnh viện của Nhật Bản và đang được sử dụng tại 1 số bệnh viện Hải Dương, Tiền Giang.

+ Công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:

Các thông số cơ bản của các lò đốt

Stt

Chỉ tiêu

Thông số

Kiểu F-II

Kiểu F-1S

Kiểu FE-15

1

Công suất đốt

50-75 kg/h

20-25 kg/h

15-20 kg/h

2

Thể tích buồng đốt

0,6m3

0,3m3

0,19m3

3

Kích thước cửa lò

500x500 mm

450x450 mm

450x450 mm

4

Quạt cao áp

2,2 KW

0,75 KW

0,75 KW

5

Tiêu hao nước lưu thông

160 lít/h

80 lít/h

40 lít/h

6

Trọng lượng

2300kg

1300kg

880kg

7

Diện tích lắp đặt

1070x2470

900x1840mm

870x1800 mm

8

Diện tích vận hành

4500x5700mm

4500x5000mm

4500x5000mm

9

Chiều cao tổng thể

6350mm

4655mm

3575mm

10

Tuổi thọ

12-15 năm

12-15 năm

12-15 năm

8. Địa điểm xây dựng: việc xây dựng hệ thống chất thải rắn y tế cho các trung tâm được thực hiện trong phạm vi của các trung tâm. Cụ thể như sau:

- Trung tâm Y tế Châu Đức: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 1,5m.

- Bệnh viện Tâm thần: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 0,6 m.

- Bệnh viện Bà Rịa: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách nhau 1,0 m.

- Trung tâm Y tế huyện Long Điền: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu, cách từ nhà mổ tử thi 2,0 m.

- Trung tâm Quân - Dân y huyện Côn Đảo: xây dựng lò đốt mới cạnh lò đốt hiện hữu.

9. Diện tích xây dựng:

- Trung tâm Y tế Châu Đức                                 : diện tích xây dựng 31,2 m2.

- Bệnh viện Tâm thần                                          : diện tích xây dựng 24,44 m2.

- Bệnh viện Bà Rịa                                             : diện tích xây dựng 27,73 m2.

- Trung tâm Y tế huyện Long Điền                       : diện tích xây dựng 24,44 m2.

- Trung tâm Quân - Dân y huyện Côn Đảo            : diện tích xây dựng 24,44 m2.

10. Loại, cấp công trình: công trình nhà cấp IV.

11. Tổng mức đầu tư: 8.064.219.000 đồng.

+ Chi phí xây dựng                                            : 755.256.000 đồng.

+ Chi phí thiết bị                                                : 6.084.804.000 đồng.

+ Chi phí quản lý dự án                                      : 149.337.000 đồng.

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng                        : 276.647.000 đồng.

+ Chi phí khác                                                   : 65.064.000 đồng.

+ Chi phí dự phòng                                            : 733.111.000 đồng.

12. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh

13. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.

13. Thời gian thực hiện dự án: 06 tháng.

Điều 2. Sở Y tế là chủ đầu tư, có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản tiếp theo để tổ chức thực hiện báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình theo các nội dung tại Điều 1. Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, huyện Châu Đức, Côn Đảo, Long Điền và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 342/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 342/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 01/02/2010
Ngày hiệu lực 01/02/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 342/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xử lý chất thải rắn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xử lý chất thải rắn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 342/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Võ Thành Kỳ
Ngày ban hành 01/02/2010
Ngày hiệu lực 01/02/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xử lý chất thải rắn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xử lý chất thải rắn

  • 01/02/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/02/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực