Quyết định 3428/QĐ-BVHTTDL

Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL 2021 Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ


BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3428/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT K HOẠCH ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ CỦA B VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ĐẾN NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 2574/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư;

Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch v việc chuyn nhiệm vụ và đơn vị chủ trì “Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ của Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ của Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Hiệu trưởng các cơ sở đào tạo trực thuộc Bô, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
-
Lưu: VT, ĐT, PVH.55.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Quang Đông

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-BVHTTDL ngày    tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Mục đích, yêu cầu

1.1. Mục đích

1.1.1. Mục đích chung

a) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

b) Ưu đãi, trọng dụng, phát huy năng lực, trình độ của đội ngũ nhân lực công nghệ, nâng cao khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường công nghệ trong nước và trên thế giới.

c) Từng bước chuẩn hóa và tăng cường năng lực công nghệ cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, công vụ.

d) Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động sử dụng thành thạo các ứng dụng dùng chung của Bộ; 100% công chức, viên chức, người lao động được tiếp cận với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ và sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

1.1.2. Mục đích cụ thể

1.1.2.1. Đối với các đơn vị tham mưu, quản lý nhà nước

a) Chủ động tiếp cận, tạo điều kiện để nhân lực công nghệ của đơn vị được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn về công nghệ ở trong và ngoài nước.

b) Bố trí, sắp xếp nguồn nhân lực công nghệ phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo chất lượng trong công tác tham mưu, cung cấp dịch vụ. Đánh giá chính xác, hiệu quả chất lượng thực hiện nhiệm vụ của nguồn nhân lực công nghệ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

c) Chuẩn hóa và tăng cường năng lực công nghệ cho đội ngũ công chức, người lao động, đặc biệt đối với lĩnh vực quản lý có sử dụng các ứng dụng công nghệ cao.

1.1.2.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ

a) Chủ động tiếp cận cơ hội học tập, bồi dưỡng, tạo điều kiện để nhân lực công nghệ của đơn vị được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn về công nghệ ở trong và ngoài nước.

b) Sử dụng nguồn nhân lực công nghệ phù hợp với năng lực, trình độ, vị trí việc làm, đảm bảo chất lượng trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. Đánh giá chính xác, hiệu quả chất lượng thực hiện nhiệm vụ của nhân lực công nghệ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

c) Chuẩn hóa và tăng cường năng lực công nghệ cho đội ngũ viên chức, người lao động, đặc biệt đối với lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ có sử dụng các ứng dụng công nghệ cao.

1.1.2.3. Đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ

a) Tạo điều kiện để nhân lực công nghệ của cơ sở đào tạo được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn về công nghệ ở trong và ngoài nước.

b) Sử dụng nguồn nhân lực công nghệ phù hợp với năng lực, trình độ, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ số trong đào tạo và quản lý đào tạo.

c) Chuẩn hóa và tăng cường năng lực công nghệ cho đội ngũ viên chức, giảng viên, giáo viên, người lao động, đặc biệt đối với lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ có sử dụng các ứng dụng công nghệ cao. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, khuyến khích các mô hình đào tạo dựa trên nền tảng công nghệ số.

d) Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, nâng cao tiềm lực công nghệ, phục vụ đào tạo. Thiết lập, mở rộng các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm tăng cường năng lực công nghệ và ứng dụng công nghệ trong đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ của trường.

đ) Mở rộng hướng nghiên cứu của các luận văn, luận án về ứng dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao và du lịch; ưu tiên nghiên cứu du lịch số, các ngành công nghiệp văn hóa số.

1.2. Yêu cầu

a) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ gắn với vị trí việc làm, đúng đối tượng, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm nguồn nhân lực của các cơ quan, đơn vị.

b) Tạo được sự chuyển biến tích cực, đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ và năng lực vận hành, sử dụng công nghệ của công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

2. Nhiệm vụ trọng tâm

2.1. Khảo sát, đánh giá, xác định nhu cầu sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và tăng cường tiềm lực công nghệ

a) Khảo sát, đánh giá, xác định nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực công nghệ của các cơ quan, đơn vị; đánh giá thực trạng trình độ, năng lực của đội ngũ nhân lực công nghệ tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ hiện nay; xác định đối tượng, trình độ, năng lực, kỹ năng… cần được đào tạo, bồi dưỡng.

b) Khảo sát, đánh giá thực trạng trình độ, kỹ năng ứng dụng công nghệ theo yêu cầu nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; xác định yêu cầu chuẩn hóa về trình độ, kỹ năng… để tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng.

c) Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ, xác định nhu cầu nâng cao tiềm lực công nghệ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

2.2. Xây dựng kế hoạch, lộ trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực công nghệ

a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ở trong nước và nước ngoài phù hợp với nhu cầu, năng lực, trình độ của nguồn nhân lực công nghệ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

b) Xây dựng cơ chế, chính sách, quy chế ưu tiên phù hợp trong tuyển dụng và sử dụng nhằm phát triển nguồn nhân lực công nghệ của Bộ.

c) Xây dựng kế hoạch đầu tư bổ sung, nâng cao tiềm lực công nghệ; từng bước hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Vụ Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.

b) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực công nghệ; xác định yêu cầu chuẩn hóa, tăng cường năng lực công nghệ của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch được phê duyệt.

c) Giám sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện đảm bảo đúng Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

3.2. Vụ Kế hoạch, Tài chính

a) Phối hợp triển khai Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.

3.3. Vụ Tổ chức cán bộ

a) Phối hợp triển khai Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

b) Chủ trì khảo sát, đánh giá, xác định nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực công nghệ, sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của nguồn nhân lực công nghệ tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về thực hiện cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng nguồn nhân lực công nghệ.

3.4. Trung tâm Công nghệ thông tin

a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực công nghệ; xác định yêu cầu chuẩn hóa, tăng cường năng lực công nghệ của đội ngũ công chức, viên chức, người lao động và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch được phê duyệt.

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với nhu cầu, năng lực, trình độ của nguồn nhân lực công nghệ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

c) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường khảo sát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ, xây dựng kế hoạch đầu tư bổ sung, nâng cao tiềm lực công nghệ... cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

3.5. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

a) Phối hợp triển khai Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

b) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin khảo sát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ, xây dựng kế hoạch đầu tư bổ sung, nâng cao tiềm lực công nghệ... cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

3.6. Các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ

a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.

b) Phối hợp với Vụ Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.

c) Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện theo định kỳ và hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3.7. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ

a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

b) Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện theo định kỳ và hàng năm về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3428/QĐ-BVHTTDL

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3428/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/12/2021
Ngày hiệu lực24/12/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3428/QĐ-BVHTTDL

Lược đồ Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL 2021 Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL 2021 Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu3428/QĐ-BVHTTDL
                Cơ quan ban hànhThể thao và Du lịch, Bộ Văn hoá
                Người ký***, Tạ Quang Đông
                Ngày ban hành24/12/2021
                Ngày hiệu lực24/12/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL 2021 Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 3428/QÐ-BVHTTDL 2021 Kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực công nghệ

                        • 24/12/2021

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/12/2021

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực