Quyết định 343/2006/QĐ-UBND

Quyết định 343/2006/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 343/2006/QĐ-UBND điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 343/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 25 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
- Căn cứ Nghị định số: 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thông suốt tinh thần Quyết định này đến các các cơ quan đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các Sở, ban, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Cục Đường sông Việt Nam;
- Vụ PC - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KT VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh;
- NC khối: CN+TH
- Lưu VT, HC.25b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 343 /2006/QĐ-UBND Ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa không thuộc diện đăng ký, đăng kiểm.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.

2. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.

3. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.

4. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.

5. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG

Điều 3. Điều kiện an toàn

1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.

2. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.

3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.

4. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.

Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện

1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện.

- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.

- Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax

- Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax

- Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax

2. Xác định sức chở của phương tiện:

a- Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.

b- Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.

3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200mm đối với phương tiện chở người.

Điều 5. Điền kiện người lái phương tiện

Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.

Điều 6. Phạm vi hoạt động

Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được phép hoạt động trên các sông, rạch nhỏ có mật độ giao thông thấp.

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp Chi Cục Đăng kiểm để quy định cụ thể phạm vi hoạt động của các phương tiện thô sơ.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện.

1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện (theo mẫu kèm theo - Phụ lục 1).

3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.

Điều 8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm

1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.

2. Xác nhận phương tiện đủ điều kiện (theo mẫu kèm theo - Phụ lục 2) thuộc phạm vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.

3. Lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện

4. Theo dõi, tổng hợp tình hình xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện và xem xét sửa đổi, bổ sung khi cần thiết./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 343/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu343/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/01/2006
Ngày hiệu lực04/02/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 343/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 343/2006/QĐ-UBND điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 343/2006/QĐ-UBND điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu343/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýNguyễn Quốc Bảo
                Ngày ban hành25/01/2006
                Ngày hiệu lực04/02/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 343/2006/QĐ-UBND điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 343/2006/QĐ-UBND điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ

                        • 25/01/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 04/02/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực