Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND

Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành

Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đã được thay thế bởi Quyết định 3385/2014/QĐ-UBND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm Quảng Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3444/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 02 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 01/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII - Kỳ họp thứ 2 “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3071/TTr-STC-QLG ngày 14/10/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như sau:

1. Mức thu

Các trường hợp nộp phí

Mức thu phí
(đồng/trường hợp)

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án)

30.000

2. Đối tượng, phạm vi áp dụng

a) Đối tượng nộp phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.

b) Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp:

- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;

- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;

- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;

- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.

3. Thẩm quyền thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại địa phương:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Ủy ban nhân dân xã trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ.

4. Quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

Tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm 100% trên tổng số phí thu được.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 466/2008/QĐ-UBND ngày 15/02/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Trung tâm Thông tin;
- TM 2, 3, 4, TH1;
- Lưu VT, TM4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 3444/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu3444/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/11/2011
Ngày hiệu lực12/11/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 3444/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu3444/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
              Người kýNguyễn Văn Thành
              Ngày ban hành02/11/2011
              Ngày hiệu lực12/11/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 3444/2011/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng