Nội dung toàn văn Quyết định 345/QĐ-UBND 2020 Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia và Quyết định số 03/2015/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thực hiện Văn bản số 599/BKHĐT-ĐTNN ngày 03/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2019 và chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 311/KHĐT-TTXTHT ngày 14/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Phần thứ nhất:
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
I. Quan điểm, định hướng, mục tiêu
1. Quan điểm
Tiếp tục bám sát và thực hiện đột phá chiến lược theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI là Ban hành cơ chế quản lý; cải cách hành chính; thu hút đầu tư.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; tập trung thu hút vào các ngành, lĩnh vực có ưu thế của tỉnh, các dự án lớn đảm bảo môi trường, nộp ngân sách cao và có sức lan tỏa, hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc tế. Ưu tiên thu đầu tư từ Tập đoàn công nghệ đứng đầu các chuỗi sản xuất, các đối tác có công nghệ cao như Nhật bản, Hàn quốc, Hoa Kỳ, Châu Âu...; cũng như, huy động mọi nguồn lực để đầu tư hạ tầng, dịch vụ du lịch, phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
Đổi mới, đa dạng hóa các nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư. Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ cùng với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
2. Định hướng xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Về lĩnh vực xúc tiến đầu tư, ưu tiên kêu gọi các dự án đầu tư vào các lĩnh vực như sau:
2.1. Lĩnh vực nông nghiệp
Ưu tiên các lĩnh vực, các ngành nghề sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, sản xuất sản phẩm nông nghiệp theo hướng hàng hóa: trồng rừng, bảo vệ rừng; trồng cây dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm; khu chế biến thức ăn gia súc gia cầm; xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ cao phục vụ việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp có khả năng xuất khẩu...
2.2. Lĩnh vực công nghiệp
Các ngành nghề, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, giá trị gia tăng cao:
Ngành công nghiệp hỗ trợ: áp dụng công nghệ cao thuộc lĩnh vực điện tử công nghệ Nano, laser, quang - cơ điện tử, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cần tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ sản xuất lắp ráp ô tô, điện tử...
Ngành công nghiệp chế tạo: áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường, có ứng dụng công nghệ CAD/CAM/CNC trong chế tạo, tập trung vào một số ngành công nghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác: sản xuất thép chất lượng cao phục vụ ngành chế tạo cơ khí chính xác...
Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và công nghiệp: Các dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; xây dựng nhà ở công nhân; xây dựng nhà xưởng cho thuê với mục đích sản xuất công nghiệp; dự án khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở bờ đê, bờ sông, bờ biển...
2.3. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ
Ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, điểm du lịch; các dự án vui chơi, giải trí chất lượng cao; sản xuất hàng hóa tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch; sản phẩm đặc sản của địa phương.
2.4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
Ưu tiên thu hút các ngành nghề vào các lĩnh vực: Giáo dục và dạy nghề; Y tế; Văn hóa và thể thao; Môi trường; Giám định tư pháp.
II. Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Ninh Bình gồm 8 nội dung với 20 hoạt động cụ thể.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
III. Giải pháp thực hiện
Tập trung thực hiện Kế hoạch hành động số 32/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cái thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh nhằm triển khai Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 12/8/2016 của Tỉnh ủy về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; các Kế hoạch thực hiện nghị quyết của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Hướng dẫn, phối hợp với doanh nghiệp đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp để giải quyết các vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ khảo sát, lập quy hoạch, triển khai dự án đầu tư hạ tầng để tạo quỹ đất thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và các quy hoạch phát triển ngành, địa phương trong tỉnh. Đánh giá kết quả thực hiện thu hút các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư của cả thời kỳ 2016-2020 để rút kinh nghiệm cho công tác xây dựng danh mục dự án đầu tư của giai đoạn mới 2021-2025.
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư bằng cách tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong nước; các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước (các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức Jica, Jetro, Kotra...); Thực hiện các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (truyền hình, xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình trên báo Đầu tư, báo hiệp hội doanh nghiệp...); phối hợp với các Đại sứ quán, Tham tán đầu tư Việt Nam tại nhiều nước: EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... cùng xúc tiến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường liên kết vùng, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường với các tỉnh, thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và các tỉnh đồng bằng sông Hồng, để huy động tối đa nguồn lực đầu tư.
Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các cơ chế chính sách, quy hoạch ngành, lĩnh vực các dự án ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh trên cổng thông tin điện tử, trung tâm hành chính công của tỉnh.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành chính, tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.
Phần thứ hai:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
UBND tỉnh là cơ quan chỉ đạo thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các hoạt động theo Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, cả năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/Nội dung của hoạt động | Ngành/Lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/tỉnh vùng kêu gọi đầu tư | Cơ sở triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | |||||||
Trong nước | Ngoài nước | Tổ chức/cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách NN cấp (đồng) | Chương trình XTĐT quốc gia | Khác (Tài trợ) | |||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | |||||||||||||||||
I | Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư | 772.407.000 |
| |||||||||||||||
1.1 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Singapo hoặc Nhật Bản hoặc Hàn Quốc quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh Ninh Bình (theo chương trình của Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan) | 05 ngày | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Quý III-IV/2020 |
| X | Tìm hiểu môi trường, xu hướng đầu tư, tìm kiếm đối tác đầu tư | Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Cục Đầu tư Nước ngoài, Trung tâm XTĐT phía Bắc; Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCI); các Bộ liên quan | Đại sứ quán, tham tán thương mại Việt Nam tại Singapo, Nhật Bản, Hàn Quốc |
|
| 172.797.000 |
|
| |
1.2 | Nghiên cứu, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại tỉnh Kiên Giang hoặc Đà Nẵng hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh | 06 ngày | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Quý III-IV/2020 | X |
| Học tập kinh nghiệm các tỉnh về công tác XTĐT và các nội dung liên quan khác | Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Sở KH và ĐT, các Trung tâm XTĐT các tỉnh |
|
|
| 108.460.000 |
|
| |
1.3 | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Vinpearl River Safari Phú Quốc | 04 ngày | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý II-III/2020 | X |
|
|
| Vinpearl River Safari, tỉnh Kiên Giang |
|
|
| 130.400.000 |
|
| |||
1.4 | Nghiên cứu, đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh, TP Hải Phòng,TP Đà Nẵng hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh doanh | 14 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm | X |
| Học tập kinh nghiệm các tỉnh về công tác XTĐT và các nội dung liên quan khác | Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh |
|
| Các Ban quản lý KCN, Sở KH và ĐT, các Trung tâm XTĐT các tỉnh |
|
|
| 248.250.000 |
|
| |
1.5 | Tập huấn, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh Huế - Quảng Trị- Quảng Bình; Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang | 10 ngày | BQLKCN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
| 112.500.000 |
|
| ||||
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
| 80.840.000 |
| ||||||||||||||
2.1 | Vận hành hoạt động trang website ninhbinhinvest.vn; cập nhật thông tin về niềm năng lợi thế của tỉnh và cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư... | Cả năm | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
| Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư |
|
|
| Các sở, Ban ngành |
|
|
| 17.000.000 |
|
| |
2.2 | Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu điều tra thực tế | Cả năm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cả năm | X |
| Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
| 32.340.000 |
|
| |
2.3 | Nghiệp vụ công tác chuyên môn (tài liệu, bản đồ, bản vẽ, văn phòng phẩm, xăng xe) | Cả năm | Ban quản lý các KCN | Cả năm |
|
| cung cấp đầy đủ, thông tin kịp thời cho Nhà đầu tư |
| Tỉnh Ninh Bình | QĐ số 03/2014/QĐ/TTg ngày 14/01/2014 | Các sở ngành liên quan |
|
|
| 31.500.000 |
|
| |
3 | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư | 143.100.000 |
|
| ||||||||||||||
3.1 | Rà soát danh mục dự án ưu tiên thu hút, kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019 -2020 của tỉnh Ninh Bình và in ấn | Quý II/2020 | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
| Rà soát danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 của tỉnh để in ấn |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 143.100.000 |
|
| |
4 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | 466.080.000 |
|
| ||||||||||||||
4.1 | Xây dựng video "Ninh Bình hội nhập và phát triển" và lưu trữ vào USB | Quý I - II/2020 | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
| Để làm tài liệu kêu gọi thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 145.620.000 |
|
| |
4.2 | Rà soát chỉnh sửa, bổ sung nội dung quyển sách Ninh Bình hội nhập và phát triển và in ấn | Quý II/2020 | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 71.100.000 |
|
| ||
4.3 | Rà soát chỉnh sửa, bổ sung nội dung túi đựng tài liệu, kẹp File và in ấn | Quý II/2020 | Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 22.500.000 |
|
| ||
4.4 | In ấn tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Cả năm | Sở KH&ĐT; Sở NN&PT nông thôn | Cả năm | X |
| Để làm tài liệu kêu gọi thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 126.860.000 |
|
| |
4.5 | Quà tặng, đồ lưu niệm, tranh, ảnh về các cảnh đẹp của Ninh Bình | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 100.000.000 |
|
| ||
5 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | 1.559.720.000 |
|
| ||||||||||||||
5.1 | Tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong nước do các bộ, ngành tổ chức | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
| Quảng bá môi trường đầu tư Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
| 233.820.000 |
|
| |
5.2 | Tham gia tiếp đón các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước (Các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, Các tổ chức doanh nghiệp nước ngoài...) | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Sở NN&PTNT | Cả năm | X |
|
|
|
|
|
|
|
| 831.000.000 |
|
| ||
5.3 | Thực hiện các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình, thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp trên báo, truyền hình..) | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các KCN; Sở Công thương | Cả năm | X |
|
|
|
| Báo đầu tư, đài truyền hình Trung ương và địa phương |
|
|
| 494.000.000 |
|
| ||
6 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | 117.600.000 |
|
| ||||||||||||||
6.1 | Tham gia tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành TW tổ chức | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN | Cả năm | X |
| Tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 117.600.000 |
|
| |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư | 634.150.000 |
|
| ||||||||||||||
7.1 | Xây dựng, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp (in ấn tờ rơi hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến, các tài liệu khác); Tổ chức hội nghị tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp | Cả năm | Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các KCN | Cả năm | X |
|
|
|
|
| Các Sở, Ban ngành |
|
|
| 634.150.000 |
|
| |
8 | Hợp tác về xúc tiến đầu tư | 116.103.000 |
|
| ||||||||||||||
8.1 | Phối hợp với bộ, ngành Trung ương; tham tán đầu tư, Đại sứ Việt Nam tại các nước, tổ chức quốc tế; các tỉnh thành trong nước và các đơn vị tại địa phương tiến hành chương trình xúc tiến đầu tư thu hút nguồn vốn vào tỉnh | Cả năm | Trung lâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các KCN | Cả năm | X |
| Quảng bá tiềm năng, lợi thế đầu tư của địa phương; kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang kêu gọi và có lợi thế cạnh tranh |
|
|
| Các Bộ, ngành, các tỉnh, TP trong nước; cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
|
|
| 116.103.000 |
|
| |
| Tổng cộng |
| 3.890.000.000 |
|
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|